TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc : * Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. - Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. - Hướng dẫn HS luyện phát âm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLC? + Đoạn 1: “2 dòng đầu”. ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ? Đoạn 1nói nên điều gì? + Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”. ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi. ? Đoạn 2 nói nên điều gì? + Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. ? đoạn 3 cho ta thấy điều gì? + Đoạn 4:”còn lại”. ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mènh ? Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND chính. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mènh - GV kết hợp giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Mẹ ốm”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. Hát. - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Học sinh đọc bài + chú giải - Lớp theo dõi, Lắng nghe. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện phát âm - Luyện đoc theo cặp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - HS theo dõi - Thực hiện đọc thầm và TLC? _ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò .thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ + Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà Trò đi. Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - HS đọc bài. - HS nêu. Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng đoạn - Theo dõi - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -------------------- ------------------ TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. + Rèn kỹ năng đọc viết được các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. + Giúp HS có ý thức tự giác học tập II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” ? Các số trên tia số được gọi là những số gì? ? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Các số trong dãy số “b” là những số gì? ? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. ? Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Cho HS nêu các hình ở bài tập 4. - GV gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính - Yêu cầu HS về nhà tự làm bài. 4. Củng cố : - Chấm bài, nhận xét. - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về làm bài 4, làm lại các bài chưa đúng. Chuẩn bị bài sau. Hát - Mở sách, vở học toán. - HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn, - Vài HS nêu: Vài HS nêu. - 1 HS nêu. y/c - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. ..các số tròn chục nghìn. .10 000 đơn vị. ... số tròn nghìn. 1000 đơn vị. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lần lượt lên bảng làm. - HS kiểm tra lẫn nhau. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện sửa bài. - HS nêu: Tính chu vi của các hình tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhận. -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ (Nghe - viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang). - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. + Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng + cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước” + tỉ tê : chú ý dấu hỏi. + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un” - Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng. GV đọc lại bài viết một lần. c) Viết chính tả: - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - GV Nhận xét chung. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài tập vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, sửa 4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. Hát - Cả lớp để vở lên bàn. - Lắng nghe 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nêu - 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,.. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS chú ý lắng nghe - Viết bài vào vở. - HS đổi vở soát bài, báo lỗi. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - Lắng nghe. - 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. - 2 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - Theo dõi. Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đênd 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 1 000 000. - HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo. - Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạc? II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nề nếp. 2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3, bài 4. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Luyện tính nhẩm. - Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”. 7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2 4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7 - GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng. Thực hành - GV cho HS làm các bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4. Bài 1: (cột 1) - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - Gọi ... 3 em thực hiện thảo luận. - Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. - Lắng nghe và trả lời: cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Nhắc lại - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe, ghi nhận. -------------- ------------------------------------- --------------------------------------- Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng chữ số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác. II) Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng. a) tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 80; m = 30 b) Tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10; n = o - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề * Hoạt Động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. ? Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ? * Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Yêu cầu HS làm trên phiếu. Bài 2 : Tính giá trị biểu thức. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài. - Nhận xét và sửa Bài 4 : ... Với a = 8m Gọi HS nêu Y/cầu của bài. GV hướng dẫn. - Chấm bài, nhận xét. 4) Củng cố - Nhấn mạnh nội dung bài học 5) Dặn dò : Làm bài tập số 3 ở nhà. Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp 1-2 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm trên phiếu. 1 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Theo dõi bạn sửa bài. - Theo dõi và sửa bài vào vở. 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - HS lên bảng làm bài - 4 em lần lượt lên bảng sửa bài. - Sửa bài vào vở. HS nêu Y/cầu. Tự làm bài vào vở. Sửa bài. TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. (BT2, mục III) - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người. II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Kiểm tra ? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? ? Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi HS kể nói tên những truyện em mới học. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân) ? Nhân vật trong truyện là những ai? ? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì? ? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng Yêu cầu từng nhóm kể. - Gọi 1 số em kể trước lớp. - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay, 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 2 vào VBT. - Hai HS lên bảng - 1 em nhắc lại đề. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - HS thực hiện làm bài. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu à cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. -....Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối.... được nhân hoá - Nói lên tính cách của nhân vật ấy - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp 2 em trao đổi. - 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - HS theo dõi. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý. - 3 - 4 em kể. - 1 số em kể trước lớp. - Nhận xét lời bạn kể -------------------- ------------------ KHOA HỌC : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số biêu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người vói môi trường như: lấy vào khí ỗy, thác ăn, nước uống; thải ra khí các- bô- níc, phân và nước tiểu. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày. II. Chuẩn bị : Tranh hình SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”. - 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của bài 1 SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bai- Ghi đề. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: - HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. * Cách tiến hành Bước 1:- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung như SGV - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. Bước 2: - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên. - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm. Bước 3: Gọi vài HS trình bày kết quả của nhóm mình Bước 4: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận. ? Trao đổi chất là gì? ? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận Kết luận : SGV Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng. - GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt. Gợi ý: Lấy vào Thải ra Ô-xi Các-bô-níc CƠ THỂ NGƯỜI Thức ăn Phân Nước tiểu, mồ hôi Nước Sơ đồ sự trao đổi chất ở người 4. Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3. 3 em lên bảng trả lời câu hỏi. - Theo dõi, lắng nghe. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV. - Vài HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Theo dõi sơ đồ và nhắc lại thành lời. 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Nghe và ghi bài. -------------------- ------------------ KỸ THUẬT : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. I. Mục tiêu : - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận như SGV - GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. b) Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. * GV kết luận: SGV Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. * GV chốt ý: SGV Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình - GV nghe và chốt ý: 4. Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị sau. - HS để dụng cụ lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại. - Theo dõi. - HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả lời câu hỏi: + Hình 1a loại chỉ khâu, may. + Hình 1b loại chỉ thêu. - Vài em nhắc lại. - HS quan sát và nêu: + Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải. + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo. - Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - 1-2 em đọc phần kết luận. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. --------------------------------------------------- ----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: