Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lí Thường Kiệt - Tuần 28

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lí Thường Kiệt - Tuần 28

Tôn trong luật giao thông

I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Hiểu được: Cần tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ về cuộc sống an toàn của mình và mọi người.

- Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.

- Biết tham gia giao thông an toàn.

II .Chuẩn bị:

 - GK đạo đức

- Một số biển báo giao thông.

- Đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lí Thường Kiệt - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Tuần 28:	 Thứ hai ngày 21 th ỏng 3 năm 2011	 Đạo đức(tiờt 28)
 Tôn trong luật giao thông
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
Hiểu được: Cần tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ về cuộc sống an toàn của mình và mọi người.
Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
Biết tham gia giao thông an toàn.
II .Chuẩn bị:
 - GK đạo đức
Một số biển báo giao thông.
Đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:(5') + Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:(10'). Vì sao cần tôn trọng luật giao thông.
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm:
- GV chốt: Tai nạn GT để lại nhiều hậu quả nặng nề về người và của cải...
HĐ2:(11') Xử lí tình huống.
Y/c 4 nhóm trao đổi sử lí tình huống trong SGK.
HĐ3:(8'). Liên hệ bản thân.
Y/c hs liên hệ bản thân( kể cho nhau nghe về việc thực hiện luật GT theo nhóm đôi).
- Gv hướng dẫn HS rút ra kết luận như SGK.
C: Củng cố dặn - dò: 
Về nhà tìm hiểu luật giao thông và thực hiện tham gia GT an toàn
Hs nêu.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS dựa vào SGK và thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS dự đoán từng tình huống có thể xảy ra.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm; các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
Toán:(tiết 136)
Luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
Nhận biết một số hình và đặc điểm của một số hình đã học đã học.
Vận dụng các công thức tính chu vi và DT của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI:(15') Hướng dẫn luyện tập.
GV tổ chức cho HS tự làm bài tập(sgk).
Chú ý cách trình bày bài làm của HS, tính toán của HS.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm bài một số em, nhận xét.
HĐ2 :(18')Chữa bài, củng cố.
Sau mỗi bài tập GV nhận xét, củng cố.
Bài 1: - GV treo hình chữ nhật và hình thoi vẽ như trong sgk và yêu cầu HS chữa bài.
GV củng cố về đặc điểm của hình chữ nhật .
Bài 2: 
GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài tập1, rồi chữa bài.
- GV củng cố tính chất và đặc điểm của hình thoi.
Bài 3:GV hướng dẫn HS nêu được các bước giải:
Tính DT của lần lượt các hình.ínho sánh số đo DT của các hình đó( với số đo là cm2) và chọn số đo lớn nhất.
C: Củng cố dặn - dò: 
Dặn HS về ôn tập theo các nội dung 
HS chữa bài.
Lớp thống nhất kết qủa.
- Theo dõi.
HS tự làm bài.
- HS theo dõi.
- HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
- HS qua sát hình chữ nhật và hình thoi rồi lựa chọn phương án đúng chẳng hạn: d) "Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau" là một phát biểu sai, do đó chọn chữ S.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp nhận xét.
Chẳng hạn: b) Trong hình thoi PQRS thì"PQ không song song với PS"- Đây là câu trả lời đúng. Chọn chữ D rồi ghi vào ô trống.
- HS nêu cách tìm diện tích, chu vi hình chữ nhật
 Tập đọc 
 Ôn tập và kiểm tra giữa kỡ II (tiết 1)
I. Mục tiờu: Giúp HS:
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu- trả lời đợc 1-2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
 2. Hệ thống đợc một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Người ta là hoa đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.
- Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 3 HS đọc tiếp nối bài " Con sẻ" kết hợp hỏi nội dung của bài tập đọc này.
- GV nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học .
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS bốc thăm chọn bài.
- Gọi HS đọc, đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 Lập bảng tổng kết các bài là TK trong 2 chủ điểm " Người ta là hoa đất".
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
3 HS đọc thuộc bài – trả lời.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
Khoảng 1/6 số HS trong lớp .
HS bốc thăm, đợc xem lại bài 1,2 '.
- HS đọc trong sgk, ( HTL) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. Đại nhóm lên báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
 Khoa học: ( tiết 55) 
 Ôn tập vật chất và năng lượng
I .Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:
Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
Củng cố kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đễn nội dung vật chất và năng lượng.
Biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II .Chuẩn bị:
Một số dụng cị thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
Tranh, ảnhvề việc sử dụng nước trong sinh hoạt hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:(5')Nêu vai trò của nhiệt với đời sống của con người.
Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:(18'). Củng cố kiến thức vật chất và năng lượng.
GV cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi1,2 trang 110, và 3,4,5,6 trang 111.
Gv tiểu kết hoạt động 1.
HĐ2:(12').Trò chơi "Đố bạn chứng minh được...".
GV chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố. Mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời, nhóm nào có tiến hiệu trả lời nhanh sẽ được quyền trả lời; nhóm nào trả lời được nhiều thì nhóm đó thắng.
Gv nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gv tiểu kết HĐ2.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về học và chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Chuẩn bị bài sau.
Hs trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
Hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hoạt động nhóm đôi.
- HS tìm hiểu yêu cầu các câu hỏi.
- HS làm độc lập vào vở bài tập.
- HSchữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
C5: ánh sáng đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới đôi mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
C6: KK nóng hơn ở quanh ta sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
- HS theo dõi luật chơi và chơi.
Ví dụ: Hãy chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra....
 Toán 
 Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
- Biết tỉ số của 2 số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số.
 II. Đồ dùng dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò
A. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ1.(13'). Giới thiệu tỉ số :
- GV nêu VD trong SGK. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- Đăt vấn đề: Số xe tải bằng mấyphần số xe khách?
- Giới thiệu tỉ số 5: 7 hay 
+ Tử số này cho biết gì?
+ Số xe khách bằng mấy phần số xe tải?
+ Giới thiệu tỉ số : 7: 5 hay 
 + Tỉ số này cho ta biết gì?
c) Kết luận: Tỉ số của số a và b là a: b hay 
HĐ2.(18').Thực hành:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết :
- GV gọi 1HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS tự làm
1 HS chữa bảng
1 HS chữa miệng
GV chốt .
B. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Cho HS nhắc lại nội dung cầ 
- HS theo dõi, mở sgk.
5: 7 và 7: 5
VD 1:
Số xe tải : 5 xe
Số xe khách: 7 xe
- Ta nói: Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay 
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tỉ số giữa số xe khách và sộ xe tải là:
 7: 5 hay 
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
b) VD 2:
Số thứ
nhất
Số thứ
hai
Tỉ số của ST 1
và ST 2
5
7
5:7 hay 5/7
3
6
3:6 hay 3/6
a
b(khác 0)
a:b hay a/b
- HS nêu yêu cầu bài 1.
HS tự làm bài
- Hs nêu KL
HS tự làm bài.
HS đổi vở chữa bài.
Trong hộp có hai bút đỏ và 8 bút xanh.
Chớnh tả (tiết 28)
 ễn tập và kiểm tra giữa kỡ II (tiết 2)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
. Nghe viết đúng chính tả trìng bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy. 
. Ôn luyện về 3 kiểu câu kể 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng học nhóm.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
HĐ1 . Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn văn y/c hs theo dõi tìm tiếng khó viết.
- Nội dung đoạn văn nói lên điều gì?
-GV đọc bài cho hs viết.
 - Đọc lại cho hs soát bài.
HĐ2. Củng cố về câu kể
- YC hs đọc bài tập
- Yc hs làm việc theo nhóm 
 a) YC hs đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học
b) YC hs đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học
c) YC hs đặt các câu văn tơng ứng với kiểu câu kể nào các em đã học
- YC các nhóm trình bày kq.
 - GV nhận xét kết luận.
2- Củng cố dặn dò
 - Gv nhận xét giờ học
- về chuẩn bị bài ở nhà.
- Mở sgk.
- HS đọc thầm tìm tiếng khó.
(rực rỡ, trắng muốt..)
(tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy)
- HS viết bài
- HS soát bài.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập.
+ Câu kể ai làm gì:Các bạn nữ nhảy dây.
+ Câu kể ai thế nào:Thu Hương luôn dịu dàng vui vẻ.
+ Câu kể ai là gì: Em tên là Bích Lan.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu các dạng câu kể.
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
 Luyện từ và cõu 
 ễn tập và kiểm tra giữa kỡ II (tiết 3)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL( YC như tiết 1)
- Hệ thống được những điều cân gfhi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu".
- Nghe viết đùng chính tả trình bày đúng bài thơ cô Tấm của mẹ.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi tên các bài tập đọc HTL
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Bài mới :
 a - GTB: GV nêu mục đích của tiết học.
 b- Nội dung :
 * HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL
- YC hs lên bốc thăm và đọc bài.
 GV nhạn xét ghi điểm.
*HĐ2 .Củng cố nội dung về văn xuôi thuộc chủ đểm
- YC hs đọc y/c BT 2
- YC hs phát biểu miệng ND chính của từng bài 
 - GV h/x dán phiếu đã ghi sẵn nội dung
- YC 1hs đọc toàn bảng.
*HĐ3 Nghe viết
- GV đọc bài thơ y/c hs theo dõi tìm những t ...  bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đễn nội dung vật chất và năng lượng.
Biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II .Chuẩn bị:
Một số dụng cị thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
Tranh, ảnhvề việc sử dụng nước trong sinh hoạt hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:(5')Nêu vai trò của nhiệt với đời sống của con người.
Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ2:(12').Trò chơi "Đố bạn chứng minh được...".
GV chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố. Mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời, nhóm nào có tiến hiệu trả lời nhanh sẽ được quyền trả lời; nhóm nào trả lời được nhiều thì nhóm đó thắng.
Gv nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gv tiểu kết HĐ2.
HĐ2.(17'). Triển lãm:
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo trên tường hoặc bàn giấy) về sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về học và chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Chuẩn bị bài sau.
Hs trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
Hs nêu.
- Hs theo dõi.
- HS theo dõi luật chơi và chơi.
Ví dụ: Hãy chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra....
- HS các nhóm tham gia trưng bày sản phẩm của nhóm. HS cả lớp tham quan.
- Tổ trưởng các tổ thuyết trình sản phẩm của tổ.
- Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
Thực hiện.
Địa lí: (tiết 28) 
 Người dân và hoạt động sản xuất 
 ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu : Sau bài học, giúp H. biết:
- Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động du lịch, công nghiệp và lễ hội của người dân ĐB DHMT.
- Mô tả được qui trình làm đường mía.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả, tìm thông tin có liên quan.
II. Đồ dùng: 
- Tranh ảnh mà T. và H. sưu tầm được.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ(5’)
- Em có nhận xét gì về dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: - T. giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu hoạt động du lịch ở ĐB DHMT(13’):
- Treo lược đồ ĐB DHMT lên bảng, hd H. quan sát và trả lời câu hỏi:
 - Các dải ĐB DHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- T. giới thiệu về bãi biển Nha Trang, chỉ cho H. những bãi cát, nước biển và hàng dừa xanh.
- 
HĐ2: Tìm hiểu việc phát triển công nghiệp (9’):
- ĐB DHMT, người dân đi lại nhiều bằng tàu thuyền là đk để phát triển ngành CN gì?
?
HĐ3: Lễ hội ở ĐB DHMT(10’):
- Kể tên các lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐB DHMT?
- Mô tả lại Tháp Bà trong H. 13 và kể các hđ ở lễ hội Tháp Bà?
C. Củng cố:
- Y/c đọc ghi nhớ.
- T. nhận xét tiết học. Dặn H. chuẩn bị 
- 1 em trả lời, lớp nhận xét.
- Quan sát lược đồ và trả lời:
- Các dải ĐB DHMT nằm ở sát biển. Ơ vị trí này, các dải ĐB DHMT có nhiều bãi tắm đẹp, thu hút khách du lịch.
- H. quan sát và lắng nghe.
- Các nhóm dựa vào hiểu biết của mình và SGK để lần lựơt kể, giới thiệu cho bạn nghe và chỉ tranh đã sưu tầm được:
Bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hoá), BB Cửa Lò (Nghệ An), BB Lăng Cô (Huế) ...
- Người dân có thêm việc làm, tăng thu nhập.
- CN đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
 Kĩ thuật: ( tiets 28)
 Lắp cái đu ( Tiết 2)
I .Mục tiêu: như tiết 1.
II .Chuẩn bị:Như tiết 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV
HS
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:(7'). Hs thực hành lắp cái đu.
y/c hs chọn chi tiết.
Gv kiểm tra.
Y/c hs lắp từng bộ phận.
Lắp ráp cái đu.
+ Y/c hs quan sát kĩ hình 1 trong sgk và nội dung quy trình để thực hành lắp cái đu. 
HĐ2:(23'). Đánh giá kết quả học tập
Gv tổ chức cho hs trưng bày kết quả sản phẩm thực hành.
Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật.
+ Chắc chắn không bị xộc xệch.
+ Xe chuyển động được.
Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs .
Nhắc hs tháo các chi tiết cho vào hộp.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Lấy đồ dùng chuẩn bị tiết học.
Lắng nghe.
Hs chọn đúng, đủ các chi tiết
Hs nhắc lại ghi nhớ.
Hs tiến hành lắp từng bộ phận.
Hs lắp ráp bộ phận hoàn chỉnh cái đu.
Hs trưng bày sản phẩm theo 4 nhóm.
Hs dựa vào tiêu chuẩn, tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.
Hs tháo và xếp gọn chi tiết vào hộp.
- Theo dõi.
- Thực hiện.
 Thứ 5 ngày 24 thỏng 3 năm 2011
Luyện từ và cõu 	
 kiểm tra giữa kỡ II( đọc) 
 kiểm tra theo đề của trường
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán: (tiết 139) 
 Luyện tập 
I .Mục tiêu: 
 Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” .
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1Bài cũ Chữa bài 2 VBT
-Giáo viên nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : 
* Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:(22'). Rèn luyện kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó .
Bài 1 . 
Yêu cầu HS làm theo các bước .
Vẽ sơ đồ .
Tìm tổng số phần bằng nhau .
Tìm số bé .
Tìm số lớn .
 Bài 2 : Tổ chức tương tự bài 1 .
Gọi HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào vở bài tập .
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài luyện tập sau 
- Một HS lên bảng làm bài 2 -lớp nhận xét .
- HS theo dõi.
- 1hs đọc y/c bài tập
- Lớp làm vào vở.
- 1hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét 
 tổng số phần bằng nhau là 
 3+8= 11 (phần )
 Số bộ là :198:11 x3 = 54
Số lớn là : 198 – 54 = 144 
 Đáp số :
 Số bé : 54
 Số lớn : 144
- 1hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét
- 1hs đọc y/c bài tập
- Lớp làm vào vở.
- 2hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét
 Đỏp số :cam : 80 quả 
	Quýt :200 quả
 Thứ 4 ngày 23 thỏng 3 năm 2011 
 Tập đọc 
 ễn tập và kiểm tra giũa kỡ II (tiết 5)
I. Mục tiờu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Hệ thống hoá một số điều cơ bản cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Hoạt động dạy học:
 1. T. giới thiệu tiết học.
 2. Kiểm tra TĐ và HTL: (17’)
- T. kiểm tra số học sinh còn lại chưa được kiểm tra.
- H. lên bảng, bốc thăm và đọc bài được ghi tên trong phiếu (được chuẩn bị bài khoảng 2 phút).
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. (15’)
Tên bài
 Nội dung chính
 Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sĩ Li
- Tên cướp biển.
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài mặt trận nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
- Ga- vrốt
- Cuốc- phây- rắc
- Ăng- giôn- ra.
Dù sao trái đất vẫn quay!
Cca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cmả, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Cô- péc- ních
- Ga- li- lê.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
- Sẻ mẹ, sẻ con
- Nhân vật “tôi”
- Con chó săn.
4.Củng cố. Dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn H. về nhà chuản bị bài tiếp theo.
 Tập làm văn 
 Ôn tập và kiểm tra giữa ki II (tiết 6)
I Mục tiêu: Giúp học sinh:
Tiếp tập ôn tập về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ) .
Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể .
II Đồ dùng dạy học :
Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể Bài tập 1 và tờ phiếu viết đoạn văn ở Bài tập 2 .
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 :(15'). Củng cố về 3 kiểu câu kể 
Bài tập 1 : 
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- Giáo viên phân nhóm và giao nhiệm vụ cho HS .
Giáo viên yêu cầu HS các nhóm dán phiếu .
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài .
- HS các nhóm cử nhóm trởng và th ký .
- HS thảo luận rồi điền nhanh vào phiếu 
- Đại diện các nhóm lên trình bầy .
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Định nghĩa 
Ví dụ 
- CN trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? ) ?
- VN trả lời câu hỏi : Làm gì ?
- VN là ĐT hay cụm ĐT .
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
- CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ? ) ?
- VN trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- VN là TT , ĐT hay cụm TT , ĐT .
Bên đờng cây cối xanh um .
- CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ? ) ?
- VN trả lời câu hỏi : Là gì ?
- VN là DT hay cụm DT .
Tiến Anh là HS lớp 4c .
Yêu cầu HS nhận xét .
Giáo viên tổng kết .
Bài tập 2 .
Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
Giáo viên hớng dẫn :
VD : Câu 1 : Là kiểu câu ai là gì ?
TD : Giới thiệu nhân vật .
HĐ2.(15'). Viết đoạn văn.
GV nêu Y/c của bài. 
GV nhận xét cho điểm. 
*.Củng cố, dặn dò 
 Nhận xét tiết học 
HS nhận xét bài của bạn .
 Hs làm - chữa bài. 
 KQ:Câu2,kiểu câu ai làm gì -Kể các HĐ của nhân vật. 
Câu3, Kiểu câu ai thế nào ?-Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
-HS theo dõi -lắng nghe.
Gọi 5-7 HS đọc bài - Nhận xét.
 Toán: (tiết 140)
 Luyện tập
I.Mục tiêu : 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết ổng và tỉ số của hai số đó ” .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Bài cũ Chữa bài 3 VBT
-Giáo viên nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : 
* Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1.(10'). Củng cố kiến thức.
-YC hs nêu các bước làm bài .
- GV gọi một số học sinh nêu lại các bước giải.
HĐ2.(22'). Luyện tập
Bài 1 . 
Giải được bài toán ta làm theo những bước nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét
Bài 3 : Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé . Vậy số lớn gấp mấy lần số bé ?
Các bước còn lại như bài 1 và 2
- GV nhận xét
3 Củng có dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
-Nhận xét chung tiết học 
- Một HS lên bảng làm bài 2 -lớp nhận xét 
- HS theo dõi.
- HS nêu các bước :
+ Vẽ sơ đồ :
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm độ dài mỗi đoạn .
Giải :
Tổng số phần bằng nhau : 3 +1 = 4( phần)
Đoạn thứ nhất dài : 28 : 4 x 3 = 21 ( m )
Đoạn thứ hai dài : 28 - 21 = 7 ( m )
Đáp số : 21m ; 7 m .
Tổng số phần bằng nhau : 5 + 1 = 6(phần) 
Số lớn : 72: 6 x 5 = 60
Số bé : 72-60= 12
Đáp số : 
 Số lớn : 60
Số bé : 12
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc