Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài: DẾ MèN BêNH VỰC KẺ YẾU.

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu.

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những áp bức bất công trong cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn, bài cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN I
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
24/8/2009
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ ba
25/8/2009
Chính tả
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Thể dục
Trừ tiết tiêu chuẩn
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
Lịch sử
Mơn Lịch sử & Địa lí
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
Thứ tư
26/8/2009
Âm nhạc
Giáo viên chuyên
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
Toán
Ôn các số đến 100 000 tiếp theo
Tập đọc
Mẹ ốm
Địalí 
 Làm quen với bản đồ
Thứ năm
27/8/2009
Thể dục
Trừ tiết tiêu chuẩn
Kĩ thuật
Trừ tiết tiêu chuẩn
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện ?
Toán
Biểu thức có chứa một chữ.
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ sáu
28/8/2009
Đạo đức
Trừ tiết tiêu chuẩn
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Nhân vật trong chuyện.
HĐNG
Giới thiệu, làm quen
 Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn đoạn, bài cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài. 
2.Bài mới:
HĐ1: HD luyện đọc 
HĐ 2: Tìm hiểu bài
*HĐ 3:Đọc diễn cảm 
3.Củng cố dặn dò: 
-Giới thiệu về chương trình HK I
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc 4 đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lên bảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
- Đoạn 1: YC đọc thầm:Dế --Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
Đoạn 2: Đọc thầm và gạch chân những từ ngứ cho thấy
chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Gọi Hs trả lời.
- Đoạn3:GV yêu cầu 
-Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
Đoạn 4:
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn?
-Em đã bào giờ thấy người bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
-Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
-Đọc diễn cảm bài và HD.
- Gọi Hs thi đọc. Nhận xét
-Nhận xét tuyên dương.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
- Luyện đọc theo cặp 
-2HS đọc cả bài.
-1Hs đọc chú giải.
- 1 Hs đọc
-Cả lớp đọc đoạn 1.
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê
- Thực hiện (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột )
- Cả lớp đọc thầm.
-Một em nêu câu hỏi
-Các HS khác trả lời
-Trước đây mẹ nhà trò có vay lương ăn .
-1HS đọc đoạn 4
-Em đừng sợ, hãy về cùng với tôi đâyPhản ứng mạnh mẽ xoé 2 bàn tay che chở
-Nhiều HS nêu:
-Nêu: và giải thích
-Nghe.
-Luyện đọc trong nhóm
-Một số nhóm thi đọc.
-Thi đọc cá nhân.
- Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp ,tốt bụng
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
I:Mục tiêu:Giúp HS .
-Ơn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
-Ôn tập viết tổng thành số.
-ôn tập về chu vi của một hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ bài tập 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ1:Ôn tập các số đến 100000
HĐ2: Tính chu vi của các hình.
3.Củng cố, dặn dò 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét, nhắc về bổ sung nếu thiếu.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập 
-Chữa bài và yêu cầu:
Bài2:Yêu cầu 
Bài:3.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học .Dặn dò HS
-Để đồ dùng môn toán lên bàn
-2HS nhắc lại 
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập
-1HS lên làm bài a.Cả lớp làm vào vở
+Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b.2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng
-HS nêu quy luật các số trên tia số a, và các số trong dãy sốb.
-HS thaỏ luận theo căäp đôi
-3-4 cặp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi, nhận xét
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
a.Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b.Viết tổng các nghìn, trăm, chục, dơn vị thành các số.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Tính chu vi của các hình
-Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
*************************************************
 Thø ba, ngµy 25 th¸ng 8 n¨m 2009
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn trong bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, an/ang.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
*HĐ 1: Giới thiệu. 
*HĐ 2: Viết chính tả 
*HĐ 3: Luyện tập. 
Củng cố dặn dò
-Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc đoạn viết.
- Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- YC viết từ khó.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:Làm cá nhân 
-Cho HS chơi trò chơi tiếp sức
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu thảo luận. Và trình bày.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc thầm lại đoạn viết.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò..
-Viết bảng con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Điền vào chỗ trống: l/n
-Nhận việc.
-Thi tiếp sức hai dãy, dưới lớp làm vào vở.
Lẫn, lẩn, béo lẳn, .
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo nhóm: 1HS đọc câu đố. Các bạn khác ghi vào bảng con.
-Đọc câu đố đố nhóm khác.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo).
I.Mục tiêu.Giúp HS:
-Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000
-Ôn tập về so sánh các số đến phạm vi 100 000
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
-Luyện tập về bài toán thống kê số liệu
II.Chuẩn bị-Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới
*HĐ1:Ôn tập về 4 phép tính và so sánh số đến 
100 000 
*HĐ2:Ôn về thứ tự các số trong phạm vi 100000
*HĐ3:Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. 
3.Củng cố- Dặn dò.
-Yêu cầu:
-Kiểm tra vở bài tập một số HS khác.
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu .
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu thực hiện nêu lại cách đặt tính.
Bài3.Bài tập yêu cầu so sánh các số và điền dấu >,<, = thích hợp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 5.Treo bảng số liệu như bài tập5 SGK.
-Nhận xét.
-Nhận xét tiết học, dặn HS
-3 HS lên bảng làm bài số 2.
-HS dưới lớp để vở bài tập lên bàn.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
-Theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện tính rồi dặt tính
-Thực hiện vào bảng con
-4 HS lần lượt thực hiện nêu về phép tính công, trừ, nhân, chia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
-3-4 HS nêu cách so sánh.
-Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số với nhau theo thứ tự.
a.56 731,65371,67 351,75 631.
b.92678,82 697 79 862, 62 978
-Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
-Về nhà làm lại các bài tập.
?&@
Môn: Lịch sử 
Bài:LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu: Giúp HS nêu được:
Vị trí hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và chung một lịch sử, một tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên 
Học sinh
1.Giới thiệu 
2.Bài mới.
*HĐ 1: Làm việc cả lớp
*HĐ2: Nhóm lớn
*HĐ 3: Làm việc cả lớp.
3.Củng cố -dặn dò:
-Giới thiệu chương trình môn lịch sử và địa lí những điểm chung
Giới thiệu về vị trí của đất nước và các cư dân ở mỗi vùng.
? Hãy xác địng vị trí của nước ta trên bản đồ VN? 
? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
- Phát tranh và yêu cầu Quan sát và mô tả lại tranh.
-Nhận xét – kết luận: Mỗi dân tộc đều có một nét văn hoá riêng
-Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn n ... hảo luận nhóm 6. 
+Nêu tình huống.
-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi lớp
-Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm:
+Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?
+Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực không?
KL: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực, khi mắc lỗi nên thẳng thắn nhận lỗi.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
-Trong học tập, vì sao phải trung thực?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không?
KL:Cần phải trung thực trong học tập.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-HD cách chơi:
Màu đỏ là tán thành.
Màu xanh là không tán thành.
Màu vàng là phân vân.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm.
Câu hỏi 3, 4, ,6, 8, 9 là đúng.
Câu, 1, 2, 5, 7, là sai.
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Nhận xét tuyên dương.
 -Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Không trung thực trong học tập dâãn đến chuyện gì?
Nhận xét chốt bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho bài thực hành. 
-HS lắng nghe
- Nhóm quan sát tranh sách giáo khoa và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước.
+Em sẽ thôi không nói gì với cô để cô không bị phạt.
-Các nhóm khác bổ xung ý kiến.
-Trả lời:
-Trả lời:
-Cả lớp theo dõi 
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
-Trung thực để đạt được kết quả tốt.
-Trung thực để mọi người tin yêu.
-Suy nghĩ trả lời theo ý của mình.
-Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe. Sau mỗi câu hỏi mỗi thành viên giơ thẻ.
-Nhóm trửơng yêu cầu các bạn giải thích.
-Khi nhóm nhất trí chuyển câu hỏi.
+Các nhóm thực hiện trò chơi.
Câu 1: Trong giờ học Minh là bạn thân của em vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập em nghĩ ralí do là quên vở ở nhà.
.
-Cácnhóm HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chung.
-Chúng ta cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không quay cóp trong giờ kiểm tra
-Nhiều HS nêu:
-Nêu:
-Đọc ghi nhớ.
?&@
Môn: KHOA HỌC
Bài1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG .
I Mục tiêu:Sau bài học HS biết:
Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
Kể đựơc những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí,.
Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Khởi động
HĐ 1: Con người cần gì để sống.
HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người mới cần.
HĐ 3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
3.Dặn dò:
-Giới thiệu chương trình.
-Yêu cầu mở mục lục, nêu tên các chủ đề.
-Dẫn dắt ghi tên bài 
-HD thảo luận nhóm.
-Chi lớp thành 6 nhóm, 
+Con người cần gì để duy trì sự sống?
-Nhận xétđánh giá 
-Yêu cầu bịt mũi nhịn thở.
-Em có cảm giác thế nào có nhịn thở lâu hơn được không?
KL:Con người cần không khí,nước,lương thựcđể sống.
-Nếu nhịn ăn, nhịn uống em thấy thế nào?
-Nếu hàng ngày chúng ta không được quan tâm thì sẽ như thế nào ?
KL:GV nêu kết luận ở SGK
-Yêu cầu mở sách.
- Con người cần những gì trong cuộc sống hàng ngày?
- Chia nhóm, mỗi nhóm 6HS
Phát phiếu.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí
2
Nước
3
.
-Yêu cầu quan sát SGK và đọc phiếu.
- Giống động vật, thực vật con người cần gì để sống?
-Hơn động vật và thực vật, con người cần gì để sống?
KL:Nhắc lại kiến thức đã học 
- Giới thiệu trò chơi 
- Con người cần gì để sống?
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhắc HS về nhà tìm hiểu xem hàng ngày chúng ta phải trả qua những gì?
-Nối tiếp nêu tên các chủ đề.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận ghi vào phiếu.
+Con người cần không khí, nước ,lương thực duy trì sự sống?
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét – bổ xung.
-Thực hiện.
-Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
-Nghe.
-Em cảm thấy đói khát, mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Quan sát hình 4,5 SGK.
-Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung.
-hình thành nhóm 6
-Nhận phiếu, 1HS đọc phiếu.
- Quan sát và đọc phiếu.
-Không khí, nước , 
-Lương thực,nhà cửa .
-Nghe.
-Tiến hành trò chơi theo HD.
 Môn : THỂ DỤC
 Bài: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. 
Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức”
Mục tiêu:
Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. YC Hs biêùt được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái đôï học tập đúng.
Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. YC Hs biết được những điểm cơ bản đẻ thực hiện trong các giờ học TD.
Biên chế tổ.
Trò chơi:” Chuyền bóng tiếp sức”.YC nắm được cách chơi , rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện: chuẩn bị còi, 4 quả bóng nhỏ = nhựa.
III: Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp, phổ biến nội dung yc giờ học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Trò chơi” Tìm người chỉ huy”
2.Phần cơ bản:
a. Giới thiệu chương trình TD lớp 4.
- Thời lượng học 2 tiết/ tuần
- Cả năm học70 tiết
- Nội dung: ĐHĐN, Bài TD phát triển chung, rèn luyện kỹ năng vận động
b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
- Aùo quần gọc gàng, đi dép có quai, ra vào lớp phải xin phép GV
c. Biên chế tổ tập luyện:
4 tổ. Mỗi tổ gồm 8-9 em
d. Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức”
Cách 1:Xoay người qua phải hoặc trái rồi chuyền bóng.
Cách 2: Chuyền bóng qua người cho nhau.
- cả lớp thực hiện.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà. 
?&@
Môn : Thể dục
Bài: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
Trò chơi:” Chạy tiếp sức”
I.Mục tiêu:
Củng cố và nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, trật tự, động tác điểm số, dứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát theo đúng khẩu lệnh của GV.
Trò chơi “ chạy tiếp sức”. Yc Hs biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện: chuẩn bị còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi.
III: Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp, phổ biến nội dung yc giờ học
- Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ trang phục.
- Trò chơi” Tìm người chỉ huy”
- Đứng tại chỗ hát+ vỗ tay
2.Phần cơ bản:
a. Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập+ sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển tập 3-4 lần. Gv quan sát sửa sai.
- Tập hợp lớp, tổ thi đua trình diễn. Gv cùng quan sát nhận xét
- Cả lớp tập để củng cố, kết quả tập luyện do GV điều khiển.
b. Trò chơi “chạy tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Gv làm mẫu- 1 tổ chơi thử
. chơi thử cả lớp 1 lần. Thi đua 2 lần
. Gv quan sát nhận xét
3. Phần kết thúc:
- HS các tổ nối tiếp thành vòng tròn lớn vừa đi vừa thả lỏng. Sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà. 
?&@
Môn: Khoa học
Bài2: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thả ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người 
HĐ 2: Trò chơi
HĐ3:Thực hành vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
3.Củng cố dặn dò
Nêu câu hỏi 
- Người cần gì để duy trì sự sống?
-Để có những điều kiện cần cho sự sống phải làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Giao nhiệm vụ thảo luận.
-Kể tên những gì được vẽ trong hình gì?
-Thứ nào quan trọng trong sự sống?
KL: Hàng ngày cơ thể lấy từ môi trường ....
-Quan sát và nhận xét
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ chữ cho Hs và yêu cầu Hs hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở người.
- Đại diện trình bày. 
-Nhận xét, tuyên dương
-Nêu yêu cầu: 
-Giới thiệu về sơ đồ của quá trình trao đổi chất ở hình 2 trang 7 SGK.
-Chốt lại ý chính.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị 
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Thảo luận cặp đôi rút ra câu trả lời đúng.
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường.
+Con người cần ánh sáng mặt trời.
+Con người thải ra ngoài như phân, nước tiểu, khí các bô níc.
-Không khí.
-Nhận xét bổ sung
-2HS nhắc lại kết luận.
-Thảo luận và hoànthànhsơ đồ.
- Tổ trưởng điều khiển mỗi thành viên dán 1 chữ.
- Hs lên bảng giải thích sơ đồ
- Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng.
-Giới thiệu về bài vẽ củamình.
-2HS đọc ghi nhớ.
-2 em nêu trong SGK
-HS theo dõi 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(18).doc