Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 10

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 10

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biet được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

· Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

· Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ Hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009
S¸ng
Chào cờ
*******************************************************
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận bietá được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng HS bắt thăm bài. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
*Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 ; phần 2 trang 15.
- Hoạt động trong nhóm.
 Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
 a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi  gì của ông lão.
b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước ., vặt cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò 
Từ tôi thét:
-Các ngươi có . vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa
*********************************************************************
Toán
TIẾT 46. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC 
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài
 b.Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
C
B
M
A
B
A
 D C
 + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2
 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB.
 - GV hỏi : 
 - Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4a( Phần b không bắt buộc)
 -HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
 4. Củng cố - Dặn dò
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Là AB và CB.
- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT.
- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
*******************************************************
Mĩ thuật
( Có giáo viên chuyên soạn giảng)
**************************************************************************************************************************
Chiều
Luyện: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biế được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc
-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
-Từng HS bắt thăm bài. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
*******************************************************
Thể dục
BÀI 19. ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Con Cóc là cậu ông Trời”
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: 
 -GV phổ biến nội dung: 
 -Khởi động:
 +Trò chơi : “Kết bạn”.
 -Kiểm tra bài cũ: 
2. Phần cơ bản:
 a) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi và luật chơi. 
 -Điều khiển cho HS chơi, quan sát, nhận xét, biểu dương . 
 b) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng - bụng
* Học động tác phối hợp :
* Lần 1 : GV nêu tên động tác. 
 +GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. 
 +GV vừa làm mẫu vừa phân tích để HS bắt chước. 
 * Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. 
 -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một lượt. 
 -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS ca ûlớp tập.
 -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng.
 -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 Tập lại cho cả lớp để củng cố.
3. Phần kết thúc:
 -Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”
 -HS làm động tác gập thân thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -Hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá giờ học 
 -GV hô giải tán. 
6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22 phút
14 – 16 phút 
3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp 
4 – 5 lần 
1 – 2 lần 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
-Đội hình trò chơi.
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần
==========
==========
==========
==========
5GV
+HS lắng nghe và theo dõi để thực hiện theo
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
 -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
 -HS hô “khỏe
*******************************************************
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
Ôn tập các kiến thức về:
Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Dinh dưỡng hợp lí.
Phòng tránh đuối nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
 - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn địn ... 
 Thể dục
BÀI 20. ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. 
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 - Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về đứng thành vòng tròn. 
 + Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 + Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 
2. Phần cơ bản
 a) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn các động tác vươn thở ,tay, chân, lưng bụng, toàn thân
 + HS tập 5 động tác. 
 + Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. 
 - Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
 b) Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức ”
 - Tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 - Nêu tên trò chơi. 
 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 - Cho HS chơi thử để đảm bảo an toàn. 
 - Cho HS chơi chính thức. 
 - GV quan sát, nhận xét. 
3. Phần kết thúc: 
 - HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
18 – 22 phút
4 – 6 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 ====
 ====
 ====
 ====
5GV
-Đội hình trò chơi
5
GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
 5GV
- 4 tổ ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5
GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.
*******************************************************
Toán
TIẾT 50.TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
3.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân :
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 - Ta có thể viết a x b = b x a.
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .
 - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2a,b: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3,4( Không bắt buộc)
4. Củng cố - Dặn dò
 - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS nghe.
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5.
HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
- HS: a x b và b x a đều bằng 42
- HS: a x b và b x a đều bằng 20
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- HS đọc: a x b = b x a.
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a.
- Không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- Điền số thích hợp vào £ .
- HS điền số 4.
-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ .
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.
- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS.
*******************************************************
Sinh hoạt
TuÇn 10
I. Kiểm diện
2. Nội dung
1) Đánh giá các hoạt động tuần 10
a) Hạnh kiểm:
- Các em có ý thức đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập khá tốt, soạn bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt.
- Nhiều em có tiến bộ về chữ viết
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 11
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thi đua học tập tốt, dành nhiều hoa điểm mười chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
- Thực hiện tốt đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
*************************************************************************************************************************
Chiều
Luyện : chữ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng , viết đẹp kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài “ Truyện cổ nước mình”.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- HS mở vở luyện đọc to bài thơ cần viết.
- HS nêu nội dung của bài thơ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát chữ mẫu.
- GV nhắc HS viết đúng kiểu chữ theo đúng mẫu, chú ý độ nghiêng của tất cả các nét phải như nhau.
- GV chấm bài, nhận xét.
*******************************************************
Luyện : Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Bài 1: HS nối tiếp nhau trình bày.
Bài 2: GV tổ chức cho HS tự làm rồi trình bày .
Bài 3: HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân để nêu ngay giá trị của x. Đáp án:
x = 70
x = 258
x = 2036
x = 1228
 *******************************************************
Luyện: Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. 
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 - Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về đứng thành vòng tròn. 
 + Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 + Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 
2. Phần cơ bản
 a) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn các động tác vươn thở ,tay, chân, lưng bụng, toàn thân
 + HS tập 5 động tác. 
 + Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. 
 - Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
 b) Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức ”
 - Tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 - Nêu tên trò chơi. 
 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 - Cho HS chơi thử để đảm bảo an toàn. 
 - Cho HS chơi chính thức. 
 - GV quan sát, nhận xét. 
3. Phần kết thúc: 
 - HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 - GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
18 – 22 phút
4 – 6 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 ====
 ====
 ====
 ====
5GV
-Đội hình trò chơi
5
GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
 5GV
- 4 tổ ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5
GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc