Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 31

Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 31

 Tiết2: Tập đọc:

$ 61: ĂNG- CO- VÁT

I. Mục tiêu:

 1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng- co - vát, Cam-pu-chia, chữ số La Mã (XII- mười hai).

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2. Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co- vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhâ dân Cam- pu - chia.

II. Đồ dùng dạy học:

 Ảnh khu đền Ăng - co - vát.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: 
Hoạt động tập thể 
 --------------------------------------------------------------
 Tiết2: Tập đọc:
$ 61: Ăng- co- vát
I. Mục tiêu:
 1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng- co - vát, Cam-pu-chia, chữ số La Mã (XII- mười hai).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co- vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhâ dân Cam- pu - chia.
II. Đồ dùng dạy học:
	ảnh khu đền Ăng - co - vát.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời câu hỏi.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Bài chia làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp. 
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s giúp h/s hiểu nghĩa một số từ.
- Yêu cầu đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3.Tìm hiểu bài:
- Ăng- co- vát đước xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
* GV liên hệ vẻ đẹp của đền cùng phong cảnh thiên nhiên quanh đền.
- Nêu nội dung của bài?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV giúp h/s tìm được giọng đọc phù hợp.
- GV đọc diễn cảm mẫu đoạn: “ Lúc hoàng hôn các ngách”
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Do đâu mà phong cảnh khu đền hài hoà trong khung cảnh thiên nhiên lúc hoàng hôn?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Đọc chú giải.
- HS đọc nhóm.
- Thi đọc.
* HS đọc lướt đoạn 1
- ... được xậy dựng ở Cam -pu- chia từ đầu thế kỉ mười hai.
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng.
- .. những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng 
- Vào lúc hoàng hôn, Ăng- co- vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm hơn ánh dưới ánh chiều vàng, khi đàn rơi bay toả ra từ các ngách.
- HS phát biểu nội dung.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Nêu giọng đọc.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
$ 151: Thực hành (Tiếp)
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Thước thẳng có vạch chia cm (dùng cho mỗi HS).
 - Giấy để vẽ đoạn thẳng “thu nhỏ” trên đó.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng ước lượng chiều dài, chiều rộng của bàn GV dài bao nhiêu dm? Sau đó dùng thước dây đo lại.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK): 
- GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m.
Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400
- GV gợi ý phân tích đề bài.
+ Trước hết tích độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
+ 20 m = ? cm
+ Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu?
- Vẽ vào tờ giấy một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
3. Thực hành:
Bài 1: Củng cố cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước)
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài bảng lớp học là 3 m.
- GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng HS
Bài 2: Củng cố cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước)
- GV gợi ý phân tích đề.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV thu vở chấm điểm
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s xem lại bài.
- 1 HS thực hành.
- Chú ý theo dõi.
- 20 m = 2000 cm
- Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- HS thực hành vẽ.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ1: 50
- HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
+ Đổi 3m = 300 cm
+Tính độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6(cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm
- 1 HS đọc nội dung của bài.
- HS làm vào vở- 1 HS lên bảng làm
+ Đổi 8 m = 800cm; 6 m = 600 cm
+ Chiều dài HCN thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm)
+ Chiều rông HCN thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm)
+ Vẽ HCN có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức: 
$ 31: Bảo vệ môi trưòng ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, h/s có khả năng:
1. HS hiểu con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch và phân biệt những việc đã thực hiện bảo vệ môi trường - những việc gây ô nhiễm môi trường.
2. Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.
3. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK Đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao môi trường bị ô nhiễm?
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống có thể gây ô nhiễm môi trường.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm - giao việc.
- Yêu cầu các nhó thảo luận. GV theo dõi nhắc nhở.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình - đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
- GV mời một số h/s lên trình bày ý kiến của mình.
* GV kết luận về đáp án đúng.
4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK)
* Mục tiêu: H biết xử lí tình huống một cách phù hợp nhằm bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm ( 4 nhóm)- Giao nhiệm vụ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét và đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác.
b, Đề nghị giảm âm thanh.
c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
5. Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh”
* Mục tiêu: HS biết kể những hoạt động bảo vệ môi trường
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu câù thào luận.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
* Kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nêu những việc h/s cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, lớp học, trường học và nơi công cộng. 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
* Nhận xét tiết học.
- 1 h/s trình bày.
- 1 h/s trìnhbày.
+ 6 nhóm.
+ Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luân và bàn cách giải quyết.
+ Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày ý kiến của mình trước lớp, lớp nhận xét.
- 4 nhóm 
- Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
- 3 nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
- Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường lớp học.
- Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. 
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm bổ sung ý kiến.
- 2 h/s đọc to phần ghi nhớ.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : Lịch sử:
$ 31: Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoàn cảnh ra đời:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV: Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng Đế, lấy niên hiệu là chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
3. Một số chính sách dưới thời nhà Nguyễn.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài trang 65, 66.
- Yêu càu báo cáo kết quả.
* GV nhận xét, kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
 - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
 bài sau.
- 1 HS trình bày.
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.
- Chú ý theo dõi.
- HS thảo luận (nhóm 4)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Chú ý theo dõi.
- HS phát biểu.
_________________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 
 Tiết 1: Toán:
$ 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi: 123826; 10042
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số.
- GV kẻ sẵn bài tập như SGK trên bảng phụ và hướng dẫn HS làm một câu (mẫu) 
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Củng cố cách nhận biết giá trị của chữ số trong mỗi số để viết dưới dạng tổng.
- HD làm bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Chấm chữa bài.
Bài 3: Củng cố hàng và lớp - giá trị của chữ số trong mỗi số.
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?
+ Lớp triệu gồm những hàng nào?
- GV nêu ( ghi bảng) lần lượt từng số.
- GV kết luận.
Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó.
- Yêu cầu trả lời miệng.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 5: Củng cố về dãy số tự nhiên.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- GV kết luận tổ thắng-  ... ại chi tiết trong bảng?
- HS nói tiếp đọc và nêu, lớp nhận xét bổ sung.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ trục bánh xe.
- Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần?
- HS quan sát hình 2. sgk.
- 2 phần: giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin.
- GV cùng một số h/s lắp 2 phần này:
- Lớp quan sát.
* Lắp ca bin:
- HS quan sát H3 sgk.
- Nêu các bước lắp ca bin?
- 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk/92.
- Yêu cầu 1 số h/s lên lắp từng bước:
- Lớp quan sát.
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe.
- HS quan sát hình 4,5. sgk.
- Yêu cầu 1 số h/s lên lắp.
- 3,4 h/s lên lắp, lớp quan sát, nhận xét trao đổi.
- GV nhận xét chung.
c. Lắp ráp ôtô tải.
- Nêu các bước lắp ráp?
- HS nêu các bước theo sgk.
- GV cùng 1 số h/s lắp ráp:
- Lớp quan sát.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
- 2, 3 h/s kiểm tra trước lớp.
d. Tháo rời:
- 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát.
- GV nhắc nhở h/s chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp.
- Nêu các thao tác kĩ thuật lắp ôtô tải?
C. Dặn dò: 
- Chuẩn bị giờ sau mang túi đựng các bộ phận đã lắp.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
 Tiêt1: Toán:
$ 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép cộng, trừ các số tự nhiên: Cách làm tính( bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Những số như thế nào thì vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho 5?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Củng cố kĩ năng đặt tính và tính (phép cộng và phép trừ)
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, biểu thức chứa chữ.
- GV chuẩn bị đầu bài trên bảng phụ.
- Nhận xét -chốt lại. 
Bài 4b: Củng cố tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- Yêu cầu làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu câu HS nêu cách làm.
Bài 5: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, phép trừ. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu ý kiến.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- Vài HS lên bảng chữa.
a, 6195 53245; 90030
 + 
 2785 
 8980
b) 1157 ; 23054 ; 61006 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, x + 126 = 480
 x = 480 - 126
 x = 354
b, x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện vài cặp lên bảng điền kết quả.
a + b = b + a; a - 0 = a
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
b, 168 + 2080 +32 = (168 + 32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280
87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6)
 = 100 + 100 = 200
121 + 85 + 115 + 469 
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là :
 1475 -184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài van miwu tả con vật.
2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết các câu văn của Bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 , tiết TLV trước)
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV gợi ý - phân tích yêu cầu.
+ Yêu cầu: Xác định các đoạn văn 
trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
* GV chốt lại lời giải.
Bài 2: 
- Yêu cầu xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn ; mời 1 h/s lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc lại đoạn văn.
Bài 3:
- GV nhắc HS: 
+ Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Yêu cầu viết bài.
- GV nhận xét cho điểm ( với đoạn văn viết tốt)
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trình bày.
- 1 HS đọc nội dung BT 1.
- HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước.
- HS phát biểu.
- 1 HS đọc lại lời giải.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân ( làm vở).
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS thực hiện.
( Thứ tự đoạn văn: b, a, c )
- 1 HS đọc nội dung BT 3 ( đọc cả gợi ý)
- Chú ý.
- HS làm bài vào vở
- Một số HS trình bày bài làm của mình.
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Khoa học: 
$ 62: Động vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124, 125 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trỉnh bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống?
- Trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm:
+ 4 cây được dùng làm thí nghiệm.
+ 1 cây được dùng làm đối chứng . 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Dánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con vật và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV điền ý kiến của các em vào bảng lớp.
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
+ kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường.
Bước 2: Thảo luận cả lớp.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi chép vào bảng.
* Kết luận: ( Mục bạn cần biết trang 125 SGK)
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS trình bày.
- HS nêu: Muốn làm thí nghiệm tìm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
- 4 nhóm thực hiện yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển
- Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm.
- HS thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK. Dự đoán kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả.
 -------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 62: Môn thể thao tự chọn- trò chơi con sâu đo
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Dụng cụ để tập môn tự chọn, kẻ sân để tổ chức trò chơi “Con sâu đo” và 2 còi (cho giáo viên và cán sự).
III. Nội dung và phương pháp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận xét, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc do cán sự dẫn đầu. 
 - Ôn một số động tác của bài phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a. Môn tự chọn:
- Tổ chức ôn Ném bóng.
+ Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào đích.
+ Thi ném bóng trúng đích.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s ôn.
b. Trò chơi vận động: “Con sâu đo”
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi thử rồi chơi chính thức.
- Theo dõi nhắc nhở h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
GV mời 1- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn môn tự chọn: Đá cầu, ném bóng.
6 - 9’
 200 -250m.
18 - 20’
4 - 6’
x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
 x x x x x x x CSL ->
 CSL
x x x x x -> O
x x x x x -> O 
x x x x x -> O
 GV
x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 31
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 31.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học31. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 32.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 31.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 32: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 LOP 4 DAI.doc