TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A.- MỤC TIÊU :
-Giúp HS ôn tập về : Cách đọc,viết các số đến 100 000-Phân tích cấu tạo số .
- Đọc,viết,phân tích đúng các số trong phạm vi 100 000.
- Qua đó,giúp HS phát triển năng lực phân tích, tổng hợp .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I.-On định tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập.
II.- Dạy bài mới :
1/ Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng :
a) Viết số 83251 lên bảng,yêu cầu HS đọc số này,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn,chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào .
b)Làm tương tự như trên với số 83001,80201,80001 .
c)Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào ?
d)Em hãy nêu :
-Các số tròn chục ?
-Các số tròn trăm ?
- Các số tròn nghìn ?
- Các số tròn chục nghìn ?
Thöù Tieát Moân TEÂN BAØI DAÏY GHI CHUÙ 2 1 2 3 4 5 CC T TĐ CT ĐĐ Ôn tập các số đến 100 000 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Trung thực trong học tập 3 1 2 3 4 5 6 T LTVC KC KH AV TD Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Cấu tạo của tiếng Sự tích hồ Ba Bể Con người cần gì để sống GVC GVC 4 1 2 3 4 T TĐ TLV LS KT Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Mẹ ốm Thế nào là kể chuyện? Môn Lịch sử và Địa lí Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu 5 1 2 3 4 5 T LTVC MT ĐL TD Biểu thức có chứa một chữ Luyện tập về cấu tạo của tiếng Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu Làm quen với bản đồ GVC 6 1 2 3 4 5 T TLV KH SHT Luyện tập Nhân vật trong truyện Trao đổi chất ở người Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2009 TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 A.- MỤC TIÊU : -Giúp HS ôn tập về : Cách đọc,viết các số đến 100 000-Phân tích cấu tạo số . - Đọc,viết,phân tích đúng các số trong phạm vi 100 000. - Qua đó,giúp HS phát triển năng lực phân tích, tổng hợp . B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 10’ 24’ 3’ 2’ I.-On định tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. II.- Dạy bài mới : 1/ Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng : a) Viết số 83251 lên bảng,yêu cầu HS đọc số này,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn,chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào . b)Làm tương tự như trên với số 83001,80201,80001 . c)Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào ? d)Em hãy nêu : -Các số tròn chục ? -Các số tròn trăm ? - Các số tròn nghìn ? - Các số tròn chục nghìn ? 2/ Thực hành : Bài 1: a)Hướng dẫn HS nhận xét,tìm ra quy luật viết các số thích hợp vào dãy số này : Số cần viết tiếp theo số 10000 là số nào ? Và sau nữa là số nào ? b) Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS :Dãy số này tròn hàng nào ? Bài 2 :Nêu yêu cầu ,cho HS tự phân tích mẫu (dựa vào phần 1 vừa ôn trên) sau đó tự làm bài này .Chú ý :Số 70 008 đọc là bảy mươi nghìn không trăm linh tám – không đọc là bảy mươi nghìn linh tám . Bài 3 : Giúp HS tự phân tích cách làm và tự nói : a)Mẫu 1: 8723=8000 +700 + 20 + 3 Em hiểu cách viết này như thế nào ? b)Mẫu 2 : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Em hiểu cách viết này như thế nào ? -Hướng dẫn HS nêu nhận xét và xác nhận kết quả đúng . Bài 4 :Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. -Gợi ý : Muốn tìm chu vi một hình em làm thế nào? Muốn tìm chu vi hình chữ nhật,hình vuông em làm thế nào? - Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp,cả lớp làm ở vở . - Chấm bài 5 HS . -Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng.GV đánh giá ,cho HS chữa chung . III.- Củng cố : Cho HS chơi trò chơi viết nhanh số đúng: -Mỗi tổ cử 1 đại diện lên bảng,GV nêu yêu cầu về 1 số,HS viết nhanh số đó lên bảng .Sau 4 số,cả lớp bình chọn người đúng nhất,nhanh nhất là thắng cuộc . -VD: GV nêu viết số có 5 chữ số mà chữ số hàng trăm là 8,chữ số hàng đơn vị là 1 ( **8*1) IV.- Nhận xét,dặn dò : -Dặn HS xem kĩ lại bài,nắm chắc cách tính chu vi các hình. -Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở một số em . -Lấy SGK,vở toán chuẩn bị học tập . -Vài HS đọc:Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt rồi nêu : chữ số hàng đơn vị là số 1 , chữ số hàng chục là 5,chữ số hàng trăm là 2,chữ số hàng nghìn là 3,chữ số hàng chục nghìn là 8. -Mỗi số ,2HS thực hành đọc và phân tích như trên . -Hai hàng đơn vị liền kề nhau lớn nhỏ hơn nhau 10 lần.Ví dụ: 1 chục bằng 10 đơn vị,1 trăm bằng 10 chục , - Vài HS nêu được các số tròn chục 10,20,30, -Các số tròn trăm : 100,200,300,400,... - Các số tròn nghìn :1000,2000,3000,4000, -Các số tròn chục nghìn : 10000,20000,30000, -Vẽ tia số lên bảng con rồi điền các số thích hợp vào chỗ có chấm :20000,40000,50000,60000, -HS tự tìm ra quy luật rồi làm vào vở bài tập : ( 38 000,39 000,40 000,,42 000 ).Sau đó nêu : đây là các số tròn nghìn . - Cá nhân HS tự làm bài tập vào vở.Sau đó từng HS nêu kết quả từng bài,cả lớp nhận xét,chữa chung. -Nêu được cách làm : Viết mỗi số thành tổng các số tròn nghìn,tròn trăm,tròn chục và đơn vị . -Tự làm các ý còn lại . -Nêu được cách làm:Viết tổng các số tròn nghìn,tròn trăm,tròn chục và đơn vị thành số. -Tự làm các bài tập khác . -Đoc kỹ đề bài ,tự làm bài: Chu vi tứ giác ABCD : 6+4+3+4 = 17 (cm ) Chu vi hình chữ nhật MNPQ : ( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) Chu vi hình vuông GHIK : 5 x 4 = 20 ( cm ) TẬP ĐỌC Tiết1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn. -Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . 2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu,xoá bỏ áp bức,bất công. 3.Qua đó,giáo dục học sinh có lòng nhân ái,sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn. B.-ĐÒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn: “Năm trước,vặt cánh ăn thịt em” C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH 3’ 2 ’ 15’ 6’ 4’ I.-MỞ ĐẦU: -Hướng dẫn học sinh ổn định tư thế ,chuẩn bị dụng cụ học tập -Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 ,tập 1: II.-DẠY BÀI MỚI: 1.-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2.-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: -Cho HS đoc nối tiêp nhau từng đoạn (2-3 lượt ) -Kết hợp khen những em đoc tốt,sửa lỗi cho những HS phát âm sai,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. -Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài bằng cách cho HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc,giải nghĩa các từ đó. -Giảngthêm từ:ngắn chùn chùn (ngắn đến mức quá đáng,trông khó coi)- thui thủi (cô đơn,một mình lặng lẽ,không có ai bầu bạn) -Tổ chức cho HS luyện đọc. -GV đọc diễn cảm cả bài-giọng chậm rãi,chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. b)Tìm hiểu bài:Tổ chức các hoạt động cho HS -Em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết cho thấy: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? -Em hãy đọc thầm đoạn 2 và : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -Em hãy đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? -Em hãy đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiêp của Dế Mèn? -Em hãy đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích,cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.Lưu ý gợi mở thêm cho HS trong quá trình nhận xét các bạn đọc: III.-CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Giúp HS liên hệ bản thân:Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?. -CBBS: Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài( TT): - Nhận xét tiết học -Hát, ngồi ngay ngắn,chuẩn bị sách vở. -Mở SGK trang 180 ( phần mục lục) -Quan sát tranh chủ điểm Thương người như thể thương thân, nhận xét về nội dung tranh -Nghe giới thiệu về tâp truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài -Quan sát tranh, nêu nhận xét. -Hoạt động đọc nối tiếp:Từng dãy nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài đọc theo yêu cầu của giáo viên. -Đọc thầm phần chú thích ở SGK -Luyện đọc theo cặp -Hai học sinh đọc cả bài. -Theo dõi cáh đọc diễn cảm của GV. -Đọc thầm đoạn 1 nêu được: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò -Đọc đopạn 2 và nêu:Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng,ngắn chùn chùn, quá yếu. -Đọc đoạn 3 và nêu:Trước đây ,mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện.. -Đọc đoạn 4 và nêu : -Cả lớp đọc lướt, tìm nêu các hình ảnh nhân hoá theo sở thích. 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. -HS nhận xét cách đọc của bạn. -Theo dõi nắm cách đọc. -Luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. Chính tả (Nghe –viết). Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A.-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1.-Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn :”Một hômvẫn khóc” trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2.- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần an hoặc ang dễ lẫn 3.- Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về Tiếng Việt cho HS,giáodục HS ý thức sử dụng đúng tiếng mẹ đẻ. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 3 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 2’ 1’ 20’ 8’ 3’ I.-ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế và dụng cụ học tập . II.-KIỂM TRA : Nhắc nhở HS một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả,việc chuẩn bị đồ dùng cho giơ hoc :vở,bút.. III. – DẠY BÀI MỚI : 1/Giới thiệu bài:Lên lớp 4,các em tiếp tục luyện tập để viết đúng chính tả Tiếng Việt với yêu cầu cao hơn lớp 3.Trong tiết chính tả hôm nay,các em sẽ nghe đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bàiDế Mèn bênh vực kẻ yếu.Sau đó,các em sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có vần an,ang mà các em dễ đọc sai ,viết sai . 2/Hướng dẫn HS nghe-viết : -Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK một lượt. -Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết,nhăc HS chú ý các tên riêng cần viết hoa,những từ ngữ mình dễ viết sai ( cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn,tảng đá cuội,) -Nhắc HS:Ghi tên bài vào giữa dòng .Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào 1 ô.Chú ý ngồi viết đúng tưthế. -Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết (2lượt/lần ) -Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -Hướng dẫn HS đỏi vở soát lỗi,GV chấm chữa 4-5 bài. -Nêu nhận xét chung. 3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : -Treo bảng phụ có ghi bài tập 2b,gọi 3HSTB lên bảng làm bài tập,choHS cả lớp mở vở bài tập đã chuẩn bị,làm bài tập. -Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét kết quả làm bài ở bảng,chốt lại ý đúng,kết luận nhóm thắng cuộc. (chú ngandàn hàng ngang/Sếu giang mang lạnhngang trời) -BT 3b:Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập,cho cả lớp thi giải nhanh và viết đúng lời giải vào bảng con (Hoa ban ) -Nhận xét nhanh,tuyên dương HS . IV.-CỦNG CỐ ,DẶN DÒ : -Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ ,tránh viết sai lần sau.,HTL câu đố để đố lại người khác. -Nhận xét tiết học, -Hát đồng ca,chuẩn bị dụng cụ học tập. -Theo dõi những nhắc nhở,dặn dò của GV -Nghe giới thiệu bài. -Mở SGK trang 4 -Theo dõi bài viết ở SGK -Đọc thầm lại đoạn văn cần viết. -Gấp SGK,mở vở viết bài. -Soát lại bài chính tả -Từng cặp HS đổi vơ ,soát lỗi cho nhau, ... y 21tháng 08 năm 2009 TOÁN: TIẾT 5: LUYỆN TẬP A.- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Qua đó,nâng cao năng lực tư duy khái quát hoá,cụ thể hoá cho HS . B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bảng phụ kẻ sẵn 4 bảng bài tập ở bài tập 1 trang 7 SGK. - HS : Kẻ sẵn bảng bài tập 3 trang 7 vào vở . C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 3’ 1’ I.- On định tổ chức : Cho HS hát đầu giờ . II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : -Nêu ví dụ về biểu thức chứa 1 chữ ? - Cho chữ 2 giá trị số,rồi tính giá trị biểu thức đó ? III.- Day bài mới : 1/Giới thiệu : Nêu đề bài . 2/Thực hành : Bài 1 : Treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 bài tập lên bảng . -Gọi 1 HS đọc và nêu cách làm bài mẫu . - Chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhóm làm 1 bài và cử1 đại diện lên làm ở bảng . -Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa chung . Bài 2 :-Gọi 1 HS nêu đề bài . -Cho HS tự làm bài tập ở vở,gọi 1 HS làm bài ở bảng lớp . -Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống nhất kết quả chữa chung-chấm bài 5 HS ,nêu nhận xét chung . Bài 3 :Cho HS tự điền kết quả vào ô trống . -Gọi lần lượt 3 HS,từng em nêu rõ cách tính và kết quả . -GV xác nhận kết quả đúng để HS chữa chung và đánh giá từng em . Bài 4 :Gọi 1 HS nêu đề bài . - Xây dựng công thức tính : Vẽ lên bảng 1 hình vuông có cạnh là a .Cho HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông . - GV nhấn mạnh : Vận dụng cách tinh giá trị biểu thức chứa 1 chữ đẻ tinh chu vi các hình vuông có cạnh là a khi a = 3 cm , a = 5 dm , a = 8 m . - Cho HS tự làm các phần còn lại . - Gọi 2 HS nêu cách giải và kết quả từng bài . IV.-Củng cố : Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện VD:GV nêu biểu thức 120 + n , gọi 1 HS ở nhóm 1 nêu nhanh giá trị của biểu thức khi n = 45 .HS nhẩm rồi nêu kết quả bằng 165 . Sau đó,chính HS này cho n một giá trị khác rồi gọi 1 bạn khác ở nhóm 2 nêu kết quả. Cuộc chơi tiếp tục cho hết 4 nhóm.Nhóm nào nêu kết quả nhanh, chính xác là thắng cuộc . -Lưu ý: Chỉ cho n với những giá trị có đến 2 chữ số ,khi HS tính và nêu kết quả,GV canh thời gian bằng giây . V.- Dặn dò,nhận xét : - Dặn HS xem lại bài nắm chắc cách tinh giá trị số của biểu thức chứa một chữ . - Nhận xét tiết học : -Hát đồng ca . - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV lên bảng con . - Ghi đề bài . -1HS đoc và nêu cách làm bài . - Làm việc cá nhân theo nhóm,mỗi nhóm cử 1 đại diện lên làm ở bảng , -Nêu nhận xét và chữa chung . - 1 HS nêu đề bài . -Tự giải bài tập . -Kết quả :a) 56 b) 123 c) 137 d) 74 -Mở vở bài tập đã chuẩn bị sẵn , tự làm bài tập . - Từng HS nêu rõ cách làm và kết quả . VD:Giá trị của biểu thức 7 + 3 x c với c = 7 là 7 + 3 x 7 = 7 + 21 = 28 , -1 HS nêu đề bài . - Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4 Khi đô dài cạnh bằng a thì chu vi hình vuông là P = a x 4 . - Thảo luận rồi nêu : Khi a = 3 cm thì chu vi hình vuông là P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) -Tính P khi a = 5 dm, a = 8 m . -2 HS lần lượt nêu cách giải và kết quả . - Tham gia trò chơi củng cố kiến thức . Tập làm văn Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN A.-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật trong truyện là người,là con vật,đò vật,cây cối được nhân hoá - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật . -Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -2 bảng phụ kẽ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ở SGK. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 3’ 18’ 3’ I.-On định tổ chức:Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập II.-Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS: -Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? III.-Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài : Nêu tên bài. 2/Phần nhận xét : Bài tập 1 :-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Các em mới học những truyện nào ? -Treo bảng phụ,gọi 2 HS lên bảng làm bài tập,cho HS cả lớp làm vào vở bài tập . GV hướng dẫn HS nhận xét,chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Cho HS thảo luận trao đổi theo cặp ở nhóm đôi ,phát biểu ý kiến. 3/Phần ghi nhớ : - Gọi 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK 4/ Phần luyện tập : Bài tập 1: - Gọi 1 HS đoc nội dung bài tập 1( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ chú thích ). -Cho HS cả lớp đọc thầm,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ(chú ý hành động rất khác nhau của ba anh em sau bữa ăn) -Cho HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi : +Nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ? +Bà có những nhận xét gì về tính cách của từng đứa cháu? +Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu không ? + Vì sao bà có nhận xét như vậy ? Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 . - Hướng dẫn HS trao đổi,tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra : +Trường hợp bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến em bé thì bạn ấy sẽ làm gì ? +Trường hợp bạnnhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ làm gì ? - Cho HS tiếp tục thi nhau kể,giúp HS cả lớp nhận xét cách kể của từng bạn ,bình chọn bạn kể hay. IV.- Củng cố- Dặn dò : - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK . -Chuẩn bị bài sau : Bài văn bị điểm không -Nhận xét tiết học : -Lấy vở TLV,SGK chuẩn bị học tập. -2HS trả lời nêu được : Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa . Nghe giới thiệu. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,Sự tích hồ Ba Bể . -Mỗi dãy bàn cử một HS lên làm bài tập ở bảng lớp. - Cả lớp cùng làm bài tập vào vở . -Góp ý nhận xét bài làm ở bảng và chữa bài . Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận theo cặp ,đại diện 1 số HS trình bày - 4 HS đọc phần ghi nhớ ,cả lớp theo dõi. -1HS đọc bài tập 1. -Cả lớp đọc thầm cả bài . -Quan sát tranh minh hoạ trang 14 SGK. -Thảo luận,trảlời các câu hỏi,nêu dược : + ba anh em Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà ngoại. +Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,Gô-sa láu lỉnh,Chi-ôm ca nhân hậu chăm chỉ +Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. -1HS đọc to nội dung bài tập 2 (trang 14 SGK ) - Thảo luận chung nêu được : +Chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em bé.. +Bạn ấy bỏ chạy,tiếp tục vui đùa,bỏ mặc em bé khóc,không quan tâm đến việc gì đã xảy ra ... - Nối tiếp nhau kể chuyện theo ý cá nhân. -Cả lớp góp ý nhận xét về cách kể của bạn,bình chọn bạn kể hay . -2 HS đọc . KHOA HỌC Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI A.- MỤC TIÊU: Sau bài học ,HS biết : - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . B.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Hình trang 6,7 SGK - Mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 và bút dạ . C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 17’ 10’ 3’ KHỞI ĐỘNG : 1 / On định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết 2 / Kiểm tra bài cũ : Hỏi : -Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? -Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần gì ? HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI : Bước 1 : Giao nhiệm vụ cho HS : - Trước hết , quan sát hình 1 và kể tên những gì được vẽ trong hình . - Sau đó,phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng ,thức ăn,nước - Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí . - Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình? Bước 2 : Cho HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo nhóm đôi Bước 3 : Cho HS trình bày ý kiến sau khi thảo luận . Bước 4 :Cho HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết và trả lời câu hỏi :+Trao đổi chất là gì ? + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người , thực vật và động vật . -GV kết luận ghi bảng như phần bên . HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG -Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. -Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm : Cho các nhóm thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Bước 2 : Cho các nhóm trình bày sản phẩm ,dán bản vẽ lên bảng rồi cử một đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm . GV theo dõi và hướng dẫn cả lớp nhận xét,bổ sung . HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI : 1/Củng cố :: -Trao đổi chất là gì ? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người và động thực vật 2/ Dặn dò HS ôn lại bài học và chuẩn bị cho bài sau . -Nhận xét tiết học : - Hát đồng ca. - 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được : + thức ăn,nước uống,không khí,quần áo, + nhà ở,quần áo,phương tiện giao thông, tiện nghi sinh hoạt , những nhu cầu về văn hoá, - Nắm nhiệm vụ GV giao . - Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.Lưu ý: mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý,còn để nhóm khác nói tiếp . Kết quả nêu được: Con người cần lấy thức ăn,nước uống , khí thở từ môi trường , và thải ra phân ,nước tiểu , khí các – bô – níc , - Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh . - Đọc bài ở SGK. - HS tự nêu ; kết quả nêu được : + Hằng ngày,cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn,nước uống,khí ô – xi và thải ra phân,nước tiểu,khí các-bô-níc để tồn tại. + Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,nước,không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa ,cặn bã. + Con người,động vật và thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được . -Hoạt động 2 : Họp nhóm,vẽ sơ đồ: CƠ THỂ NGƯỜI LẤY VÀO THẢI RA +Khí ô-xi + Khí các-bô-níc + Thức ăn + Phân + Nước + Nước tiểu, mồ hôi . - Vài HS nhắc lại phần kết luận nêu trên để củng cố kiến thức . - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,nước,không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa ,cặn bã. - Con người,động vật và thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được .
Tài liệu đính kèm: