Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 13 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 13 năm 2010

TUẦN 13

Ngày soạn: 18.11.2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu

1, Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

2, Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ công khổ luyện nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suet 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy học- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 13 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 18.11.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu
1, Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2, Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ công khổ luyện nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suet 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài Vẽ trứng.
- Nêu nội dung chính của bài.- Nhận xét.
3. Bài mới (5)
A. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chân dung Xi-ôn-cốp-xki.
- GV giới thiệu sơ lược về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
B. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- GV giải nghĩa từ : sa hoàng.
- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- GV nhận xét.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc bài văn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.N xét
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS ghi bài.
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe đọc mẫu.
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- HS chú ý nghe.
- HS đặt tên khác cho truyện.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
----------------------------------------------------- 
Toán
nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mơi.
* Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
- GV viết phép tính: 27 x 11
- Yêu cầu đặt tính, tính.
- Nhận xét tích ( 297) với thừa số thứ nhất (27)?
- Hướng dẫn HS nhân nhẩm.
* Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- GV viết phép tính: 48 x 11
- Yêu cầu HS đặt tính.
- GV hướng dẫn nhân nhẩm.
-Y/c HS nhận ra cách nhân nhẩm
C. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét.
Bài 2:Tìm x:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Điền đúng ( Đ) hoặc sai (S)
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Cách nhân nhẩm với 11.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng chữa bài cũ.
- HS đặt tính, rồi tính.
- HS nhận xét.
- HS nhận ra cách nhân nhẩm với 11.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào 
nháp.
 27 
 x 11
 27
 27
 297
- Kết quả 279 là viết số 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen vào giữa hai số 27.
Cả lớp thực hiện phép tính.
 48
 x 11
 48
 48
 528
 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa 48 và nhớ 1 sang hàng chục ta được 528
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- 1 vài HS nhẩm kết quả trước lớp.
34 x 11 = 374 82 x 11 = 902
11 x 95 = 1045
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, X : 11 = 25 b, X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Khối lớp 4 có số HS là:
 17 x 11 = 187 ( học sinh)
 Khối lớp 5 có số HS là:
 15 x 11 = 165 ( học sinh)
 Số học sinh của cả hai khối là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
------------------------------------------------------- 
Chính tả
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/ iê.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 2a, giấy A4 làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Viết các từ ngữ có phụ âm đầu ch/tr.-N. xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc đoạn cần viết.
- Lưu ý HS cách viết tên riêng, từ dễ viết sai (Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro,..)
- GV đọc chậm., rõ cho HS nghe viết bài.
- Đọc để HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Tìm các tính từ:
- Có hai tiếng bắt đầu bằng l.
- Có hai tiếng bắt đầu bằng n.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa cho sẵn.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Viết lại các từ ngữ tìm được vào sổ tay chính tả.- Nhận xét tiết học.
- HS viết các từ ngữ theo yêu cầu.
- HS nghe đoạn cần viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS luyện viết các từ ngữ khó viết.
- HS nghe đọc viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi trong bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm các tính từ theo yêu cầu:
+ lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng,
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
+ Nản chí ( nản lòng)
+ lí tưởng
+ lạc lối ( lạc hướng)
---------------------------------------------------- 
Chiều
Toán
Luyện tập: nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm. Nhận xét
2. Luyện tập: (30)
Bài 1:Tìmx:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
MT: Giải bài toán có lời văn liên quan đến nhân nhẩm với 11.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Cách nhân nhẩm với 11.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng chữa bài cũ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, X : 11 = 25 b, X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Khối lớp 4 có số HS là:
 17 x 11 = 187 ( học sinh)
 Khối lớp 5 có số HS là:
 15 x 11 = 165 ( học sinh)
 Số học sinh của cả hai khối là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh)
------------------------------------------------------- 
Tập đọc
Luyện đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2, Hiểu ý nghĩa câu chuyện
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài Vẽ trứng.- Nhận xét.
3. Bài mới (5)
A. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chân dung Xi-ôn-cốp-xki.
- GV giới thiệu sơ lược về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
B. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Em hãy đặt tên khác cho truyện
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc bài văn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nxét
- HS đọc bài.
- HS ghi bài.
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe đọc mẫu.
- HS đặt tên khác cho truyện.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
----------------------------------------------------- 
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2
( 1075 – 1077)
I. Mục tiêu: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lí.
- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và chí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lí Thường Kiệt.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Các hoạt động dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Dưới thời Lí đạo phật phát triển như thế nào? - Mô tả một ngôi chùa mà em biết?
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu HS đọc sgk.
- Có hai ý kiến cho rằng: “ Việc Lí Thường Kiệt cho quân sang đất Tống:
+ Để xâm lược quân Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống.”
Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến.
- GV tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV kết luận: do quân ta rất dũng cảm, có tướng chỉ huy giỏi.
* Hoạt động 5: Làm việc cả lớp:
- Kết quả cuộc kháng chiến.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Hệ thống nội dung bài: - Chuẩn bị bài sau.
- Hát
-3 HS trình bày.
- HS đọc sgk.
- Lí Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Vì trước đó lợi dụng việc vua Lí mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lí Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo quân về nước. 
- HS quan sát lược đồ cuộc kháng chiến.
- HS trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến dựa vào sơ đồ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến.
- HS chú ý nghe, ghi nhớ kết quả quân ta đã đạt được trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 19.11.2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I. Mục tiêu:- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
-Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất?
2. Bài mới (30)
 ... Giải thích được tạo sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 52, 53.
- Mỗi nhóm: 1 chai nước sông, hồ, ao; 1 chai nước going hoặc nước máy; 2 chai không, 2 phễu lọc nước; bông để lọc nước, kính lúp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu v.tró của nước đối với sự sống? NX.
2. Bài mới (3)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
+ Chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng? Vì sao biết?
+ Tại sao nước sông, hồ, ao,đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy?
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- Nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát hai chai nước đã chuẩn bị, phát hiện chai nước sông ( ao) và chai nước giếng.
- Vì nước sông ( ao) thường bị lẫn nhiều đất, cát, phù sa, bụi bẩn, nên đục hơn nước giếng
- HS làm việc theo nhóm, nêu ra tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1, Màu
2, Mùi
3, Vị
4, Vi sinh vật
5, Các chất hoà tan.
Có màu, vẩn đục
Có mùi hôi
Nhiều quá mức cho phép
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ
Không màu, trong suốt.
Không mùi
Không vị
Không có hoặc có ít không đủ gây hại
Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp.
3. Củng cố,dặn dò(5) - Y/c đọc mục Bạn cần biết.- Chuẩn bị bài 
--------------------------------------------- 
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bài, cha mẹ trong cuộc sống.
II. Tài liệu, phương tiện: - bài hát Cho con .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
2. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: ghi đâu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 3.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
- ND:Nhóm 1,3: Tranh 1.Nhóm 2,4: Tranh 2.
- Nhận xét cách ứng xử của các nhóm.
- Kết luận: Con cháu cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đâu.
*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi-
Bài tập 4
- GV nhận xét, khen ngợi HS có những việc là bổ ích thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
* Hoạt động 3:Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được – Bài 5,6.
- Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu.
- Trao đổi thảo luận.
- Nhận xét.
* Kết luận : Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3. Hoạt động nối tiếp (5)
- Thực hiện thực hành như hướng dẫn sgk.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai, trao đổi về cách thể hiện vai diễn, về cách ứng xử của các nhân vật.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp về những việc mình đã, sẽ làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Vài HS nêu trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trình bày những sáng tác, những tư liệu,... đã chuẩn bị được.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22.11.2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Một số đơn vị đo khối lượng, thời gian, diện tích thường gặp và được học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới (30)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tính:
MT:Củng cố về nhân với số có hai, ba chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
MT: Củng cố về các tính chất của phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Ôn lại bảng chia đã học ở lớp 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c,100 cm2 = 1dm2 100 1dm2 = 1 dm2 
 800 dm2 = 8 dm2 900dm2 = 9 dm2 
 1700dm2 = 17dm2 1000 dm2 = 10dm2 
- HS nêu yêu càu của bài.
- HS làm bài.
 268 324 475 309
x 235 x 250 x 205 x 207
 1340 16200 2375 2163
 804 648 9500 6180
 536
62980 81000 97375 63963
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS phát biểu một số tính chất của phép nhân.
- HS làm bài:
a, 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39 
 = 390
b,769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85-75)
 = 769 x 10 
 = 7690
c,302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040.
- HS nêu yêu cầu của bài.- HS làm bài:
 1 giờ 45 phút = 105 phút
Một phút cả hai vòi chảy được:
 25 + 15 = 40 ( l)
Sau 1 giờ 45 phút cả hai vòi chảy:
 105 x 40 = 4200 ( l)
 Đáp số: 4200 l
- HS nêu yêu cầu.
a, Công thức tính diện tích hình vuông:
S = a x a
b, Khi a = 25 thì diện tích hình vuông là:
 25 x 25 = 625 ( m2 )
 Đáp số : 625 m2 
-------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới( 30)
A. Giới thiệu bài :ghi đầu bài
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài 1: Cho 3 đề bài như sau, đề bài là thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
- GV cùng HS trao đổi.
Bài 2,3:
- Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể.
* GV tóm tắt về văn kể chuyện:
+ Khái niệm:+ Nhân vật:+ Cốt truyện:
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Đề số 2 là thuộc loại văn kể chuyện. Vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa,...Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhâ vật đáng được ca ngợi, noi theo.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể. 
- HS viết dàn ý câu chuyện.
- HS kể chuyện và trao đổi theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS chú ý ghi nhớ.
----------------------------------------------------- 
Chiều	 Tập làm văn
Luyện tập : Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới( 30)
A. Giới thiệu bài :ghi đầu bài
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài tập
- Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể.
* GV tóm tắt về văn kể chuyện:
+ Khái niệm:+ Nhân vật:+ Cốt truyện:
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể. 
- HS viết dàn ý câu chuyện.
- HS kể chuyện và trao đổi theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS chú ý ghi nhớ.
------------------------------------------------------ 
khoa học
Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,...bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khẻo con người.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk trang 54-55.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.- Nhận xét.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Hđ1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm:
- Hình sgk trang 54, 55.
- Tập đặt câu hỏi và trả lời theo từng hình.
M: Hình nào cho biết nước ở sông/hồ bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Kết luận: Mục bạn cần biết sgk.
- GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
HĐ2:Thảo luận về tác hại sự ô nhiễm nước:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?- Kết luận: sgk.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.- Chuẩn bị bài 
- HS nêu.
- HS quan sát hình sgk.
- HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu.
- Một vài nhóm trao đổi trước lớp.
- HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
- HS thảo luận nhóm 4 dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm.
- HS các nhóm trình bày.
------------------------------------------------------ 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương hướng tuần sau:
- Khắc phục những tồn tại trong tuần trước - Phát huy những gì đã làm được.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc