Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lâm Kiết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lâm Kiết

I/ Mục tiêu bài học :

 - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ).

 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp – bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng hiệp nghĩa của Dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời các câu hỏi SGK.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Thể hiện sự thông cảm.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể5 sử dụng :

 - Hỏi – đáp.

 - Thảo luận nhóm.

 - Đóng vai (đọc theo vai).

IV/ Phương tiện dạy học:

GV : -Tranh minh hoạ trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .

 -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

HS : - SGK

V/ Tiến trình dạy học :

 

doc 103 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Lâm Kiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI IV
TUẦN 1
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
22/08/2011
1
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
1
Toán
Trung thực trong học tập (tiết 1)
1
Đạo đức
On tập các số đến 100 000
1
Kĩ thuật
vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
SHDC
 Tuần 1
BA
23/08/2011
1
Khoa học
Con người cần làm gì để sống
2
Toán
On tập các số đến100.000(tiếp)
1
LTVC
Cấu tạo của tiếng 
TƯ
24/08/2011
2
Tập đọc
Mẹ ốm
3
Toán
On Tập các số đến100.000(tiếp)
1
TLV
Thế nào là kể chuyện?
1
Kể chuyện
Sự tích Hồ Ba Bể
NĂM
25/08/2011
2
Khoa học
Trao đổi chất ở người
4
Toán
Biểu thức có chứa một chữ
2
LTVC
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
1
Chính tả
NV : Dế mèn bênh vực kẻ yếu
SÁU
26/08/2011
1
Lịch sử
Làm quen với bản đồ
1
Địa lí 
Làm quen với bản đồ
5
Toán
Luyện tập 
2
TLV
Nhân vật trong truyện 
1
 SHL
 Sinh hoạt tuần 1
Ngày soạn : 17/08/2011
Ngày dạy : 2208/2011
Tuần: 1
Môn:Tập đọc
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu bài học :
 - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ).
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp – bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng hiệp nghĩa của Dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời các câu hỏi SGK.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự thông cảm. 
- Xác định giá trị. 
- Tự nhận thức về bản thân.
III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể5 sử dụng :
 - Hỏi – đáp. 
 - Thảo luận nhóm.
 - Đóng vai (đọc theo vai).
IV/ Phương tiện dạy học:
GV : -Tranh minh hoạ trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra đồ dùng học tập : 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK.
3 Bài mới
a. Khám phá.
-Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
-Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b. Kết nối
b.1. Luyện đọc trơn
- Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng , trông khó coi ) , thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn )
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
- Gv yêu cầu Hs đọc:
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
 * Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện 
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
 * Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
 * Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 *Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
c. Thực hành
 - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ .
- Gv nhận xét – tuyên dương.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối.
- Nêu ý chính của bài ?
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Em biết câu ca dao hay tục ngữ nào khuyên ta nên đoàn kết ,giúp đỡ nhau không 
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Về chuẩn bị bài: Mẹ ốm.
- Hát 
- HS nêu 5 chủ điểm 
+Thương người như thể thương thân (nói về lòng nhân ái)
+Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực, lòng tự trọng 
+Trên đôi cánh ước mơ (nói về ước mơ của con người)
+Có chí thì nên (nghị lực của con người)
+Tiếng sao diều (vui chơi của trẻ em
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( đọc 2 lượt) cả bài.
- Đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp, 
- Hs đọc cả bài.
- HS đọc đọc đoạn 1 
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- HS đọc đọc đoạn 2
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
- HS đọc đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Đọc diễn cảm .
 - Hs nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích 
- Nhóm cử đại diện thi đọc diễn cảm. Hs bình chọn nhóm đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng Hs nêu ý nghĩa của bài.
- Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng hiệp nghĩa của Dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài 
- Trả lời
- Nghe
-Thương người như thể thương thân ; Giúp người , người lại giúp ta ..
--------------------o0o------------------
Môn : Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu:
 - Đọc, viết được các số đến 100 000
 - Biết phân tích cấu tạo số
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
 - HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Hôm nay các ôn lại cách đọc, viết được các số đến 100 000 và biết phân tích cấu tạo số
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số thich hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
a) GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào, sau đó nữa là số nào
b) Theo dõi và giúp một số HS.
- Gv nhận xét - ghi điểm
Bài tập 2: Viết theo mẫu
GV cho HS tự phân tích mẫu
- Gv nhận xét - ghi điểm
Bài tập 3: a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) 9171 ; 3082
Mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
 b) Viết theo mẫu:
 Mẫu : 9000+ 200+30+2 = 9232
7000 + 300 + 50 +1 ; 6000+ 200 + 30
- Nhận xét – ghi điểm và sửa bài .
4.Củng cố- Dặn dò: 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Trò chơi : tiếp sức .
- Phổ biến luật chơi , chia ra 2 nhóm , mỗi nhóm 6 em .
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt).
- Hát 
- Học sinh nhắc lại và tựa bài vào vở.
- HS đọc số
- HS nêu rõ chữ số các hàng.
- Hs nêu: từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 1 chục = 10 đơn vị
+ 1 trăm = 10 chục
.
- HS nêu ví dụ:
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
- HS đọc đề toán và nêu yêu cầu bài toán 
- HS nhận xét:
+ hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
 a) HS điền số thich hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
