Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản hay tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản hay tích hợp các môn)

A.MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . Tranh SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm –Tên bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn : 2 đoạn.

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn: Rút từ HS đọc sai ghi bảng (hướng dẫn HS đọc).

. Câu: Sau nô lệ/làm hèn,/ngày đồ/mà ta./làm cầu.//

- 1 HS đọc chú giải

- GV lần lượt mời HS đọc từng đoạn, kết hợp giải thích từ theo đoạn (giời: trời,giở đi: trở đi).

- Đọc theo cặp 2 vòng đối nhau.

- 1 HS đọc toàn bài - GV đọc toàn bài.

 b. Tìm hiểu bài:

- HS lần lượt đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn. Nhận xét chốt ý, rút nội dung ghi bảng. 1 HS đọc.

. Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ ngày này, các em được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.

. Câu 2: Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.

. Câu 3: HS phải cố gắng, siêng năng, ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho nước ta sánh vai được với các cường quốc năm châu.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản hay tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 201
 CHÀO CỜ
 Tập đọc Tiết 1 
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 SGK/ 4 TGDK : 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . Tranh SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm –Tên bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn : 2 đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn: Rút từ HS đọc sai ghi bảng (hướng dẫn HS đọc).
. Câu: Saunô lệ/làm hèn,/ngàyđồ/màta./làmcầu.//
- 1 HS đọc chú giải
- GV lần lượt mời HS đọc từng đoạn, kết hợp giải thích từ theo đoạn (giời: trời,giở đi: trở đi).
- Đọc theo cặp 2 vòng đối nhau.
- 1 HS đọc toàn bài - GV đọc toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài:
- HS lần lượt đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn. Nhận xét chốt ý, rút nội dung ghi bảng. 1 HS đọc.
. Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ ngày này, các em được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
. Câu 2: Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
. Câu 3: HS phải cố gắng, siêng năng, ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho nước ta sánh vai được với các cường quốc năm châu.
c.Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. 2 HS nối tiếp. nhận xét.
- Hướng dẫn cách đọc đoạn 2: GV đọc mẫu, HS đọc lại.
. Cần đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS – những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.
- Đọc nhóm 2 em đoạn 2. Thi đọc đoạn 2. Nhận xét tuyên dương.
d.Học thuộc lòng:
- HS tự nhẩm học thuộc lòng đoạn Sau 80 năm  công học tập của các em. Thi học thuộc lòng. Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
 Toán Tiết 1
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
SGK/ 3 TGDK : 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. Phiếu viết các bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
1.Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động:
*.Hoạt động 1: Ôn tập khái niêm về phân số: 
- GV lần lượt đưa từng tấm bìa như SGK/3 đính bảng, gọi HS nêu tên và cách gọi tên. Chẳng hạn như:
HS quan sát và nêu: 1 băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức tô màu băng giấy. Ta có phân số( viết lên bảng đọc là: hai phần ba). Gọi vài HS nhắc lại.
- Tương tự với 3 tấm bìa còn lại
- Viết các phân số : ; ; Gọi HS đọc. 
*.Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên,cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- GV lần lượt viết 1:4; 5:7; 9:8; dưới dạng phân số( ví dụ: 1:4=: nêu 1chia 4 có thương là 1 phần 4)
- Giúp HS nêu chú ý như SGK/3,4.
*.Hoạt động 3: Thực hành bài tập SGK.
Bài 1: Viết vào ô trống:
- HS cá nhân. 1HS làm bảng. Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân số:
- Nhóm 2 em. Đại diện nhóm đính bảng. Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số :
- HS cá nhân. 3 HS lên bảng. Nhận xét, sửa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS cá nhân.3 HS lên bảng. Nhận xét, sửa bài.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Đạo đức Tiết 1 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( T1)
 SGK/3 TGDK : 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5); Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5);Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy trắng,bút màu,các truyện nói về tấm gương của HS lớp 5.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 	 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hát Em yêu trường em.
2. Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận:
* HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* HS quan sát từng tranh ảnh SGK/3,4.Thảo luận lớp câu hỏi sau:
. Tranh vẽ gì? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
. HS lớp 5 có gì khác so với HS khối lớp khác?
. Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
* HS trả lời. GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5, là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, các em cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS khối lớp khác học tập.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1/Sgk
* Giúp HS xác định những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* HS nêu yêu cầu của bài 1.
- Thảo luận nhóm đôi. Một vài nhóm trình bày. Nhận xét, kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là các nhiệm vụ mà HS lớp 5 phải thực hiện.
*Hoạt động 3: Tự liên hệ (Bài tập 2/Sgk)
* Giúp HS nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm liên hệ. Kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những mặt tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5.
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Phóng viên”
* Củng cố nội dung bài học.
* GV nhận xét rút ghi nhớ ở bảng phụ. HS đọc ghi nhớ
 III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
 Tập đọc Tiết 2 
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 SGK/10 TGDK : 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDBVMT: Gv chú ý khai thác ý “ thời tiết” ở câu hỏi 3. Qua đó, giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: Tranh SGK – Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS học thuộc lòng 1 đoạn bài “Thư gửi các học sinh” và đặt câu hỏi và nội dung bài. Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
 - 1 HS đọc toàn bài. GV chia 4 đoạn 
- 4 HS nối tiếp 4 đoạn:
 . Lần 1: Rút từ HS đọc sai ghi bảng, hướng dẫn HS đọc.
 . Lần 2: 1 HS đọc chú giải.
 . GV lần lượt mời HS đọc từng đoạn, rút từ giải thích theo đoạn (hợp tác xã: cơ sở sản xuất kinh doanh tập thể), ghi bảng.
- Đọc theo cặp 2 vòng đối nhau.
- 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS lần lượt đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK theo đoạn. GV chốt ý, rút nội dung ghi bảng, 1 HS đọc.
. Câu 1: Lúa vàng xuộm; nắng vàng hoe; xoan vàng lịm; tàu lá chuối vàng ối; bụi mía vàng xọng; rơm, thóc vàng giòn.
. Câu 2: HS tự chọn từ.
. Câu 3: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả rất đẹp. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê thêm sinh động. 
- GDBVMT: Gv chú ý khai thác ý “ thời tiết” ở câu hỏi 3. Qua đó, giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
. Câu 4: Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả ngày mùa trên quê hương hay đến thế.
c. Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cách đọc. 4 HS nối tiếp 4 đoạn, nhận xét.
. Đọc bài nhấn giọng ở những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
- Hướng dẫn cách đọc đoạn 3, GV đọc mẫu, 2 HS đọc lại.
- Đọc nhóm 2 em đoạn 3. Thi đọc diễn cảm. Nhận xét ,tuyên dương
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
 Toán Tiết 2 
 ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
SGK/5 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên sửa bài 2. Chấm vở 1 bàn,đổi chéo vở. Nhận xét ghi điểm.
Kết quả : ; ; 
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV ghi ví dụ: ( HS chọn 1 số thích hợp điền vào)
( Lưu ý: Nhân ở ô vuông phía trên số nào thì ô vuông phía dưới gạch ngang số đó, và số đó phải là số tự nhiên khác 0).
. HS nêu nhận xét như mục1 SGK.
- Tương tự ví dụ 2. HS nêu nhận xét như mục 2 SGK.
- Rút tính chất cơ bản của phân số ( đính bảng). 2 HS đọc lại. - 
 *Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số: Ví dụ: ( Lưu ý như SGK) 
* Quy đồng mẫu số các phân số:
- Lần lượt ghi 2 ví dụ: Quy đồng mẫu số và; và ( HS nêu cách quy đồng).
*Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Rút gọn các phân số:
- Nhóm 2 em. Đại diện nhóm đính bảng. Nhận xét,sửa bài.
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
- HS cá nhân.3 HS lên bảng.Nhận xét,sửa bài.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Kể chuyện Tiết 1
 LÝ TỰ TRỌNG 
SGK/ 9 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần):
+ Lần 1: HS nghe, GV viết bảng tên các nhân vật (4 nhân vật)
+ Lần 2: Kể vừa chỉ tranh.
+ Lần 3: ( Nếu có thể)
* Hoạt động 2: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, GV gọi HS phát biểu. Nhận xét,chốt ý. HS nhắc lại.
Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS: chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy cô. Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn: từng đoạn, toàn bộ.
- Thi kể trước lớp, nhận xét.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Bình chọn,tuyên dương.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Lịch sử Tiết 1 
“ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
 SGK/4 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết được  ...  DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động: 
* Bài tập 1: Đọc đoạn văn “Buổi sớm trên cách đồng” (Sgk/14) nêu nhận xét.
- Nêu nhận xét.
* Bài tập 2: Lấy dàn ý bài văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy. HS làm việc cá nhân.
* Ngữ liệu dùng để luyện tập bài Buổi sớm trên cánh đồng giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Luyện từ và câu Tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
 SGK/11 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Nội dung Ghi nhớ).
 - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm bài tập 1a,1b. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: .
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Phần nhận xét:
+ Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc từ in đậm GV viết sẵn:
a. Xây dựng - kiến thiết. b. Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- Nghĩa của từ này giống hay khác nhau? (Giống chỉ hoạt động, một màu).
- GV chốt: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa.
 + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập . HS cá nhân. HS phát biểu. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải.
. Các từ Xây dựng, kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
. Các từ Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy không giống nhau hoàn toàn.
* Phần ghi nhớ:
- GV nhận xét và đính bảng phần ghi nhớ. 2 HS đọc.
*Hoạt động 2 : Luyện tập:
Bài 1: 1HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc từ in đậm có trong đoạn văn.
- HS đọc thầm và làm cá nhân.
- HS phát biểu, lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
. Nước nhà – non sông ; hoàn cầu – năm châu.
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu)
- HS đọc thầm và làm cá nhân.
- HS phát biểu,lớp và GV nhận xét,chốt lời giải đúng.
. Đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ,
. To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,
. Học tập: học, học hành, học hỏi,
Bài 3: 1HS đọc yêu cầu.GV nhắc HS chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa.
- HS cá nhân. HS nối tiếp trả lời. Nhận xét, sửa bài.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
 Toán Tiết 4 
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)
SGK/ 6 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập; Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên sửa bài 2. Chấm vở 1 bàn,đổi chéo vở. Nhận xét ghi điểm.
 a) << b) <<
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Thực hành:
+ Bài 1: >,<,=:
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm 2 em làm bài .Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét,sửa bài (chú ý về so sánh phân số với đơn vị câu b).
a) 1 ; 1>
+ Bài 2: >,<, :
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm cá nhân. HS đính bảng. Nhận xét, sửa bài.(Chú ý về so sánh 2 phân số có cùng tử số)
+ Bài 3: >,<,:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm cá nhân. 3 HS đính bảng. Nhận xét, sửa bài.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Khoa học Tiết 1 
SỰ SINH SẢN
SGK/ 4 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
- GD KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động:
a.Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”
* HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của mình
* GV phổ biến cách chơi:
- HS chơi, GV hướng dẫn, giúp đỡ.
- Tuyên dương và hỏi HS: Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các bé. Qua trò chơi em rút ra được điều gì? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của mình.
b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
* Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* HS quan sát các hình 1,2,3 /4,5 Sgk đọc lời thoại trong hình,liên hệ với gia đình mình theo nhóm 2 em.
- Trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét.
- Đặt câu hỏi:
. Hãy nói ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ.
. Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
. Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì nối tiếp nhau. GD KNS
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
 Khoa học Tiết 2
NAM HAY NỮ ?
SGK/ 6 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
- GD KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi, nhận xét, ghi điểm:
. Gia đình em gồm những ai? Mọi trẻ em do ai sinh ra và nó có đặc điểm gì?
. Ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình dòng họ?
. Nội dung em cần biết qua bài học.
- Nhận xét chung.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1: Thảo luận:
* Xác định sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* 3 nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK/6
- Đại diện từng nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày 1 câu). Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận:
. Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về mặt cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
 GD KNS.
b.Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”:
* HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Phát phiếu giao việc cho 4 nhóm (SGK/ 8) và hướng dẫn cách chơi.
- 4 nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày, giải thích vì sao xếp như vậy. GV đánh giá tuyên dương những nhóm thắng.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Luyeän töø vaø caâu Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
SGK/13 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm lại BT 2,4 (tiết trước)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Hướng dẫn HS làm BT: VBT/11-12
◦ Bài tập 1: Gạch chân những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. HS làm việc cá nhân
◦ Bài tập 2: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa. HS làm việc nhóm đôi
◦ Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh (5 câu). Trong đó có dùng 1 số từ đã nêu ở BT2.
- HS tự viết bài vào VBT
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Toaùn 	 Tiết 5	
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 SGK/8 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa BT4 Sgk/17
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2.Các hoạt động : 
*. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
a) Giải thích phân số thập phân:
- Viết các phân số HS nêu đặc điểm mẫu các phân số?
ðNhận biết các phân số đó có mẫu là 10, 100, 1000 gọi là PSTP
- Việt phân số . Yêu cầu HS tìm phân số bằng 
Chẳng hạn == 
Làm tương tự với phân số ,
b) Nhận xét: như Sgk/8
*. Hoạt động 2: Thực hành: VBT/9
◦ Bài 1: Viết cách đọc PSTP. Mẫu: Năm phần mười.
HS làm việc cá nhân.
◦ Bài 2: Viết PSTP thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm việc cá nhân
◦ Bài 3: Khoanh vào PSTP.
Thi làm toán nhanh
◦ Bài 4 (b, e) : Chuyển phân số thành PSTP. Mẫu == 
HS nêu cách chuyển
III. Củng cố dặn dò: 
- BTVN: 4sgk
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.
 Ñòa lyù 	 Tiết 1
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
SGK/66-68 TGDK: 35’
A.MỤC TIÊU: 
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ ĐLTN VN, Quả Địa Cầu, 2 lược đồ trống, 2 bộ bìa nhỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ: Hát tập thể
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2. Các hoạt động:
▪Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn
. MT: HS chỉ được vị trí, giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, LĐ và trên Quả Địa Cầu.
. Tiến hành: HĐ cá nhân
- HS quan sát H1 Sgk/66. Trả lời câu hỏi mục 1 Sgk/66
- HS chỉ vị trí nước ta trên bản đồ, Quả Địa Cầu
- Nêu những thuận lợi cho việc giao lưu các nước khác.
KL: Việt Nam nằm trên Bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, là 1 bộ phận của Châu Á.
▪Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích
. MT: Biết hình dạng và lãnh thổ Việt Nam.
. Tiến hành: HĐ nhóm
- HS đọc Sgk; quan sát hình 2 và bảng số liệu ở Sgk treng 67,68. TLCh ở mục 2 Sgk/67,68.
KL: Đường bờ biển cong hình chữ S dài 1.650 Km.
▪Hoạt động 3: Trò chơi: “Tiếp sức”
. MT: Củng cố KT bài học
. Tiến hành: HĐ nhóm (chia lớp thành 2 nhóm)
- Giáo viên treo 2 lược đồ trống (H2/Sgk) lên bảng, mỗi nhóm 7 tấm bìa, HS lên dán tấm bìa vào lược đồ.
. Đánh giá: Khen nhóm thắng
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 45.doc