Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Dương Văn Khoa

CUỘC KHÁNG CHIẾN

CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT

(Năm 981)

I Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức: HS biết:

- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân

- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

2.Kĩ năng:

- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .

3.Thái độ:

- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.

II Đồ dùng dạy học :

- GV: + Lược đồ minh họa

 + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân

Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt:
TIẾT 1 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ).
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập một ( gồm cả văn bản thông thường ).
1 tờ giấy khổ to kẻ sẵn BT 2 để HS điền vào chỗ trống
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy 
ĐT.ĐD
Hoạt động của trò
1’
1. Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2. Dạy bài mới 
1’
a.Giới thiệu bài : 
b. Nội dung bài mới:
8-10’
Hoạt động1:Kiểm tra tập đọc và HTL 
Cả lớp
- Số lượng kiểm tra 1/3 lớp
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút
- HS lần lượt lên bảng bốc thăm và thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra:
+ Gọi từng học sinh lên bốc thăm
+ Cho HS chuẩn bị bài
+ Gọi HS lên bảng đọc bài
- HS đọc trong SGK 1 đoạn 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- HS trả lời 
 Hoạt động 2
14-17’
Bài 2/96:
Cả lớp
- HS đọc yêu cầu của bài 
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? 
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có đuôi có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm“ Thương người như thể thương thân” 
+ HS phát biểu, 
- HS đọc thầm các truyện
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ , làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. 
- GV phát phiếu riêng cho 1 vài em. 
Phiếu
- Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày . 
- Cả lớp và GV nhận xét theo các yêu cầu 
- HS sửa bài theo lời giải đúng. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực bạn yếu 
Tô Hoài 
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. 
- Dế Mèn.
- Nhà Trò
- bọn nhện 
Người ăn xin 
Tuốc- ghê- nhép 
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin 
- Tôi ( chú bé )
- Oâng lão ăn xin 
8’
Bài 3 /96
K
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Cho HS làm bài theo các gợi ý
Cho HS trình bày
- GV nhận xét, kết luận
- HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin ) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. 
2’
4. Củng cố
1’
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:Luyện đọc để tiết sau kiểm tra
Toán:
LUYỆN TẬP 
 I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
Nhận biết gócnhọn ,góc tù , góc vuông, góc bẹt .
Nhận biết đường cao của hình tam giác 
Vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước 
Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐT.ĐD
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
6-8’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hình chữ vuông ABCD có độ dài cạnh là 7 dm ; Tính chu vi , diện tích của hình vuông . 
3.Dạy – học bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.2/Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1/55: 
-GV vẽ lên bảng hai hình a , b trong bài tập , yêu cầu HS ghi tên các góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình
TB
-2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào BT 
A
B
M
C
B
C
A
D
a/Góc vuông BAC : góc nhọn ABC , ABM , MBC ,ACB ,AMB ; góv tù BMC ; góc bẹt AMC 
b/Góc vuông DAB, DBC , ADC ; góc nhọn ABD , ADB . BDC , BCD ; góc tù ABC
5-7’
5-7’
6-8’
2’
1’
GV có thể hỏi thêm : 
+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn , góc tù bé hơn hay lớn hơn ? 
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? 
Bài 2 /55: 
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC 
-Đường cao của hình tam giác có đặc điểm gì?
Bài 3/56 : 
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ vuông ABCD có độ dài các cạnh là 3 cm , sau đó gọi gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp 
Hình vuông có đặc điểm gì?
Bài 4/56:
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm 
-GV yêu cầu HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp 
A
B
C
D
M
N
-GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC , nối M với N 
-Hãy nêu tên các hìnhchữ nhật có trong hình vẽ .
-Nêu tên các cạnh song song với AB 
4.Củng cố :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
5. Dặn dò:-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
TB-K
TB
K
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn góc vuông , góc tù lớn hơn góc vuông 
+1 góc bẹt bằng 2 góc vuông
-Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC 
Vuông góc với cạnh đáy
-1 HS lên bảng vẽ ( theo kích thước đã cho ) , HS cả lớp vẽ hình vào VBT 
-có 4 cạnh bằng nhau 
-1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét 
+Dùng thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét . Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A , thước trùng với cạnh AD , Vì AD = 4 cm nên AM = 2 c . Tìm vạch số 2 trưốc thước và chấm 1 điểm . Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD 
-HS thực hiện theo yêu cầu . 
-Các hình chữ nhật ABCD , ABNM , MNCD 
-Các cạnh song song với AB là MN , DC 
Tiếng Việt:
TIẾT 2 
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Lời hứa .
Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một tờ phiếu to viết lời giải BT 2 
4 bảng nhóm kẻ bảng BT3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG 
Hoạt động của thầy 
ĐT.ĐD
Hoạt động của trò 
1’
1. Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2.Dạy bài mới 
1’
a.Giới thiệu bài 
b.Nội dung bài mới
20-22’
Hoạt động1:Hướng dẫn HS nghe - viết 
Cả lớp
- GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. 
- HS theo dõi trong SGK. 
- HS đọc thầm bài văn. 
- GV đọc cho HS viết chính tả 
- HS gấp SGK lại 
- GV đọc lại toàn bài 
- HS dò bài . 
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận 
xét.
Hoạt động2: Bài tập
5-7’
Bài2/97: HS đọc đề
Cả lớp
- Một HS đọc nội dung BT2 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi
Phiếu
- HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
4-6’
Bài 3/97:
K
4 Bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV phát phiếu riêng cho vài HS 
- HS làm vào vở 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng cho 1- 2 HS đọc 
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người , tên địa lí Việt Nam 
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó .
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ 
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đấu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. 
- Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam . 
- Lu- I Pa- xtơ
- Xanh Pê- téc- bua.
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn .
2’
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học. 
1’
5. Dặn dò:- Nhắc HS đọc trước , chuẩn bị nội dung cho tiết sau 
 Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về
Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có sáu chữ số ; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . 
Đặc điểm cua hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
28 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ .
Bài tập 2:
Bài tập 3:
b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC . Tronh hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH ( trong hình chữ nhật AIHD ) . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH .
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 4 trang 56 trong SGK
Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- HS tóm tắt ( bằng sơ đồ )
HS làm bài
HS sửa bài
CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT 
(Năm 981)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
2.Kĩ năng:
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
3.Thái độ:
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
 + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐDDH
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
2 phút
9 phút
12phút
8 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi v ...  cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. 
- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp , trình bày. 
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 
8-10’
Bài tập 4 /99
TB-K
- HS đọc yêu cầu của bài 
- GV nhắc HS xem lướt lại bài : Danh từ , Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. 
- GV đặt câu hỏi: 
+ Thế nào là danh từ? 
+ DT là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). 
+ Thế nào là động từ? 
+ ĐT là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật. 
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT. 
- Những HS làm xong bài trình bày kết quả. GV và HS nhận xét. 
- HS viết vào vở . 
3’
4. Củng cố :
- GV nhận xét. 
1’
- 5. Dặn dò: Xem bài luyện tập tiết 7
Môn: Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau. 
-Gấp mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau. đúng quy trình , đúng kĩ thuật. 
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Tranh quy trình mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột hoặc may bằng máy. 
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết : 
+Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 xm
+Len ( sợi ) khác màu vải
+Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Đt/đ d
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25phút
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.
-Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ : 
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
-Nhận xét – Đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Bài học hôm nay giúp HS :
+ HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau. 
+Gấp mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau. đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
+Yêu thích sản phẩm mình làm được.
. Qua bài ”Khâu viền đường mép vải bằng mũi khâu đột”
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Dạy – Học bài mới: 
*Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn HS quan sát để nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu ( mép vải được gấp hai lần.Đường ở mặt trái được khâu bằng đường khâu đột thưa hay đột mau. Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải)
-GV nhậnxét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải 
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3 , 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. 
-Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng . 1 HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải. 
-GV nhận xét thao tác HS. 
-Gv lưu ý những điểm cần thiết khi thực hiện .
-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 , mục 3 với quan sát hình 3 , 4 (SGK) để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác khâu viền gấp mép bằng mũi khâu đột. 
-GV giới thiệu nhanh lần hai toàn bộ thao tác để HS hiểu và biết thực hiện quy trình . GV kết luận hoạt động 2.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu , dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập khâu mau thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 
4Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
TB
Cả lớp 
Cả lớp 
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe, HS quan sát nhận xét .
-Một vài HS nêu nhận xét về đường khâu đột mau. Cả lớp theo dõi.
-Thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe , trả lời . 
-Quan sát . Lắng nghe.
-HS tiến hành tập khâu đột mau trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu
Thứ Sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán 
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I.MỤC TIÊU Giúp HS:
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân 
Aùp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC	
GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐT.ĐD
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8-10’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
4567x 6; 123456x8
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới: 
Hoạt động1:Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
*So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
*Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học . 
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng 
Cả lớp
Bảng phụ
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-HS đọc bảng số 
-3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT 
3-4’
5-6’
3-5’
3-4’
3’
1’
-GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 .
Tương tự với các biểu thức còn lại
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? 
-Ta có thể viết a x b = b x a 
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? 
-Khi đổi chỗ , các thừa số của tích cho nhau thì ta được tích nào ? 
Hoạt động2 :Luyện tập thực hành : 
*Bài 1/59.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- GV làm mẫu
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài , sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . 
Bài 2/58: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm . 
Bài 3 /58
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? 
HS làm bài sau đó nhận xét sửa chữa
-GV nhận xét bài và cho điểm HS 
Bài 4 /58:
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
-GV yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1 , có thừa số là 0 
4/Củng cố 
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân -GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :-Chuẩn bị bài : nhân với 10 , 100 , 1000Chia cho 10, 100 , 1000. 
TB
Cả lớp
K
Cả lớp
-Giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 3áH tự làm
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức b x a
-Học sinh đọc : a x b = b x a
-Mỗi tích đều có 2 thừa số là a và b nhưng vị trí các thừa số khác nhau 
+Khi đổi chỗ các thừa số của tích thì giá trị của tích này không thay đổi . 
-HS đọc thành tiếng .
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn . 
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào VBT 
-Thực hiện yêu cầu 
Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau 
-HS tìm và nêu 
-HS làm bài , giải thích : 
-HS làm bài 
-HS nêu : 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là chính số đó ; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là 0 
-2 HS : Vì khi ta đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi . 
Tiếng Việt:
	TIẾT 7
 KIỂM TRA VIẾT 
Tiếng Việt:
	TIẾT 8
	 KIỂM TRA VIẾT 
ĐỊA LÍ :
 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
	- HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước.
	- Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng.
	- Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt.
2.Kĩ năng:
Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
	- SGK
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
	- Phiếu luyện tập
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch biệt thự, 
khách sạn
Khí hậu quanh năm
Mát mẻ
Tươi đẹp
Họ và tên: .............................................
Lớp: Bốn 
Môn: Địa lí
PHIẾU HỌC TẬP
Đà Lạt
Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Thành phố: nghỉ mát, du lịch, nhiều loại hoa vải
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐT /Đ D
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1-5'
25'
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông khách. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?
Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố 
GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập
HS trả lời
HS nhận xét
Dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 SGK & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi.
Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà nhóm mình sưu tầm được
Dựa vào vốn hiểu biết của HS và Quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS làm phiếu luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 10 DVKhoa.doc