I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết sẵn lời giải BT1
- Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3
- 3 tờ giấy khổ lớn để HS làm BT4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 1 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2 009 Chú đất Nung I. MụC đích, yêu cầu : .Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất 2. Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài 2. Bài mới: * GT chủ điểm và bài đọc - Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều - Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung. HĐ1: HD luyện đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn - Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH : + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ? HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung" - Tổ chức cho HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại - Nhận xét - CB bài 29 (luyện đọc phân vai) - 2 em lên bảng. - HS quan sát và mô tả. - Lắng nghe - 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu HS2: TT ... lọ thủy tinh HS3: Đoạn còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời. chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời. Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. - HS đọc thầm và trả lời. Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích. Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - 4 em đọc phân vai. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai. - Nhóm 3 em luyện đọc phân vai. - 3 nhóm thi đọc. Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Lắng nghe Toán Chia một tổng cho một số I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết chia 1 tổng chia cho 1 số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng giải bài 2c - Nêu cách tính S hình vuông 2. Bài mới : HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số - Viết lên bảng 2 biểu thức - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ? - Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này HĐ2: Luyện tập Bài 1a : - Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách - GV kết luận, ghi điểm. Bài 1b: - Gọi 1 em đọc mẫu - GV phân tích mẫu : C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số - GV kết luận. Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các bước giải - Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách - Kết luận, ghi điểm 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 67 - 2 em lên bảng. - 1 số em nêu. - 1 em đọc. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - 1 em lên bảng viết bằng phấn màu. Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS làm VT, 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. - HS làm VT, 2 em lên bảng. -1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc. C1: - Tìm số nhóm mỗi lớp - Tìm số nhóm 2 lớp có C2: - Tính tổng số HS - Tính tổng số nhóm HS - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét - Lắng nghe Khoa học Một số cách làm sạch nước I. MụC tiêu : Sau bài học, HS biết : - Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sôi, ... - Biết đun sôi nước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 56, 57 SGK - Phiếu học tập - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối) iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? - Tác hại đ/v con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - Hỏi : Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng ? - Giảng : Có 3 cách làm sạch nước Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven Đun sôi để giết bớt vi khuẩn HĐ2: Thực hành lọc nước - Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 - KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là : Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan. HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch - Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập (như SGV) - GV kết luận HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Hỏi : + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ? + Muốn có nước uống được ta phải làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 28 - 2 em trả lời. - HS thảo luận trả lời. - Lắng nghe - 3 em nhắc lại. - HS thực hành theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận : Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. - Nhóm 4 em thảo luận và ghi vào phiếu học tập. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận trả lời Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - 2 em đọc. - Lắng nghe Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo I. MụC tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng : 1. Hiểu : - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo. * Giảm tải: - Sửa lại tình huống:Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay - Câu hỏi 2: Bỏ từ cùng - Bài tập 2 ý g: Bỏ từ chia sẻ II. đồ dùng dạy học : - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 iii. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà. 2. Bài mới: HĐ1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống. - Hỏi : + Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? + Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK) - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng. HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2) - Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô - 2 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 3 - 5 em trình bày. - 3 - 5 em trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Tranh 1, 2, 4 : Đúng Tranh 3 : Sai - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm. - Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em đọc. - Lắng nghe Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Chính tả Nghe - viết: Chiếc áo búp bê I. MụC ĐíCH, YêU CầU : 1. HS nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê 2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/ x hoặc ât/ âc II. đồ dùng dạy học - Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn - 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết Vn 2. Bài mới : * GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai + Giải nghĩa: tấc xa tanh và H ... i HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc đề + Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu m vải, ta làm thế nào ? - Chia nhóm thảo luận làm VT - Gọi 1 em lên bảng, lớp nhận xét - GV ghi điểm. Khuyến khích HS giải bằng cách khác 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 71 - 3 em lên bảng. - 2 em trả lời. - 1 em đọc 3 BT. (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Ba giá trị bằng nhau. - HS nhận xét. - 1 em đọc. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Hai giá trị đó bằng nhau. Vì 7 không chia hết cho 3. - 2 em nêu, lớp học thuộc lòng. - 1 em đọc. C1: Nhân trước, chia sau C2: Chia trước, nhân sau - HS làm VT, 2 em lên bảng. - HS đọc thầm. - HS làm VT hoặc làm phiếu BT. - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 - 1 em đọc đề. Lấy tổng số vải chia 5 - 2 em cùng bàn trao đổi làm bài. (30 x 5) : 5 = 30 (m) (5 : 5) x 30 = 30 (m) - Lắng nghe Luyện Từ & Câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. MụC đích, yêu cầu : 1. Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ) 2. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. * HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác. II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết ND bài 1/ III - Các tình huống của BT2 viết vào các thăm III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì ? 2. Bài mới: * GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết dạy HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn - Gọi HS đọc câu hỏi Bài 2: - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH - Gọi HS phát biểu Bài 3: - Yêu cầu đọc nội dung - Yêu cầu trao đổi, trả lời - Gọi HS trả lời, bổ sung + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn dùng để làm gì ? HĐ2 : Nêu Ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 4 em lên bảng làm bài - Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống - Yêu cầu HĐ trong nhóm - Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu - Nhận xét, KL câu hỏi đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu - Nhận xét, tuyên dương 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 29 - 3 em cùng lên bảng. - 2 em trả lời. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ? Chứ sao ? - 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả lời Sao chú mày nhát thế ? : Dùng để chê cu Đất Chứ sao ? : Khẳng định đất nung được trong lửa - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 em nối tiếp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. - Các em viết mục đích của mi câu hỏi bên cạnh từng câu. a : yêu cầu b, c : chê trách d : nhờ cậy giúp đỡ - Chia nhóm và nhận tình huống - 1 em đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm câu hỏi. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất a. Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ? b. Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d. Chơi diều cũng thích chứ ? - 1 em đọc. - Suy nghĩ tình huống - Đọc tình huống của mình a. Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài... - Lắng nghe Tập Làm Văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. MụC đích, yêu cầu : 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa cái cối xay - Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 1d/ I - Một bảng phụ viết lời giải câu 1b, d/ I - Ba tờ giấy khổ lớn để HS viết mở bài, kết bài tả cái trống III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được + Em hiểu thế nào là miêu tả ? 2. Bài mới: * GT bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài văn - Yêu cầu đọc chú giải - Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa. + Bài văn tả cái gì ? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? - Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS trình bày, lớp nhận xét - Giảng : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS phát biểu HĐ2: Nêu Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c + Câu văn nào tả bao quát cái trống ? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ? - Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em - Lưu ý : + Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng + Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài 3. Dặn dò: - Nhận xét chung - Chuẩn bị bài 29 - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - 2 em trả lời. - Lắng nghe - 1 em đọc. - 1 em đọc. - Quan sát và lắng nghe Tả cái cối xay gạo bằng tre Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : GT cái cối. Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu. - Dán phiếu lên bảng Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ Tả công dụng cái cối - Lắng nghe - 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời. Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài. - Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống. Anh chàng trống ... bảo vệ. mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn... Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường... - HS làm VT hoặc phiếu. - Dán phiếu lên bảng và trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 số em trình bày bài làm trong VBT. - Lắng nghe kĩ thuật Thêu móc xích ( tiết2) I. MỤC TIấU: - HS biết cỏch thờu múc xớch và ứng dụng của thờu múc xớch. - Thờu được cỏc mũi thờu múc xớch. - HS hứng thỳ học thờu. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trỡnh thờu múc xớch. - Mẫu thờu múc xớch được thờu bằng len (hoặc sợi) trờn bỡa, bải khỏc màu cú kớch thước đủ lớn(chiều dại mũi thờu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thờu trang trớ bằng mũi thờu múc xớch. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu, kớch thước 20cm x 30cm. + Len, chỉ thờu khỏc màu vải. + Kim khõu len và kim thờu. + Phấn gạch, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ktra bài cũ: HS1+2: Nờu qui trỡnh thờu múc xớch ? GV nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành thờu múc xớch. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3 mũi) - GV nhận xét và cũng cố kỷ thuật thêu móc xích theo các bước. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. (H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ? - HS thực hành thêu móc xích. Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chí đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Thời gian đúng qui định. 3. Củng cố, dặn dũ: (H) Nờu qui trỡnh thờu múc xớch ?. Nhận xột tiết học - Tuyờn dương. Chuẩn bị bài sau: Cắt khõu sản phẩm tự chọn. - HS nhận xột -2-3 HS đọc + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuông kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - HS thực hành - Dựa vào ác tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - Lắng nghe. Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Hướng dẫn thực hiện chuyên hiệu tháng 12. - Ôn hai bài múa đã tập . - Giúp nhau thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. - Kiểm tra tác phong đội viên. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn 2 bài múa - Chơi trò chơi. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Ban chỉ huy chi đội hướng dẫn. - HĐ cả lớp
Tài liệu đính kèm: