Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 7 - GV: Lê Ngọc Khang - Trường TH Lương Thế Vinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 7 - GV: Lê Ngọc Khang - Trường TH Lương Thế Vinh

Đạo đưc:(T1 )

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I/.Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập

 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.

 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II/. Đồ dùng học tập

 - SGK đạo đức;Vở BT đạo đức

III/. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới

a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.

 - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống

- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau

- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?

b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

- GV nêu yêu cầu bài tập1

- GV kết luận:

+Việc c là trung thực trong học tập

+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập

 

doc 200 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 7 - GV: Lê Ngọc Khang - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Đạo đưc:(T1 )
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
I/.Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II/. Đồ dùng học tập
 - SGK đạo đức;Vở BT đạo đức
III/. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
 - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống
- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập
c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2
- GV kết luận:
ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài tập5
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống
- HS nêu các cách giải quyết : Liệt
kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi : 
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Vài em đọc.
Tập đọc :( T 1 ) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 
	- Hiểu nghĩa các từ: cỏ xước, Nhà trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục
	- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
	- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1/ Oån định
	2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	3/ Bài mới :
a/. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học.
b/. Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn (lượt 1)
- Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai: GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng.GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn (lượt 2)
- Cho cả lớp đọc chú giải+ giải nghĩa từ (mục 2 yêu cầu)
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
c/.Tìm hiểu bài 
Cho cả lớp đọc thầm và TLCH:
(1)Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. 
(2)Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?
(3)Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
(4) Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
d/- Luyện đọc diễn cảm
d.1/- luyện đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò
Những câu nói của Nhà Trò
Lời của Dế Mèn
 d.2/- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 (Năm trước  ăn thịt em) nhấn giọng ở những từ ngữ : mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh, xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
4/. Củng cố, dặn dò
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm.
- Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
- 1 HS đọc – lơp theo dõi
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn 
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn
- HS đọc từ và giải nghĩa từ 
-Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời:
(1)Những chi tiết đó là:thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu,lại chưa quen mở
(2) Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò,lần này,chúng định chặn đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt Nhà Trò.
(3)Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .”
- HS phát biểu.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc cá nhân (4em).
- HS phát biểu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, biết bênh vực người yếu.
- HS lắng nghe.
Tốn: (T 1 )
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Làm được BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ. - HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a) GV viết số 83251 và gọi HS rồi nêu rõ chữ số ở các hàng.
b) Tương tự như trên với các số 83001; 80201; 80001.
c) Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề.
d) Gọi HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
Hoạt động 2: Thực hành .
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Bài toán yêu cầu gì?
 Yêu cầu HS Nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số a)
 Cho HS làm miệng tiếp sức.
 GV Nhận xét , gọi HS đọc dãy số.
 Cho HS làm tương tự với dãy số b).
Bài tập 2:
 GV treo bảng phụ có kẻ Bài tập 2.
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Gọi HS phân tích mẫu.
 Gọi HS làm bài trên bảng phụ.
GV sửa bài và lưu ý HS cách đọc ( 70008 đọc là “ bảy mươi nghìn không trăm linh tám”).
Bài tập 3: (a)Viết được 2 số; b) dòng 1)
 GV gọi một HS đọc đề bài và bài mẫu ở câu a.
 GV cho HS làm bài vào vở.
 GV sửa bài. Nhận xét, ghi điểm và chấm một số vở.
Bài tập 4:
 GV gọi một HS đọc đề bài. .
 Yêu cầu bài toán?
 Làm thế nào tính được chu vi hình đã cho?
 GV cho HS làm vào vở.
 Gọi HS trình bày.
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
 Kết luận: Chu vi của ABCD:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm)
Chu vi của MNPQ:
( 4 + 8) ´ 2 = 24 (cm)
Chu vi của KGHI:
5 ´ 4 = 20(cm)
- HS đọc và nêu.
- 3 HS đọc và nêu.
- Vài HS nêu.
- 3 HS nêu.
Đọc .
Trả lời .
Nêu ý kiến .
HS đọc dãy số.
Đọc .
Phân tích.
Làm bài .
Nghe .
Đọc .
Trình bày .
Đọc 
Phân tích đề.
Trả lời .
Làm bài .
Trình bày .
Nghe 
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài: “ôn tập các số đến 100 000 tiếp theo”
Kể chuyện: (T )
Sự tích Hồ Ba Bể
GDBVMT – Trực tiếp
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 	- Hướng dẫn HS cách học môn kể chuyện.
3. Bài mới : 
a/- Giới thiệu bài : “Sự tích hồ ba bể”
b/- Hoạt động 1 : GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- GV kể lần 1 
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng bức tranh minh hoạ phóng to trên bảng 
c/- Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS đọc yêu cầu của từng bài tập 
- GV chia HS theo nhóm. 
- cho HS kể chuyện trên lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét 
d/- Trao đổi nội dung câu chuyện:
 - Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyện còn nói với ta điều gì? 
+ Theo em vì sao xảy ra lũ lụt? Cần phải làm gì để khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra?
4/- Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học + chuẩn bị bài sau “ Kể chuyện đã đọc, đã nghe”
- HS nghe sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- HS nghe và nhìn tranh.
- HS đọc 
- HS kể trong nhóm. 
- HS kể chuyện trước lớp
-TL: Câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
+ Cần phải BVMT.Các việc làm: trồng cây gây rừng; không phá rừng;
- HS lắng nghe.
 Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 
Chính tả(T1 )
 Nghe-viết Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
	- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2)b và BT(3)a
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/- Ổn định: Hát
2/- KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 	: - Giới thiệu bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc đoạn văn cần viết một lần
- GV đọc cho hs viết vào vở
- GV đọc cho hs soát lỗi.
- Chấm một số vở của HS 
- GV nêu nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập chính tả
Bài tập 2b : 
- GV cùng cả lớp nhận xét bài, đưa ra lời giải đúng.
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài tập 3a : 
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- GV chốt lại lời giải đúng: cái la bàn 
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. 
- HS tự tìm và ghi ra những từ khó viết 
- HS viết vào b ... - H1; 2 sử lí không hợp vệ sinh
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
 - Nhóm trưởng điều khiểng các bạn hoạt động.
 - Treo sản phẩm của nhóm 
 - Đại diện phát biểu cam kết
 - Con người sẽ bị bệnh " sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, cơng việc, tiền của... 
 - Đọc mục Bạn cần biết.
LỊCH SỬ ( T 7 )
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938)
I.Mục tiêu: 
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghe.ä
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 - Em hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chiến thắng Bạch Đằng
do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm (938)
 b/Bài giảng: 
 *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 - Tóm tắt nội dung SGK
 Yêu cầu HS điền dấu X vào £ những thông tin đúng về Ngô Quyền: 
 +Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) £
 +Ngô Quyền là con rể của Dương Đình Nghệ £
 +Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh tan quân Nam Hán £
 +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua £
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
 - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”
 - Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? 
 - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? 
 - Kết quả trận đánh ra sao? 
 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
 - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Em hãy kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng? 
 - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn đối với nước ta thời bấy giờ? 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về nhà HTL nội dung bài.
 - Trả bài
 - Đọc lướt nội dung SGK.
 - Dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu 1 số nét về tiểu sử của Ngô Quyền.
 - Đọc SGK
 - Quãng Ninh
 - Dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu.
 - Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
 Dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
 - Lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài.
 - Đọc nội dung cuối bài.
Thứ 6 Ngày 8 Tháng 10 Năm 2010
TẬP LÀM VĂN ( T14 )
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu: 
 Bước đầu, làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
II.Đồ dùng dạy – học: 
 1 tờ phiếu khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: 
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập phát triển câu chuyện
 b/HD HS làm BT: 
 - Treo đề và gợi ý lên bảng.
 - Gạch dưới những từ quan trọng: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
 - Nhận xét, kết luận
 Nhận xét, chấm điểm
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại câu chuyện và kể lại cho người thân nghe.
 - Vài em đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
 - 1 em đọc đề và các gợi ý
 - Cả lớp đọc thầm
 - Đọc thầm 3 gợi ý.
 - Làm bài sau đó kể chuyện trong nhóm.
 - Các nhóm cử đại diện KC thi
 - Cùng GV nhận xét.
 - Viết bài vào vở
 - 1 vài em đọc bài viết.
TỐN ( T35 )
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: 
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong thực hành tính.
-BT cần làm: bài 1a) dòng 2, 3; 1b) dòng 1, 3; bài 2. 
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Biểu thức có chứa ba chữ
 - KT 1 số VBT
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tính chất kết hợp của phép cộng
 b/Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
 - Kẻ lên bảng mẫu bảng theo SGK
 - Giúp HS biết: a+(b+c) = (a+b)+c rồi nêu bằng lời: “Khi cộng một tổng hai số với sốp thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 c/Thực hành: 
 - Bài 1: Cho HS làm việc cá nhân, sửa bài bảng lớp 
 - Bài 2: HS làm bài theo nhóm 
 - Bài 3: 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về nhà làm các BT trong VBT.
 - Nêu giá trị cụ thể của a,b,c. Chẳng hạn: a=5; b=4; c=6 và tự tính giá trị của a+(b+c) và (a+b)+c rồi so sánh kết quả tính.
 - Tương tự làm toàn bộ giá trị khác.
a)3254+164+1698
 = 3400 + 1698
 = 5098
ĩ4367+199+501
 = 4367 + 700
 = 5067
ĩ4400+2148+252
 = 4400 + 4400
 = 8800
b)921+898+2079
 = 3000 + 898
 = 3898
ĩ1255 + 436 + 145 
 = 1400 + 436 
 = 1836
ĩ467 + 999 + 9533
 = 10000 + 999
 = 10999
Giải
Hai ngày đầu nhận được:
75500000+86950000=162450000(đồng)
Cả ba ngày nhận được: 
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000đồng
a)a+0=0+a=a
b)5+a=a+5
c) (a+28)+2=a+(28+2)
 =a+30
 - Nêu lại tính chất.
ĐỊA LÝ ( T7 )
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục têu: 
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất Việt Nam.
 - Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục truyền thống của moat số dân tộc Tây Nguyên: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. 
 - HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Tranh, ảnh về nhà ở, buông làng, trang phục lễ hội, các nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Tây Nguyên
 - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? 
 - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm từng mùa? 
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tây Nguyên
 b/Bài giảng: 
 *Tây Nguyên có nhiều dân tộc chung sống: 
 ĩHoạt động 1: Làm việc cá nhân
 Bước 1: 
 - Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên? 
 - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt? 
 - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? 
 Bước 2: 
 - Sửa chữa hoàn thiện câu trả lời
"Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 *Nhà rông ở Tây Nguyên
 ĩHoạt động 2: Làm việc nhóm
 - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? 
 - Nhà rông dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông? 
 - Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? 
 Bước 2: 
 - Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 *Trang phục, lễ hội:
 ĩHoạt động 3: Làm việc nhóm
 Bước 1: 
 - Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc áo ntn? 
 - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
 - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? 
 - Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? 
 Bước 2: 
 Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày này.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên? 
 - Nhận xét tuyên dương.
 - Dặn HS HTL nội dung bài.
 - Trả bài
 - Đọc mục 1 SGK
 - Sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia-rai, Êđê, Ba-na, xơ-đăng.
 -Từ nơi khác đến: Kinh, Tày, Nùng,
 - Tiếng nói riêng, tập hoán sinh hoạt riêng.
 - Trình bày
 - Dựa vào mục 2 và tranh, ảnh SGK để thảo luận.
 - Nhà rông
 - Họp hội, tiếp khách. Có nét riêng về hình dáng và cách trang trí,
 - Trình bày kết quả
 Dựa vào mục 3 và các hình ảnh SGK để thảo luận.
 - Trang trí nhiều màu sắc
 - Nam đóng khố, nữ mặc váy.
 - Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
 - Hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,
 - Đọc nội dung cuối bài học
SINH HOẠT LỚP( T 7)
 SƠ KẾT LỚP TUẦN
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 7
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
*Hoạt động 1:
. Sơ kết lớp tuần 7
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khố biểu.
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ đầu giờ, giữa giờ tốt.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
3.Cơng tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần 5.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Luyện tập tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp Huyện : 4 bạn 
-Phấn đấu đạt cờ luân lưu
-Dự kỷ niệm lần cuối BH gởi thư ngành Giáo dục
*Hoạt động 2:
 .Sinh hoạt Đội: 
Đại hội chi đội
-5 đội viên tham gia đại hội Liên đội
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.
Thứ 2Ngày 4 Tháng 10 Năm 2010
ĐẠO ĐỨC ( T )
TẬP ĐỌC ( T )
TỐN V
KỂ CHUYỆN V
Thứ3 Ngày 5 Tháng 10 Năm 2010
CHÍNH TẢ( T )
TỐN ( T )
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( T )
KHOA HỌC ( T )
Thứ 4 Ngày 6 Tháng 10 Năm 2010
KỶ THUẬT ( T )
TẬP ĐỌC ( T )
TỐN ( T )
TẬP LÀM VĂN ( T )
Thứ 5 Ngày 7 Tháng 10 Năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( T )
TỐN ( T )
KHOA HỌC ( T )
LỊCH SỬ 
Thứ 6 Ngày 8 Tháng 10 Năm 2010
TẬP LÀM VĂN ( T )
TỐN ( T )
ĐỊA LÝ ( T )
SINH HOẠT LỚP( T )

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 TUAN 1 DEN TUAN 7 CKTBVMT.doc