Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS :

 + Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .

 + Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .

 B . Các hoạt động dạy học :

 I. Ôn luyện :

 - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS :

 - GV nhận xét

 II. Bài mới :

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 10 tháng 8 năm 2008
Tập đọc – kể chuyện :
 Tiết 1: 	 Cậu bé thông minh 
 I. Mục tiêu : 
 A. Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
 . Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của em bé ) . 
 B. Kể chuyện : 
 . Rèn kĩ năng nói : 
 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kỹ năng nghe: 
 - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
 B. Bài mới : 
Tập đọc :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
4. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo. 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
III. Củng cố dặn dò : 
TRong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
* Nhận xét tiết học 
- Dặn dò giờ sau học 
___________________________________
 Tuần 1. Thứ hai ngày 10 tháng 8 năm 2009
Toán :
 Tiết 1: 	 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
A. Mục tiêu : 
 - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
B. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Ôn luyện : 
 - GV kiểm tra sách vở và đồ dùng sách vở của HS. 
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT và mẫu 
- 2 HS lên bảng. 
- Lớp làm vào vở. 
- Nhận xét bài làm của bạn. 
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số. 
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống. 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng. 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ). 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập. 
310
311
312
314
315
316
317
318
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
393
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392.
3. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
- HS làm bảng con.
cách so sánh các số có ba chữ số. 
 303 516. 
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
243 = 200 + 40 +3. 
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS so sánh miệng. 
+ Số lớn nhất : 735.
+ Số bé nhất : 142. 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thảo luận nhóm. 
bé đến lớn và ngược lại. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537. 
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162. 
- Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét sửa sai cho HS. 
II. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học. 
- HS nêu. 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau.
Đạo đức
 Tiết 1: 	 Kính yêu Bác Hồ
 I. Mục tiêu : 
1. HS biết : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lacó tình lớn đối với đất nước, với dân tộc .
- Tình cảm giữa thiếu niên với Bác Hồ .
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .
2. HS hiểu : Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
* Khởi động : 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , 
nhi đồng 
- HS hát tập thể
+ Hãy nêu tên bài hát ? 
- HS nêu 
- Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 
- HS nghe
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
a. Mục tiêu : 
- HS biết được : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước , với dân tộc 
- Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ .
b. Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm 
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5 
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Thảo luận lớp : 
Em còn biết thêm gì về Bác Hồ 
+ Quê Bác ở đâu ? 
+ Bác còn có những tên gọi naog khác ? 
- HS nêu 
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu 
nhi như thế nào ? 
+ Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? 
c. Kết luận : 
- Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1890 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....Nhân dân Việt Nam cũng luôn quan tâm , yêu quí các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu .
2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác .
Mục tiêu : HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .	
Cách tiến hành : 
- GV kể chuyện 
- HS chú ý nghe 
- Thảo luận 
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm 
giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? 
- HS nêu 
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Lớp nhận xét bổ xung 
c. Kết luận : 
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi .
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều 
Bác Hồ dạy .
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
Mục tiêu : Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều BAvcs Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
Cách tiến hành : 
- Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy 
- GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy 
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
- HS thảo luận nhóm 
- GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Hướng dẫn thực hành : 
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
+ Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ .
+ Sưu tầm cáca tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Thể dục:
Tiết 1: 	- giới thiệu chương trình
 	 	- Trò chơi “nhanh lên nào bạn ơi”
 I. Mục tiêu:
	- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
	- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
	- Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
 III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
B. Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện ...  trên bảng con.
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc....
- HS viết trên bảng con
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài vào vở
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết của HS 
- HS chú ý nghe 
5. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết .
Chính tả:
	Tiết 2 : 	Chơi chuyền
 I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng viết hoa, viết các bài thơ ở giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang theo nghĩa đã cho.
 II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
 III. Các hoạt động dạy học.
 A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
Lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật:
 Tiết 1: Thưởng thức mĩ thuật: xem tranh thiếu nhi 
I. Mục tiêu :
- HS tiếp xúc , làm quen với tranh của thiếu nhi , của hoạ sĩ về đề tài môi trường .
- Biết cách mô tả, nhận xéthình ảnh, màu sắc trong tranh .
- Có ý thức bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị : 
- GV : Sưu tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác .Tranh ảnh của hoạ sĩ vẽ cùng dề tài .
 - HS: Sưu tầm tranh , ảnh về môi trường . Vở tập vẽ, bút chì, giấy vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
2. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: Xem tranh 
- HS quan sát tranh SGK và trả lời 
- Tranh vẽ hoạt động gì ? 
- HS nêu 
+ Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ 
trong tranh ? 
+ Hình dáng động tác của các hình ảnh
- HS trả lời 
chính như thế nào? 
+ Màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ? 
- GV nhấn mạnh : 
*Xem tranh tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp .
- HS chú ý nghe 
* Xem tranh cần có những nhận xét riêng mình . 
2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung tiết học 
- Khen ngợi, động viên những HS có ý kiến hay .
IV. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : tìm và xem những đồ vật có tranh trí đường diềm .
_________________________________
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Toán:
Tiết 5: 	 Luyện tập
 A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
 B. Các hoạt động dạy học:
 I. Ôn luyện :	2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
	 	Lớp nhận xét.	
 II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.
 367 108 85 
 120 75 72 
 478 183 157 
- GV sửa sai cho HS
3. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
 Giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
5. Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
- GV hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tập làm văn:
Tiết 1:	Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Mở đầu 
	GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
 B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
b. Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Tự nhiên xã hội :
	Tiết 2: Nên thở như thế nào 
 I. Mục tiêu : 
Sau bài học học sinh có khả năng: 
+ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng + Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói bụi, bụi đối với sức khoẻ con người 
 II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
 III. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan sát phía trong của mũi.
- HS dùng gương quan sát 
+ Em thấy gì trong mũi? 
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
- Vì trong muĩ không có lông mũi giúpcản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn. 
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
b. Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? 
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận
- GV hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? 
c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
IV. Củng cố – dặn dò : 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
	- Đánh giá tiết học.
______________________________________
Thủ công :
	Tiết 1: 	Bọc vở (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: HS biết cách bọc vở (bao tập) 
Kỹ năng: Bọc được vở bằng giấy tự chọn 
Thái độ : có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp .
II. GV chuẩn bị :
	- Mẫu quyển vở được bọc bằng giấy 
	- Quyển vở không được bọc, có bài đã cụ nát .
	- Tờ giấy để bọc vở có kích thước phù hợp .
	- 1 nquyển vở chưa bọc, kéo, bút chì .
III. Các hoạt động dạy học : 
Nội dung kiến thức cơ bản ( thời gian) 
 Phương pháp dạy học 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
1. Hoạt động 1: 5-7
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu quyển vở đã học 
- HS quan sát nhận xét về màu sắc, kích thước 
loại giấy để bọc .
- GV mở các nếp giấy ,
lấy tờ giấy bọc quyển vở 
- HS quan sát,HS so sánh 
bìa của quyển vở được bọc và quyển vở không được bọc .
- GV nêu câu hỏi và cách lựa chọn giấy và cách bọc vở 
- HS trả lời 
2. Hoạt động 2: 10-12’ 
- Gv HD mẫu : 
+ Bước 1: Chọn và gấp giấy để bọc 
- Chọn giấy để bọc vở, có nhiều loại giấy có màu sắc , có độ dày vừa phải để bọc cho đẹp. 
- HS chú ý 
- Kích thước phải lớn hơn của bìa quyển vở 
- GV HD HS quan sát 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Bọc vở 
 GV HD HS bọc vở 
- HS quan sát 
- Gọi vài HS nhắc lại cách bọc vở, lớp nhận xét.
3. Hoạt động3: HS thực
hành bọc vở 
- GV tổ chức cho HS bọc vở 
- HS thực hành 
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
- HS trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá kết quả thực hành. 
IV. Củng cố – dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài học sau.
__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc