I . Mục tiêu
1) Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ.
Phía Bắc: Cánh bướm non, chin chin, năm trước, lương ăn,
- Đọc chôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn gióng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2) Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ: cỏ xước, nhà trò, bự, lương ăn, ăn hiếp mai phục
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khai, sẵn sảng bênh vực kẻ yếu của dế mèn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh nimh hoạ bài tập đọc tranh 4 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tập truyện Dế Mèn Phưu lưu kí -Tô Hoài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUầN 1 Chủ điểm: Thương người như thể thương thân Thứ 2 ngày 24 tháng 08 năm 2009 TIẾT 1: ĐạO ĐứC Bài 1: Trung thực trong học tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : - Chúng ta cần phải trung thực trong học tập . - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao . Được mọi người tin tưởng , yêu quý . Không trung thực trong HT khiến cho kết quả HT giả dối , không thực chất gây mất niềm tin . - Trung thực trong HT là thành thật , không gian dối , gian lận bài làm , bài thi , bài kiểm tra . 2. Thái độ : - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi . - Đồng tình với hành vi trung thực , phản đối hành vi không trung thực . 3. Hành vi : - Nhận biết được các hành vi trung thực , đâu là hành vi giả rối trong HT . - Biết thực hiện hành vi trung thực phê phán hành vi không trung thực . II. Đồ dùng dạy - học : -Tranh vẽ tình huống trong SGK ( HĐ 1 - tiết 1) - Bảng phụ , bài tập . - Giấy màu xanh , đỏ cho mỗi HS . IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra (5') - Kiểm tra sách vở của HS B. Bài mới (25 ') 1. Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao. Được mọi người tin tưởng , yêu quý. Không trung thực trong HT khiến cho kết quả HT giả dối, không thực chất gây mất niềm tin .Vậy chúng ta cần làm gì để thể hiện là ta đã trung thực trong HT . 2. Nội dung bài *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV treo tranh như tình huống SGK và cho HS thảo luận nhóm (?) Nếu là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế? (?) Theo hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực? (?) Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không? * Kết luận : - Trong học tập chúng ta phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì ta phải thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. *Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập - Cho cả lớp làm việc (?) Trong học tập vì sao cần phải trung thực? (?) Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? (?) Nếu gian trá , chúng ta có tiến bộ được không? * Kết luận : HT giúp chúng ta tiến bộ , nếu chúng ta gian dối kết quả HT sẽ không thực chất - chúng ta sẽ không tiến bộ . Hoạt động 3 : Trò chơi " Đúng - sai - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy màu xanh đỏ cho thành viên mỗi nhóm - HD cách chơi : + Nhóm trưởng đặt câu hỏi , cả nhóm lắng nghe * Nhóm trưởng có thể hỏi : Vì sao đúng , vì sao sai ? - Sau khi thống nhất ý kiến , thư kí ghi lại KQ và chuyển sang câu khác - Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị sách vở của lớp - HS chia nhóm QS tranh trong SGK để thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bầy : + Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước . + Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt - Các nhóm khác bổ xung . - HS trả lời - HS trả lời - Trung thực để đạt kết quả HT tốt . - Trung thực để mọi người tin yêu . - HS trả lời - HS chia nhóm để thảo luận . - Nếu đồng ý cho thẻ màu đỏ - Nếu không cho thẻ màu xanh . Nội dung các câu hỏi Câu 1:Trong giờ học, Minh là bạn thân của em , vì không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn Câu 2: Em quen chưa làm bài tập em nghĩ ra lí do là để quên vở ở nhà . Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách trong giờ kiểm tra . Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu minh không hiểu . Câu 5: Em không chép bài của của bạn dù mình không làm được . Câu 6: Em chưa làm được bài khó , em nói với cô giáo để cô giáo biết . - Yêu cầu các nhóm trình bầy kết quả thảo luận + GV chốt lại ý đúng Câu 1, câu 2 là sai . Câu 3,4,5,6 là đúng vì khi đó em đã trung thực trong học tập . *Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân - Tổ chức cho HS làm việc cả lớp . + Nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là không trung thực . + Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em biết . + Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến hậu quả gì ? * Chốt bài : Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay . C. Củng cố- dặn dò (5') - Thế nào là hành vi trung thực trong HT? - Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực. - Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận - HS suy nghĩ nêu câu trả lời . - Vì trung thực trong học tập giúp mau tiến bộ và được mọi người yêu mến . - Trung thực trong HT là thành thật, không gian dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra TIẾT 2: Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I . Mục tiêu 1) Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ. Phía Bắc: Cánh bướm non, chin chin, năm trước, lương ăn, - Đọc chôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn gióng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2) Đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ: cỏ xước, nhà trò, bự, lương ăn, ăn hiếp mai phục - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khai, sẵn sảng bênh vực kẻ yếu của dế mèn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh nimh hoạ bài tập đọc tranh 4 SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tập truyện Dế Mèn Phưu lưu kí -Tô Hoài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định B. KT dụng cụ học tập của học sinh C. Bài mới (25P) 1. Giới thiệu: Khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 - Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách. - Giải thích bài theo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi học sinh : “Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không?” a) Luyện đọc - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 4-5 gọi 3 học sinh đọ nối tiếp ( 3 lượt) - Lần 1: 3 Học sinh niếp nối nhau đọc. +) GV đưa ra một số tiếng khó - Lần 2 3 Học sinh đọc tiếp nối nha Kiểm tra sĩ số HS để dụng cụ lên bàn. -HS cả lớp đọc thầm, đọc thành tiếng các chủ điểm. - Học sinh chả lời: Tranh vẽ dế Mèn và chị nhà trò Dế Mèn là nhân vật xhính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu khí. Học sinh 1: Một hôm bay được xa. Học sinh 2: Tôi đến gần ăn thịt em. Học sinh 3: tôi xoè cả hai tay... bọn nhện. Học sinh đọc nối tiếp nhau; đọc tiếng khó: Cánh bướm non, chùn chùn, - 3 Học sinh đọc tiếp nối. 1 Học sinh đọc chú giải. * Chú ý giọng đọc: - Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng trậm, thể hiện sự ái ngại, thương xót đối với nhà trò. Lời Dế Mèn nói với nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết. - Lời của nhà trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể, đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn. - GV đọc lần một: b) Tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật chính nào? - kẻ yếu được dế mèn bênh vực là ai? -Tại sao Dế mèn lại bênh vực chị nhà trò chúng ta cùng tìm hiểu. Đoạn 1: - Học sinh đọc thầm - Dế Mèn nhìn thấu Nhà Tró trong hoàn cảnh như thế nào? - Đoạn 1 ý nói gì? - Tại sao chị Nhà Trò lại gục đầu - Đoạn 2: Một học sinh đọc đoạn 2. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? - Dế Mèn đã thể hiện tính chất gì khi nhìn Nhà Trò? (?) Đoạn này nói lên điều gì? - Học sinh đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe doạ? (?) Đoạn này là lời của ai? (?) Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? - Đoạn 2 nói nên điều gì. -Trước tình cảnh, Dế Mèn làm gì? Đoạn 3: Học sinh đọc thầm. -Trước tình cảnh đánh thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? (?) Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? (?) Đoạn cuối ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? (?) Qua câu chuyện, Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? - Gọi 2 Học sinh nhắc lại và giáo viên ghi. C. Đọc diễn cảm Đoạn 2 - Gọi 1 Học sinh đọc đoạn 1. - Gọi 1 Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - cho Học sinh nhận xét về giọng đọc của Học sinh ở đoạn 2. Đoạn 3: Gọi 1 Học sinh đọc - Thi đọc diễn cảm hoặc đọc theo vai - Dế Mèn, Chị nhà trò, bọn nhện - Là chị nhà trò. Học sinh đọc thầm trong sách giáo khoa. - đanh gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảnh đá cuội. - Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - Một học sinh đọc lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Chị Nhà Trò xó thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phần như mới lột, cánh mỏng như cánh bướm non,ngắn chùn chùn, lại quá yếu và chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo tong kiếm bữa chẳng đủ. - Của Dế Mèn. - Thể hiện sự ái ngại, thông cảm vớ chị Nhà Trò - Đoạn này cho thấy hình dánh yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. - Trướ đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm ăn không đủ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tỏ nganh đường doạ vặt chan, vặt cánh ăn thịt. - Lời của chị Nhà Trò. - hoàn cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp. - Nói nên hình dánh yếu ớt, và tình cảnh đánh thương của nhà Trò. -Dế Mèn đã xoè hai cánh và nói với Nhà Trò: “ Em đừng sợ Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu” - Có tấm lòng nghĩa hiệp dũng cảm không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu. - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - ND: Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. - 1 Học sinh đọc - Một học sinh đọc, cả lớp nhận xét. - Một học sinh đọc. - Học sinh thi đọc. vi - Củng cố - dặn dò(5) - Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu. Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phưu lưu kí của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ choa các em thấy nhiều điều thú vị về dế mèn và thế giới của loài vật. - Nhận xét tiết học. ************************************************************************ ************************************************************************ TOáN Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000. I.Mục tiêu: - Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. ôn về cấu tạo số, tính chu vi một hình. - HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000. Biết tính chu vi một hình, biết viết tổng thành một số - HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức :( 1') Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ :(3') Kiểm tra sách v ... bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào hành động “ xoè cả hai càng ra” “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói “ em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiệp kể yếu” +) Mẹ con bà nông đân có lòng nhân hậu, Sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. căn cứ vào việc làm: cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu dân làng. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - 3 -4 học sinh đọc thành tiếng - Thơ trong truyện Rùa và Thỏ là con vật - Rùa là con vật khiêm tốn, - 2 học sinh đọc nội dung. + Ni – Ki – Ta , Gô - Sa, Chi -ôm- ka, bà ngoại. - Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. - Hai học sinh trao đổi thảo luận. - Ni - ki - ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi - Gô - ra hơi láu vì lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất. - Chi - ôm – ca thì biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn. - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà nhận xét như vậy. - Em đồng ý vì qua viêc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Thoả luận nhóm đôi tiếp nối trả lời - Sẽ chạy lại, nân gem bé dậy phủi bụi và bẩn trên quần áo cua em, xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp (nhà), rủ em cùng chơi những trò chơi khác - Sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé. - Suy nghĩ làm bài độc lập. - 10 học sinh tham gia thi kể. * Bài làm 1 Giờ ra chơi Minh cùng các bạn trong lớp chơi trò đuổi bắt. Đang chạy, Minh xô vào bế Na. Na bị bất ngờ ngã soài ra sân trường rồi bật khóc nức nở. Minh cũng lọang chọang rồi chại lại. Cậu nhẹ nhàng dắt Na đứng dậy, dỗ em nín khóc, phủi bụi ở bộ quần áo em. Cậu nói “ Anh xin lỗi nhé ! Chúng ta cùng ra góc kia chơi đố chữ nào!”. Na nín khóc và đi theo Minh, vừa đi vừa nhoẻn miệng cười. * Bài làm 2 Giờ ra chơi Hùng và Nam cùng chơi đá bóng với các bạn trong lớp. Trận đấu đang diễn ra rất quyết liệt Vì không để ý Hùng xô ngay vào Trang lớp 1 làm em ngã xõng soài ra sân trường. Trang bật khóc nứ nở. Nhưng vì không thể lỡ cơ hội ghi bàn, Hùng vẫn chơi tiếp. D. Củng cố – dặn dò - Dặn học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể cho người thân nghe . - Nhắ luân quan tâm đến người khác. - Nhận xét tiết học. ************************************************************************ kỹ thuật. Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (2 tiết) I. Mục tiêu - Học sinh biết được đặc điểm, thức ăn cuộc sống dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được các thao tác xâu chỉ vào kim và vẽ nét chỉ. - Giáo dục ý thức an toàn trong lao động. II. Đồ dùng dạy - học + Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu , thêu: + Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. + Kim khâu, kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. + Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, pấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây, đê, khuyng cài, khuy bấm. + Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Phương pháp - Phân tích. - Quan sát. - Thực hành. IV. Các hoạt động dạy – học ổn định: (1 phút) Hát Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Bài mới ( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: * Giới thiệu một số sản phẩm may, thêu, khâu và nêu đây là những sản phẩm được hình thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để là được những sản phẩm này cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm thế nào ? Bài hôm nay 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh a. Vải - GV hướng dẫn học sinh quan sát một số vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn chọn loại vải để học khâu, thêu. b. Chỉ - Cho học sinh đọc nội dung mục b) (?) Em hãy nêu loại chỉ trong hình 1a, 1b? - Giáo viên giới thiệu mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. - Học sinh đọc mục a) SGK và quan sát mầu sắc, hoa văn, độ day, mỏng của một só mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Chọn vải trắng hoặc vải mầu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên sử dụng lụa, ni-lôngvì khó vạch dấu khâu, thêu. - Học sinh đọc mục b, chỉ. - Học sinh nêu: a) Loại chỉ cuộn để khâu. b) Loại chỉ con để thêu. => Lưu ý: Muốn có đường khâu đẹp, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ phai hù hợp với độ dày và đọ dai của sợi vải. Ví dụ: vải mỏng phải chọn sợi chỉ mảnh, vải dày phải chọn chỉ to hơn (có thể minh hoạ). => Kết luận: Mục b) Sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn quan sát hình 2 SGK. (?) Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - Sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo sử dụng 2 loại kéo. - Hướng dẫn quan sát tiếp hình 3 (SGK) (?) Nêu cách cầm kéo cắt vải? - Hướng dẫn cách cầm kéo đã chuẩn bị. - Học sinh quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi: + Giống nhau: Có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo). + Khác nhau: Tay cầm kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt, lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. + Quan sát hình 3 SGK. + Học sinh nêu mục sử dụng (SGK) + 2 học sinh thực hiện cầm kéo cắt vải các học sinh khác quan sát và nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn, quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn quan sát hình 6 (SGK) kết hợp quan sát một số mãu dụng cụ. - Quan sát hình 6 và một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu , thêu để nêutên và tác dụng => Kết luận:+ Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. + Thước dây: Được làm bằng vải, tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu cầm tay có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: Dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch phấn trên vải. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau học tiếp về kim. khoa học Tiết 2:Trao đổi chất ở người I) Mục tiêu - Kiểm ra những gì hằng ngày mà co thể con người lấy và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở người với môi trường. II) Đồ dùng dạy - học Hình 6 sách giáo khoa. 3 khung đồ trang 7 và 3 bộ thẻ ghi từ “Thức ăn, nước, không khí, phân, nước tiểu, khí các-bon-níc”. III) Phương pháp - Quan sát. - Hoạt động nhóm. IV) Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ (?) Con người cần những gì để duy trì sự sống (?) Hơn hẳn động vật, thực vật thì con người cần những gì để sống? (?) ở nhà các em đã tìm hiểu những gì con người lấy vào và thải ra hàng ngày? 1’ 3’ Hát + Học sinh trả lời. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ. C. Dạy học bài mới (28’) 1. Giới thiệu Con người cần điều kiện vật chất và tinh thần để duy trì sự sống. Vậy, trong quá trình sống con gnười đã lấy gì từ môi trường, thải ra những gì voà môi trường và quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em học bài hôm nay. 2. Nội dung Hoạt động 1: Trong quá trình sống, co thể người lấy gì và thải ra những gì? Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thảo luận cặp đôi. (?) Trong quá trình sống của mình con người lấy vào và thải ra những gì? - Nhận xét, kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi, và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các-bon-níc. - Cho học sinh hoạt động cả lớp. - Yêu cầu đọc mục “Bạn cần biết” (?) Quá trình trao đổi chất là gì ? + Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. + Con người cần không khí, ánh sáng. + Con người cần các thức ăn: Rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, + Con người cần có ánh sáng mặt trời. + Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các-bon-níc. + Con người thải ra các chất thừa, chất cặn bã. - 2-3 học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc to. + Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. => Kết luận: + Hằng ngày co thể con người phải lấy từ môi trường xung quanh thức nă, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bon-níc. + Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường ngững chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ” - Chia học sinh thành 3 nhóm, phát thẻ có ghi chữ và yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. + Một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. - Nhận xét, tuyên dương, thưởng cho nhóm thắng cuộc. + Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập. + Thảo luận, hoàn thành sơ đồ. + Dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi người chỉ được dán một chữ. + 3 học sinh giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bon-níc. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Hướng dẫn học sinh tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 học sinh. - Gọi học sinh lên bảng trình bày sản phẩm. - Nhận xét. - 2 học sinh ngồi cùng bàn tham gia vẽ. - Từng cặp lên trình bày và giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ. + Học sinh dưới lớp lựa chọn ra sơ đồ đúng, người trình bày lưu loát. Hoạt động kết thúc: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ************************************************************************ ************************************************************************ ************************************************************************ ************************************************ ****************************
Tài liệu đính kèm: