Kế hoạch dạy học
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - Mục tiêu cần đạt :
1- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần. thanh) – ND Ghi nhớ
2- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu (mục III).
* HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).
II - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động :
2. Bài mới :
Kế hoạch dạy học Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I - Mục tiêu cần đạt : 1- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 2- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Luyện đọc. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. Em hãy nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. +Đoạn 1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện) +Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) +Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) +Đoạn 4 : Phần còn lại (lời Nhà Trò) - GV đọc diễn cảm bài văn. ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Tìm hiểu bài. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ? ?Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào ? ? Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc cả bài. +GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể Nhà Trò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ) - GV đọc mẫu. - Gọi HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.) Học sinh đọc 2-3 lượt. - Hai em ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) (Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) (Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra ; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.) (Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối) - 4 học sinh đọc. - Lắng nghe. - Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ) - HS thi đọc diễn cảm. III - Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ bài đọc ; ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm lên bảng phụ. - HS : Về nhà đọc phần tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Tập đọc MẸ ỐM I - Mục tiêu cần đạt : 1- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2- Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được học bài “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa. Đây là bài thơ nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của người con đối với mẹ. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Luyện đọc. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Tìm hiểu bài. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa khơi trầu Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. ? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? ? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu - Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại bài. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. (Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.) (Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.) (Xót thương mẹ : Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui : Mẹ vui con có quản gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ : Mẹ là đất nước tháng ngày của con.) 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc. -Một vài HS thi đọc diễn cảm. III - Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS : Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I - Mục tiêu cần đạt : 1- Nghe – viết và trình bày đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2- Làm đúng bài tập CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b(a/b) ; hoặc BT do GV soạn. II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH *Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Viết chính tả. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, lớp. - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn chính tả. - GV đọc cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a. Điền vào chỗ trống - HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập - HS ghi lời giải đúng vào vở. III - Chuẩn bị : - GV : Viết sẵn BT 2a ở bảng phụ. - HS : Chuẩn bị tiết học tuần 2. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I - Mục tiêu cần đạt : 1- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần. thanh) – ND Ghi nhớ 2- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu (mục III). * HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Tìm hiểu cấu tạo của tiếng. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu bờ âu huyền ? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? - Giáo viên rút ra kết luận như phần Ghi nhớ (SGK ) ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Làm bài tập. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 tờ, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn, tổ nào làm xong trước, tổ đó thắng. Bài tập 2 : HS khá, giỏi giải được câu đố GV hướng dẫn HS nhìn tranh minh họa để đoán tiếng, sau đó giải thích nghĩa của từng dòng : để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Lớp kẻ khung vào nháp Chia nhóm thảo luận - HS trả lời. - Vài học sinh đọc ghi nhớ - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm vào phiếu - Đại diện lên sửa - 1 học sinh đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời III - Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu) Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu : xanh, vần : đỏ, thanh : vàng). - HS : Chuẩn bị bài : Luyện tập về cấu tạo của tiếng. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I - Mục tiêu cần đạt : 1- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. 2- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. *HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở BT 5. II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Làm bài tập. ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : - Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng . ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Làm bài tập. ÆHình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 2 : Bài tập 3 : Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ . choắt – thoắt xinh xinh – nghênh nghênh - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4 : HS khá, giỏi làm được - Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5 : HS khá, giỏi giải được. - Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng . - Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy (Béo tròn là người mập , gọi là ú) - Học si ... luận theo các gợi ý sau : Tên của bản đồ có ý nghĩa gì ? - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào ? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ TN Việt Nam ? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế ? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Bảng chú giải có tác dụng gì ? - GV giải thích thêm cho HS : tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại. - GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải. - Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng Hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. Đại diện HS trả lời trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 2 em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. III - Chuẩn bị : - GV : Một số loại bản đồ : Bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam. - HS : Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tr.3) I - Mục tiêu cần đạt : 1-Đọc, viết được các số đến 100 000. 2-Biết phân tích cấu tạo số . BT cần làm : Bài 1, 2 & 3 : a/ Viết được 2 số ; b/ dòng 1 II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. GV viết số : 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu ? Tương tự như trên với số : 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng ? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng ? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng ? ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Thực hành. ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong tia số này ; cho biết số cần viết tiếp theo là số nào, sau đó nữa là số nào Bài tập 2 : GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3 : Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. Câu a : Viết được 2 số ; b/ dòng 1. Bài tập 4 : Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Hình H có mấy cạnh ? Cạnh nào đã biết số đo ? Cạnh nào chưa biết số đo ? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo ? Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H HS đọc HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . HS nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét : + số 20 000, 40 000 , 50 000, 60 000 là số tròn nghìn + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần HS làm bài HS sửa bài HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Cách làm : Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa bài HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình 6 cạnh : 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo HS bàn cách tìm số đo : + 18 cm = + 9 cm + 18 cm = 6 cm + . cm HS nêu quy tắc tính chu vi hình H HS làm bài HS sửa bài III - Chuẩn bị : - GV : - HS : Xem trước bài : Ôn tập các số đến 100 000 (tt) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Toán Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tr. 4) I - Mục tiêu cần đạt : 1-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 2-Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. BT cần làm : Bài 1 (cột 1) , 2 (a), 3 (dòng 1,2), 4 (b). II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”) ÆHình thức tổ chức : cá nhân, lớp. GV đọc : 7000 - 3000 GV đọc : 6000 : 2 ..... ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Thực hành ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : Làm cột 1 ; Cột 2 Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Bài tập 2 : Làm cột a ; Cột b Y/c HS khá, giỏi làm thêm. GV hỏi lại cách đặt tính dọc Bài tập 3 : Làm dòng 1, 2 ; Dòng cuối Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên ? Bài tập 4 : Làm câu b ; câu a Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Yêu cầu HS so sánh & viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài tập 5 : Y/c HS khá, giỏi làm thêm. HS đọc kết quả HS kế bên đứng lên đọc kết quả HS kế bên đứng lên đọc kết quả HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài III - Chuẩn bị : - GV : - HS : Xem trước bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Toán Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (tiếp theo) (Tr. 5) I - Mục tiêu cần đạt : 1-Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. ; tính giá trị của biểu thức. BT cần làm : Bài 1, 2 (b), 3 (a, b). II - Đồ dùng dạy học : II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Thực hành. ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : GV cho học sinh tính nhẩm Bài tập 2 : Làm cột b ; cộta Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức : + Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia). + Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. + Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn. Bài tập 3 : Làm câu a, b ; câu c, d Y/c HS khá, giỏi làm thêm. HS tự tính giá trị của biểu thức Bài tập 4 : Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Bài tập 5 : Y/c HS khá, giỏi làm thêm. HS làm bài HS sửa bài HS nêu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài III - Chuẩn bị : - GV : Chuẩn bị bài : Biểu thức có chứa 1 chữ - HS : Chuẩn bị bài : Biểu thức có chứa 1 chữ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Toán Tiết 4 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ (Tr. 6) I - Mục tiêu cần đạt : 1-Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . 2-Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. BT cần làm : Bài 1, 2 (a), 3 (b). II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. a. Biểu thức chứa một chữ GV nêu bài toán Hướng dẫn HS xác định : muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm : 3 + o GV nêu vấn đề : nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở ? GV giới thiệu : 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ . b. Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao ? GV nêu từng giá trị của a cho HS tính : a = 1, 2, 3. GV hướng dẫn HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? ØHoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu 2. ÆHĐ lựa chọn : Thực hành ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : HS làm chung phần a), thống nhất cách làm. Sau đó HS làm các phần còn lại Bài tập 2 : Làm câu a ; câu b Y/c HS khá, giỏi làm thêm. GV cho học sinh thống nhất cách làm. Bài tập 3 : Làm câu b ; câu a Y/c HS khá, giỏi làm thêm. GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau : giá trị của biểu thức 250 + mvới m= 10 là 250 + 10 = 260 HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu : nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở .. Lan có 3 + a vở HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” HS tính Giá trị của biểu thức 3 + a HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài III - Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi bài toán. - HS : Chuẩn bị bài : Luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Kế hoạch dạy học Toán Tiết 5 : LUYỆN TẬP (Tr. 7) I - Mục tiêu cần đạt : 1-Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. BT cần làm : Bài 1, 2 (2 câu), 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). II - Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Khởi động : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi tựa bài. ØHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. ÆHĐ lựa chọn : Thực hành. ÆHình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, lớp. Bài tập 1 : HS đọc và nêu cách làm và thống nhất cách làm. Bài tập 2 : Làm câu a, b ; câu c, d Y/c HS khá, giỏi làm thêm. HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài tập 3 : Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Bài tập 4 : Chọn cho HS làm trường hợp a = 5 ; a = 3 & 8 Y/c HS khá, giỏi làm thêm. Xây dựng công thức tính : Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng, sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. HS tính HS tính HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả III - Chuẩn bị : - GV : - HS : Chuẩn bị bài : Các số có sáu chữ số RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: