Bài soạn Tuần 28 - Khối 4

Bài soạn Tuần 28 - Khối 4

Tiết 2 TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

Tiết1

I.Mục tiêu:

Kiểm tra đọc lấy điểm:

-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.

-Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.

-Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

II.Đồ dùng dạy – học.

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.

III.Các hoạt động dạy – học.

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 28 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 28
Thứ
 Ngày 
Tiết
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
23/3
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Oân tập và kiểm tra giữa học kì I (T1)
3
Mĩ Thuật
4
Chính tả
 Oân tập và kiểm tra giữa học kì I (T2)
5
Toán
Luyện tập chung
6
Đạo đức
Tôn trọng Luật giao thông (T1)
7
Luyện TV
Soạn riêng
Thứ ba
24/3
1
Nhạc
2
Toán
Giới thiệu tỉ số
3
Kể chuyện
Oân tập và kiểm tra giữa học kì I (T3)
4
Luyện từ và câu
Oân tập và kiểm tra giữa học kì I (T4)
5
Luyện Toán
Soạn riêng
6
Khoa học
Oân tập: Vật chất và năng lượng
7
Sinh hoạt Đội
Thứ tư
25/3
1
Tin học
2
Tin học
3
Thể dục
4
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long (năm 1786)
5
Tập đọc
Oân tập và kiểm tra giữa học kì I (T5)
6
Toán
 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
7
Kĩ thuật
Lắp cái đu (T2)
Thứ năm
26 /3
1
Anh văn
2
Anh văn
3
Toán
 Luyện tập
4
Địa lí
Người dân và HĐSX ở ĐBDH miền Trung 
5
Tập làm văn
Oân tập và kiểm tra giữa học kì I (T6)
6
Luyện từ và câu 
Kiểm tra giữa học kì I
7
Khoa học
Oân tập: Vật chất và năng lượng
Thứ sáu
27/3
1
Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì I
2
Toán 
 Luyện tập 
3
Luyện TV
Soạn riêng
4
Thể dục
5
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009.
Tiết 2	 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết1
I.Mục tiêu:
Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.
-Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120’chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II.Đồ dùng dạy – học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.Các hoạt động dạy – học.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài 
Giới thiệu ghi tên bài
2.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
-Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
-Nhận xét và chấm điểm trực tiếp HS.
3. HD bài tập 2
 -Gọi HS đọc yêu cầu:
 -Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất(nói rõ số trang)
-Kết luận chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
Đocï và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc 
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
-Hoạt động nhóm.
-Nhóm nào xong trước dán bảng, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Tiết 3 	 MĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4 	 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 Tiết 2
I.Mục tiêu: 
-Nghe, viết chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
-Hiểu nội dung bài Hoa giấy.
-Ôn luyên về 3 kiểu câu Ai làm gì?Ai thế nào? Ai là gì?
II.Chuẩn bị:
-Giấy khổ to và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Viết chính tả
-Đọc bài hoa giấy
-Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều!
-Đoạn văn có gì hay?
-YCHS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
- Nghe viết
- Soát lỗi, chấm bài
3. Ôn luyện về các kiểu câu kể. Bài 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-YCHS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
-Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
-Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-YCHS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
-Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ
-Viết chính tả theo lời đọc của giáo viên
-HS đổi vở soát lỗi.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời.
+Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
+Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào?
+Bài 2c yêucầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì?
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS làm bài vào phiếu.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét.
Tiết 5	TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán.
II. Chuẩn bị.
Các hình minh hoạ SGK.
Phiếu bài tập SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài 2 (Luyện tập)
- NX, ghi điểm.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. – Ghi bảng
HĐ2. HD luyện tập
- YCHS làm hoàn thành các bài tập / Nêu kết quả.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- YCHS nhớ lại các đặc điểm của hình thoi
Trong hình thoi PQRS.
 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 - HDHS phải tính diện tích của các hình rồi so sánh.
Bài 4: 
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực hiện.
a) - Đ; b) –Đ ; c) Đ ; d) –S
- Lần lượt nêu các đặc điểm.
a) – S; b) – Đ; c) – Đ ; d) – S
- Làm bài: Hình vuông 5 x 5 = 25 ( cm2)
 Hình chữ nhật 6 x 4 = 24 ( cm2)
 Hình bình hành 5 x 4 = 20 ( cm2)
 Hình thoi (6 x 4) :2 = 12 ( cm2)
- Hình vuông có diện tích lớn nhất
-YCHS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau:
-Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
 Nửa chu vi là: 56 : 2 = 28 (cm)
Chiều rộng là: 28 – 18 = 10 (cm)
Diện tích hình chũ nhật: 10 x 18 = 180 (cm2)
- Nghe.
.
Tiết 6 	 ĐẠO ĐỨC
Bài TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T1)
I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài – Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ2: Trao đổi thông tin
-YCHS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua.
-YCHS đọc thông tin trong SGK.
H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây?
-YCHS đọc 3 câu hỏi trong SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-YC thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc.
HĐ3: Quan sát và trả lời câu hỏi. (BT1)
-YC thảo luận cặp đôi, QS các tranh trong SGK và TLCH: Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
Kl: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
-2HS lên bảng nêu.
-Nhận xét những hành động của bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đại diện HS đọc bản thu thập và KQ bài tập 
-1-2 HS đọc.
+Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn..
-1 HS đọc.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Câu trả lời đúng.
-Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt.
-Tại vì không chấp hành đúng luật lệ về ATGT
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.
 Tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm ; tranh 1, 5, 6 là những việc làm chấp hành luật giao thông
 -HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 	 ÂM NHẠC
 Giáo viên chuyên dạy
.
Tiết 2 	 TOÁN
 Bài:GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Chuẩn bị.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau.
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
-Nêu ví dụ:
HD Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+Số xe khách bằng mấy phần như ...  nhật.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật:
350 : 2 =175 (m)
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m
Chiều dài: 100 m
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Tiết 4 	ĐỊA LÍ
Bài: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀNTRUNG.
(Tiếp theo)
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết
-Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền trung.
-Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính việt nam.
-Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung.
-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III Các hoạt động dạy học.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng TLCH cuối bài 25
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới
HĐ1Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài
HĐ2:Du lịch ở ĐBDHMT.
-Treo lược đồ ĐBDHMT, YCHS QS và TLCH:Các dải ĐBDHMTnằm ở vị trí nào với biển?Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
-Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi biển đẹp
 -YCHS quan sát và kể về 1 số bãi biển 
-Gọi đại diện cặp lên kể:
-Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng
-Gọi HS lên giơí thiệu:
-YCHS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp của ĐBDHMT.
HĐ3. Phát triển công nghiệp
- Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nào?
-Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.
-GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường.
-Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường.
 -YCHS QS hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía.
 HĐ4. Lễ hội
-Giới thiệu Lễ hội cá Ôâng.
-Yêu cầu đọc SGK T144:
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-2HS trả lời 
-Nháéc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời
+ Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+ Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
-Thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK
-Đại diện một số cặp kể tên trước lớp:bãi biển Sầm Sơn(Thanh Hóa)
 -HS đọc sách.
-Giao thông đường biển.
-Phát triển ngành CN đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt
-QS sau đó mỗi HS nêu tên một công việc.
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
.
Tiết 5 	TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 Tiết 6.
I. Mục tiêu:
-Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?(nêu được định nghĩa và đặt câu theo đúng kiểu câu).
-Xác định đúng từng kiểu câu kể trong đoạn văn và tác dụng của chúng.
-Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể vừa học.
II. Chuẩn bị:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 và bút dạ.
-Bài tập 2 viết rời từng câu vào bảng phụ.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
-Nêu mục tiêu của tiết hoc.
2. HD ôn tập
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
YCHS nêu các kiểu câu đã học 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
+Phát giấy và bút dạ cho từng HS
+HD HS trao đổi, tìm định nghĩa đặt câu để hoàn thành phiếu.
-YC 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình. GV cùng HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
 -Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS dán bài lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho Hs.
-Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
-Theo dõi nhận xét cho điểm HS.
3 Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà làm tiết 7,8 và chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
-1-2HS đọc
-Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai là gì?
-Hoạt động trong nhóm, cùng thảo luận 
- Làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu.
-1-2 HS đọc yêu cầu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, 1 HS làm trên bảng lớp
+ Bấy giờ Ai là gì?
+ Mỗi lần đi cắt Ai làm gì?
+ Buổi chiều Ai thế nào?
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
-2-3 HS đọc yêu cầu.
 -2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.
-2 HS dán kết quả
-Nhận xét chữa bài.
-3-5 HS đọc bài.
-Nhận xét.
- Lắng nghe
Tiết 6	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA GIỮA HỌCKÌ II – ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7 	 KHOA HỌC
 	Bài: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
I Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật.
II Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị chung.
-Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế.
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III Hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-YCHS báo cáo kết quả thực hành ở nhà
-Nhận xét.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ2. Triển lãm
- Tổ chức trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
-Thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm 
- Tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
- Đánh giá, nhận xét cuối cùng.
HĐ3. Kết quả thực hành
- YCHS TB kết quả thực hành đã QS được ở nhà.
- Cùng HS thống nhất.
Lúc 9 giờ bóng đổ dài về hướng Tây. Trưa bóng ngắn ngay dưới chân cọc, buổi chiều bóng dài và đổ về hướng Đông.
-Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập.
3.Củng cố – dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.
- Đại diện báo cáo.
-Nhắc lại tên bài học.
Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
-Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
-HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá.
- Ban giám khảo đánh giá. 
- Đại diện TB kết quả.
2- 3 HS nêu 
Nghe.
..
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 	TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN
.
Tiết 2 	TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ2. HD Luyện tập.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài.
- HD giải.
 .-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Em hãy nêu tỉ số của hai số?
-Tổ chức.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét chấm bài cho HS.
Bài 4: 
-YCHS thảo luận cặp đôi đặt đề toán cho nhau nghe.
-Gọi HS trình bày.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở
-1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thẳng thứ nhất là
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thẳng thứ hai là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m
Đoạn 2: 7 m
-Nhận xét sửa bài .
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 2 = 3(phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai
8 bạn gái.
-Nhận xét sửa bài của bạn.
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:
-HS thực hiện tự giải bài toán vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình, lớp NX sửa bài.
Số lớn: 60; số bé 12
-Thực hiện trao đổi theo cặp.
-Đặt đề toán và phân tích đề toán.
-Một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
-Tự giải bài toán vào vở.
-1HS lên bảng giải.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
.
Tiết 4 	THỂ DỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tieu hoc.doc