 b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs nhận xét:
- HSđọc đề toán và nêu yêu cầu bài toán
- HS phân tích mẫutự tìm ra quy luật viết các số, HS lần lượt làm bài
- HS nêu quy luật và thống nhất kết quả.
nhận xét sửa chữa.
- HS đọc đề toán và nêu yêu cầu bài toán
- HS phân tích mẫu
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS sửa và thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng.
HS nêu ví dụ.
Thi đua viết các số có 5 chữ số (I phút ) , nếu nhóm nào viết được nhiều số thì nhóm đó thắng cuộc .
-------------------o0o-------------------
Môn : Đạo đức
Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu bài học :
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được : Trung thực trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 - HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thựctrong học tập.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ Các phương, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận.
- Giải quyết vấn đề.
IV/ Phương tiện dạy học:
 - GV : Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 - HS : SGK, Tập học .
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 - Khởi động :
2 -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Trung thực trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
* Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
-> Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> K ... động nhóm (dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi)
Làm nhà sàn để tránh thú dữ
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Các nhóm HS trao đổi tranh ảnh cho nhau xem
- HS trình bày.
Môn: Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ :
 +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời .
 +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
HS khá, giỏi :
 + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
 + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật,
 + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình trong SGK phóng to
 - Phiếu học tập
 - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
 - Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất
Ăn
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trọc đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - Khởi động: 
2- Kiểm tra bài cũ:
3 - Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . 
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) 
Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, ô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận .
 4. Củng cố – dặn dò : 
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực nào trên đất nước ta?
- Dựa vào bài học , em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ( bằng lời nói , bằng đoạn văn ngắn , bằng hình vẽ)
- Hiện nay ở địa phương em còn tồn tại đến ngày nay những tục lệ nào của người Lạc Việt ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
- HS trả lời.
- Cả lớp cùng nhận xét.
Môn: Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
Bài tập 3:
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng .
4. Củng cố Dặn dò: 
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
- Gọi vài em nêu lại nhận xét cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Để viết được các số tự nhiên người ta sữ dụng mấy kí hiệu ?
Trò chơi : Ai nhanh 
- GV phổ biến luật chơi về cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
- GV nhận xét cuộc chơi sau 3 lượt .
Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Làm bài 2, 3 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví du
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- Học sinh đọc phần nhận xét trong sách giáo khoa .
Cả lớp cùng tham gia , gv đọc số , hs viết vào bảng con 
Môn: Tập làm văn
VIẾT THƯ
II/ Mục tiêu bài học :
- Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư.( ND Ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III )
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Tư duy sáng tạo.
III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin.
- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép bài văn trong phần luyện tập.
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước, chúng ta học bài gì?
- Trong bài văn kể chuyện, ngoài việc tả ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta còn phải kể gì nữa?
- Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
- GV nhận xét- khen thưởng
3 Bài mới :
a. Khám phá :
Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. 
b.Kết nối :
b.1. Phân tích đề bài :
Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau:
 - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì?
- Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV chốt ý theo SGK.
* Ghi nhớ
Một người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm.
Một bức thư gồm 3 phần:
Có thể trình bày tách bạch thành từng ý riêng hoặc xen kẽ các nội dung đó với nhau.
b.2. Phân tích đề bài :
Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? 
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì 
Hướng dẫn HS làm bài: 
Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
Cần thăm hỏi về những gì?
Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay 
Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
HS thực hành viết thư
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
 Nội dung bức thư gồm có mấy phần ? Phần nào là chính ?
Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.
- Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật.
-HS trả lời
- Cả lớp nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời những câu hỏi bên:
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn
- ...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+Nêu mục đích, lý do viết thư.
+Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư .
+Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
+ Đầu thư: 
Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
- HS đọc phần ghi nhớ 
HS đọc đề bài.
- một bạn ở trường khác
- hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của lớp, của trường
- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
HS thực hiện vào vở.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
 LÂM KIẾT, NGÀY/ 09/2011
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT
 LÂM THỊ THANH XUÂN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_den_3_nam_hoc_2011_2012_truong_th_lam_k.doc