Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:- Giúp HS biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính chia, vận dụng vào làm các bài toán có liên quan.

 3. Thái độ: - Tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV:

 - HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Tính: (9  21) : 3 = ? (15  24) : 6 = ?

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Giới thiệu, ghi đầu bài

b) Nội dung:

* Ôn tập về chia nhẩm cho 10; 100; 1000

- Nêu các phép tính: 320 : 10; 3200 : 100;

- Yêu cầu tính và nêu kết quả

- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10; 100; 1000

* Ôn tập về chia một số cho một tích

- Nêu phép tính: 60 : (10  4) = ?

- Tiến hành tương tự như ý a

* Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng

- Ghi phép tính lên bảng: 320 : 40 =?

- Cho HS nhận xét

- Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho một tích rồi tính.

320 : 40 = 320 : (10  4)

 = 320 : 10 : 4

 = 32 : 4 = 8

- Nhận xét: Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi thực hiện

 320: 40 = 32 : 4 = 8

- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:

0 8

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện

* Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia

- Nêu phép tính: 32000: 400 = ?

- Cho HS thực hiện phép tính bằng cách chuyển về chia một số cho một tích, nêu kết quả

32000 : 400 = 32000 : (100  4)

 = 32000 : 100 : 4

 = 320 : 4 = 80

- Nhận xét: Khi thực hiện phép chia 32000 cho 400 ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia.

- Hướng dẫn HS đặt phép tính và tính

 00

 0 80

- Kết luận (SGK)

c) Luyện tập:

Bài 1: Tính

- Cho HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chữa bài

a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7

4500 : 500 = 45 : 5 = 9

b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170

92000 : 400 = 920 : 4 = 230

Bài 2: Tìm x

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết và làm bài

- Nhận xét, chữa bài:

a)  40 = 25600

 = 25600 : 40

 = 640

 

b)  90 = 37800

 = 37800 : 90

 = 420

 

Bài 3:

- Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách giải

- Yêu cầu HS làm bài

- Chấm, chữa bài

Bài giải

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa)

 Đáp số: a) 9 toa xe

 b) 6 toa xe

4. Củng cố:

- Khi chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào?

5. Dặn dò:

- Dặn học sinh về xem lại các bài tập. - Hát

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.

- Cả lớp theo dõi

- Theo dõi

- Tính, nêu kết quả

- HS nhắc lại

- Theo dõi

- Nêu nhận xét

- Thực hiện phép tính

- HS nêu nhận xét

- Thực hiện phép tính

- HS nêu cách thực hiện

- Tính kết quả

- HS nêu nhận xét

- Đặt tính, tính kết quả

- Nêu kết luận

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng

- Theo dõi

- 1 HS nêu

- HS nhắc lại, làm bài ra nháp

- 2 HS làm bài trên bảng

- Theo dõi

- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

 

doc 33 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010	
Toán:
Tiết 71
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Giúp HS biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
	2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính chia, vận dụng vào làm các bài toán có liên quan.
	3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính: (9 Í 21) : 3 = ? (15 Í 24) : 6 = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Ôn tập về chia nhẩm cho 10; 100; 1000
- Nêu các phép tính: 320 : 10; 3200 : 100; 
- Yêu cầu tính và nêu kết quả
- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10; 100; 1000 
* Ôn tập về chia một số cho một tích
- Nêu phép tính: 60 : (10 Í 4) = ?
- Tiến hành tương tự như ý a
* Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng
- Ghi phép tính lên bảng: 320 : 40 =?
- Cho HS nhận xét
- Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho một tích rồi tính.
320 : 40 = 320 : (10 Í 4) 
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- Nhận xét: Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi thực hiện
 320: 40 = 32 : 4 = 8
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
0
8
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
* Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia
- Nêu phép tính: 32000: 400 = ?
- Cho HS thực hiện phép tính bằng cách chuyển về chia một số cho một tích, nêu kết quả
32000 : 400 = 32000 : (100 Í 4) 
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
- Nhận xét: Khi thực hiện phép chia 32000 cho 400 ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia.
- Hướng dẫn HS đặt phép tính và tính
 00
 0
80
- Kết luận (SGK)
c) Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
a)
420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b)
85000 : 500 = 850 : 5 = 170
92000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2: Tìm x
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết và làm bài 
- Nhận xét, chữa bài:
a)
 Í 40 = 25600
 = 25600 : 40
 = 640
b)
 Í 90 = 37800 
 = 37800 : 90 
 = 420
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm, chữa bài
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
180 : 20 = 9 (toa)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
 Đáp số: a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe
4. Củng cố: 
- Khi chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về xem lại các bài tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Tính, nêu kết quả
- HS nhắc lại
- Theo dõi
- Nêu nhận xét 
- Thực hiện phép tính
- HS nêu nhận xét 
- Thực hiện phép tính
- HS nêu cách thực hiện
- Tính kết quả
- HS nêu nhận xét 
- Đặt tính, tính kết quả
- Nêu kết luận
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng 
- Theo dõi
- 1 HS nêu 
- HS nhắc lại, làm bài ra nháp
- 2 HS làm bài trên bảng 
- Theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Tập đọc:
Tiết 28
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải trong bài
	- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
	2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
	3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn những trò chơi dân gian.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK )
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu bằng tranh và lời
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài, chia đoạn (2 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ mới và hướng dẫn đọc.
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
+ Trong bài có những chi tiết nào tả cánh diều? (Cánh diều mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại sáo)
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho đám trẻ niềm vui lớn như thế nào? ( “ Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi  Chúng tôi sung sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời”)
- Giải nghĩa từ: mục đồng (Trẻ chăn trâu, bò, dê....)
- Cho HS đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi:
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? (Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng của tuổi ngọc ngà)
- Giải nghĩa từ “khát vọng” (Điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ)
+ Yêu cầu HS tìm câu mở bài, kết bài. Qua mở bài, kết bài tác giả nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- Gợi ý cho HS nêu ý chính
* Ý chính: Niềm vui sướng và khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
* Luyện đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc toàn bài, nhắc lại giọng đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét 
4. Củng cố: 
- Em biết gì về trò chơi thả diều?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- 2 HS đọc bài
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 2.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS nêu ý chính
- 1 HS đọc
- Đọc thầm
- 2 HS đọc
- Theo dõi, nhận xét 
Lịch sử
Tiết 15
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS biết: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
	2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, SGK để tìm kiến thức.
	3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng tránh lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK)
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì? 
+ Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết?
- Gọi HS trả lời các câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- Chốt lại câu trả lời: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Đặt câu hỏi:
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm tới đê điều của nhà Trần? 
- Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời.
- Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt, đã lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê. Tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê, bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
 * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát tranh vẽ
- Cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: 
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? (Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp nhờ vậy phát triển)
+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 
* Ghi nhớ: ( SGK)
- Gọi HS đọc
4. Củng cố: 
- Vì sao nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 2 trả lời 
- HS trả lời 
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận và trả lời
- Quan sát
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
- HS nêu
- 2 HS đọc
Đạo đức
Tiết 15
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T2 )
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh.
	2. Kĩ năng: - Học sinh có hành động và thái độ thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Kéo, giấy màu, hồ dán
	- HS: Kéo, giấy màu, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1 (bài tập 3 SGK)
- Cho HS làm việc cá nhân
+ Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy cô giáo?
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT4, 5 – SGK)
- Gọi HS trình bày, giới thiệu. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
* Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ
- Nêu yêu cầu 
- Chia nhóm, tổ chức cho các nhóm làm bưu thiếp và trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, nhắc nhở HS gửi bưu thiếp mà mình làm được tặng thầy cô giáo cũ.
4. Củng cố:
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Suy nghĩ
- 3 – 4 HS kể
- 4 HS trình bày, giới thiệu
- Lắng nghe
- Làm bưu thiếp theo nhóm 4, trưng bày sản phẩm
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Tiết 72
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Học sinh biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
	2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính và áp dụng để làm các bài toán có liên quan.
	3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV:
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 
2500 : 500 = ? 93000 : 300 = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Ví dụ:
* Trường hợp chia hết:
- Viết nháp phép chia lên bảng 672 : 21= ?
- Yêu cầu HS nhận xét về số bị chia, số chia
- Hướng dẫn HS thực hiện
 672
21
 63
32
 42
 42
 0
Vậy: 672 : 21 = 32
- Nêu cách chia (như SGK)
* Trường hợp chia có dư:
Nêu phép tính: 779 : 18 =?
- Tiến hành tương tự như phép chia hết
 779
18
 72
43
 59
 54
 5
- Nêu câu hỏi:
+ Đây là phép chia hết hay chia có dư? (là phép chia có dư).
+ Hãy so sánh số dư với số chia (số dư nhỏ hơn số chia)
- Kết luận: Số  ... 	2. Kỹ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ch/tr
	- Biết miêu tả đồ vật hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2 sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Một vài đồ chơi cho bài tập 2, 3.
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết vào bảng con từ: sáng sủa, sặc sỡ, xem xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gọi HS đọc đoạn viết 
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết (Niềm vui sướng của đám trẻ khi được chơi thả diều)
- Yêu cầu HS viết một số từ khó: diều, sướng, sáo, sao sớm
- Đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
- Chấm 1 số bài, nhận xét 
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi bắt đầu bằng ch/tr
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và làm bài
- Gọi 2 nhóm làm thi trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Ví dụ:
Bắt đầu
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong chóng, chó bông 
Chọi dế, chơi chuyền
tr
Trống ếch, 
trống cơm 
Trốn tìm, trồng nụ trồng hoa 
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò chơi nói trên
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát một số đồ chơi được nêu ở bài 2
- Yêu cầu HS chọn một đồ chơi, trò chơi để miêu tả
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét 
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về làm bài tập 3 vào vở bài tập.
- Hát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu
- Viết vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe, soát lỗi chính tả
- Thảo luận, làm bài nhóm 4
- 2 nhóm làm trên bảng lớp
- Theo dõi, nhận xét 
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chọn đồ chơi để miêu tả
- 1 số HS trình bày
- Theo dõi, nhận xét 
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán:
Tiết 75
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
2. Kỹ năng: Có kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phép chia số có hai chữ số
3. Thái độ: Yêu thích học toán, hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đặt tính rồi tính: 
855: 45 và 9276 : 39
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Ví dụ:
* Trường hợp chia hết:
- Ghi ví dụ: 10105 : 43 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- Cho cả lớp làm bài 
- Nhận xét, chốt lại cách thực hiện. (Đặt tính, tính từ trái sang phải )
 10105
43
 105
235
 215
 00
* Trường hợp chia có dư
- Ví dụ: 26345 : 35 = ?
- Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như VD1
- Nhận xét, chốt lại kết quả
 26354
35
 184
752
 095
 25
Vậy 20345 : 35 = 752 dư 25
- Hướng dẫn HS tập ước lượng ở mỗi lần chia
c) Thực hành 
Bài 1: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
- Yêu cầu nêu cách làm
a) 23576
56
 31628
48
 117
421
 282
658
 056
 0
 428
 44
a) 18510
15
 42546
37
 35
1234
 55
1149
 51
 060
 0
 184 
 366
 33
Bài 2:
- Cho HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
Đáp án:
Tóm tắt:
1 giờ 15 phút : 38km 400m
Trung bình 1 phút: .... mét?
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400 m = 38400 mét
Trung bình mỗi phút đi được là: 
38400 : 75 = 512(m)
 Đáp số: 512 mét 
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Về xem lại các bài tập
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Làm ra nháp, 1 lên bảng 
- Theo dõi
- HS thực hiên theo yêu cầu
- Theo dõi
- 1 HS nêu 
- Làm vào bảng con, 4 HS lần lượt làm trên bảng lớp.
- Theo dõi
- 1 HS đọc 
- Theo dõi
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Tập làm văn:
Tiết 15
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý bằng nhiều cách.
2. Kĩ năng: - Phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác
	- Dựa vào kết quả quan sát có thể lập được một dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn
3. Thái độ:- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng viết sẵn một dàn ý tả một đồ chơi
	- HS: Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài văn tả chiếc áo em mặc hôm nay.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Nhận xét
Bài 1: Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điều quan sát được.
- Cho HS nêu yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d (Tr 154)
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi
- Cho HS đọc lại yêu cầu của bài và gợi ý, kết hợp quan sát đồ vật đã chọn để làm bài
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nhận xét
Bài 2: Theo em khi quan sát đồ vật em cần chú ý những gì?
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý ở BT1 để phát biểu
- Nhận xét 
- GV chú ý cho HS về cách quan sát để miêu tả đồ vật
* Ghi nhớ: ( SGK)
- Gọi HS đọc
* Luyện tập:
Đề bài: Dựa theo kết quả quan sát được, lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn
- Hướng dẫn HS xác định đề bài
- Cho HS dựa theo kết quả quan sát để làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất
- Cho HS tham khảo dàn ý đã chuẩn bị trên bảng 
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về hoàn thành dàn bài.
- Hát 
- 2 HS đ ọc
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu
- HS giới thiệu đồ chơi 
- Đọc thầm SGK, quan sát làm bài
- 2 HS trình bày
- Theo dõi, nhận xét 
- 1 HS nêu 
- HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- Theo dõi
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 số HS trình bày 
- Nhận xét 
- Tham khảo dàn ý
Mỹ thuật
Bài 15: vẽ tranh
VẼ CHÂN DUNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý.
3. Thái độ: Học sinh biết quan tâm đến mọi người.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số ảnh chân dung. Một số tranh chân dung của họa sĩ của học sinh. Hình gợi ý cách vẽ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới:
- Khởi động:
- Trong các bài vẽ, chúng ta phải vẽ người là nhiều, vậy để vẽ người sao cho đẹp hôm nay chúng ta cùng học bài vẽ tranh chân dung.
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem 1 người được vẽ và chụp
? Em hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa ảnh và tranh vẽ.
? Em hãy quan sát bạn ngồi gần em và tả lại đặc điểm khuôn mặt của bạn về tỷ lệ các bộ phận trên mặt.
- Giáo viên tóm lại mỗi người có một khuôn mặt khác nhau, vị trí mắt, mũi, miệng trên khuôn mặt của mỗi người cũng khác nhau.
- Học sinh so sánh quan sát.
- ảnh chụp thì giống từng chi tiết. Tranh thì chỉ tập trung miêu tả hình ảnh chính của nhân vật.
- Hình dáng khuôn mặt có hình gì ? Mắt, mũi, miệng của bạn có hình dạng ra sao.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung (5’)
- Quan sát người mẫu, vẽ từ khái quát đến chi tiết.
- Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tời giấy.
- Vẽ cổ vai và đường trục mặt.
- Tìm vị trí tóc, tai, mắt, mũi, miệng để vẽ hình cho rõ đặc điểm.
VD: Trán cao hay thấp, mắt to hay nhỏ, mũi dài hay ngắn, miệng rộng hay hẹp.
- Học sinh quan sát giáo viên thực hành trên bảng
Hoạt động 3: Thực hành (24’)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ theo nhóm mỗi nhóm cử ra một bạn làm mẫu để các bạn nhìn theo vẽ. Có thể đổi người làm mẫu để cùng được thực hành.
- Học sinh quan sát thấy bạn quay hướng nào thì vẽ theo hướng đó.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (5’)
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trưng bài bài để cho giáo viên cùng các nhóm khác nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét và đánh giá.
- Nhận xét lớp học, nhận xét và đánh giá.
- Học sinh nhận xét bài bạn theo hướng dẫn của giáo viên với các tiêu đề sau:
Bố cục tranh
Cách vẽ hình
Người vẽ trong tranh là ai, nét mặt như thế nào.
- Học sinh xếp loại bài vẽ theo cảm nhận.
Kỹ thuật:
Tiết 15
CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các sản phẩm dựa trên kiến thức đã học.
3. Thái độ: Yêu quý sản phẩm mình làm ra
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh quy trình các bài đã học. Mẫu khâu, thêu đã học.
	- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1
- Ôn lại các mũi khâu thêu đã học
+ Khâu thường
+ Khâu đột thưa
+ Khâu đột mau
+ Thêu móc xích
- Ôn lại quy trình các mũi khâu thêu
+ Cắt vải theo đường vạch dấu
+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
+ Khâu viền đường ghấp mép vải bằng mũi khâu đột
+ Thêu móc xích
- Dùng tranh quy trình để củng cố lại kiến thức
* Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho giờ sau 
- Hát
- Chuẩn bị đồ dùng
- Nhắc lại các mũi khâu thêu đã học
- Nhận xét, bổ sung
- Trả lời câu hỏi nhắc lại các quy trình các cách khâu đã học.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
- HS thực hành
- Lắng nghe
- Về chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN
I) Nhận xét các ưu, nhược điểm trong tuần:
1. Ưu diểm: 
	- Thực hiện tương đối tốt các nề nếp do nhà trường, liên đội và lớp đề ra: đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt 15’ đầu giờ tốt, đồ dùng học tập đầy đủ.
	- Giữ gìn sách vở tương đối tốt
	- Đa số học sinh có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp
2. Nhược điểm: 
	- Một số học sinh còn quên sách vở, chưa thuộc bài trước khi tới lớp
	- Trang phục đến trường chưa gọn gàng
	- Một số em còn mất trật tự trong giờ học
II) Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
	- Duy trì việc rèn chữ, giữ vở
	- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 15.doc