Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Tô Hoài
I . Yêu cầu cần đạt:
-Đọc rành mạch,trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò,Dế Mèn).
-Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –bên vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II . Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc , bảng phụ ghi đoạn luyện đọc cho HS
III . Các họat động dạy - học :
Thứ hai , ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Tơ Hồi I . Yêu cầu cần đạt: -Đọc rành mạch,trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò,Dế Mèn). -Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –bên vực người yếu. Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK. II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc , bảng phụ ghi đoạn luyện đọc cho HS III . Các họat động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2 . Kiểm tra dụng cụ học tập 3 . Bài mới : a. Giới thiệu phân mơn và chủ điểm sẽ học trong năm GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên và cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì? GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí và giới thiệu t: - GV treo tranh giới thiệu bài học b. Luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV đọc mẫu tồn bài c. Tìm hiểu nội dung bài : ? Truyện cĩ nhân vật nào. - Kẻ yếu được Dế Mèn bảo vệ là ai ? - Vì sao Dế Mèn bênh vực Nhà Trị ? Hãy đọc đoạn 1 ? Dế Mèn thấy Nhà Trị trong hồn cảnh nào . F Yêu cầu HS đọc đoạn 2 1.Tìm những từ ngữ cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt. 2.Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ F Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ? Dế Mèn đã nói gì với Nhà Trò. 5. F Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài , nêu 1 hình ảnh nhân hố mà em thích ? Vì sao em thích ? [ Qua câu chuyện tác giả muốn nĩi với chúng ta điều gì ? [ Liên hệ : Học tập Dế Mèn yêu thương bạn bè d. Đọc diễn cảm : - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc . - GV đọc mẫu - Cho HS tập đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm trước lớp 4. Củng cố ? Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn - Yêu cầu HS tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài tập đọc; học bài và soạn bài Mẹ ốm 1 1 1 11 10 7 1 1 Hát đầu giờ Lắng nghe -HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn Quan sát tranh 1 HS đọc bài . Lớp theo dõi - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + Một hơm bay được xa + Tơi đến gần ăn thịt em + Tơi xoè cả hai càng của bọn nhện - HS nhận xét cách đọc của bạn - 1 HS đọc phần chú giải - Cặp đơi đọc và sửa lỗi cho nhau - 2 HS đọc tồn bài . - Theo dõi GV đọc mẫu - Dế Mèn , Nhà Trị , bọn nhện - Chị Nhà Trị - HS Đọc thầm đoạn 1 - Đang gục đầu ngồi khĩc tỉ tê bên tảng đá cuội . -HS đọc thầm đoạn 2 trả lời. - Đánh mấy bận , chăng tơ ngang đường , doạ vặt chân – cánh ăn thịt . - HS đọc thầm đoạn 3 - Xoè cả hai càng ra - Dế Mèn nĩi với Nhà Trị : Em đừngkẻ yếu. -trả lời - Lắng nghe nhận xét , tìm giọng đọc - Quan sát - Lắng nghe GV đọc mẫu - 2 HS cùng bàn luyện đọc và sửa cho nhau - 5 em đọc đọc diễn cảm đoạn văn Nhận xét bạn đọc - Đức tính dũng cảm , nghĩa hiệp , yêu thương các con vật khác , {{{{{{{{{{{{{{ Tốn Ôn tập các số đến 100 000 I. Yêu cầu cần đạt: -Đọc ,viết được các số đến 100 000. -Biết phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy học : GV kẻ sẵn bảng số của bài tập 2 III .Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : Ở lớp 3 đã học đến số nào ? Nay ơn tập các số đến 10 000 2. Ơn lại cách đọc số , viết số và các hàng : - GV ghi bảng : 83251 - Yêu cầu HS phân tích số trên - Tương tự yêu cầu HS phân tích các số sau : 83 001 , 80 201, 80 001 Gọi HS nêu các số trịn chục Các số trịn trăm Các số trịn nghìn Các số trịn chục nghìn 3.Luyện tập : Bài 1/ 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài a. Các số trên tia số gọi là những số gì ? Hai số trên tia liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? b. Dãy số sau gọi là số trịn gì ? Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Bài 2/3 Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả Gọi 3 em : 1 đọc số , 1 viết số , 1 phân tích Bài 3/3 Gọi HS đọc bài mẫu và nêu yêu cầu a. Viết mỗi số sau thành tổng : Mẫu : 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 9 171, 3 082 , 7 006 ( HS Khá Giỏi) b. Viết theo mẫu : 9 000 + 200 + 30 +2 = 9 232 Nhận xét ghi điểm Bài 4/4: ? Bài tập yêu cầu gì Bài tập này dành cho HS khá giỏi Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc B 6cm 4cm G H A C 4cm 3cm K I I D 5cm M N 4cm Q P 8cm Chấm , sửa bài cho HS 4.Củng cố : - Cho các số : 1, 4, 9, 7 . Hãy viết số lớn nhất cĩ 4 chữ số . - Cho các số : 0, 1, 3 ,6 . Hãy viết số nhỏ nhất cĩ 4 chữ số Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài , làm VBT .Chuẩn bị bài ơn tập sau cho tốt . 1 10 5 5 6 6 2 - Đến số 10 000 - Đọc : Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt - Gồm : 1đ.vị , 5chục , 2trăm , 3nghìn , 8chục nghìn - HS đọc và phân tích như trên 10 , 20 , 30 , 40 100, 200 , 300 , 400 1000, 2000 , 3000 , 4000 15 000 , 16 000 , 17 000 1 em nêu . 2 em làm ở bảng , lớp làm vở - Số trịn chục - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - Số trịn nghìn - Hơn kém nhau 1 000đơn vị 2 em làm ở bảng . lớp làm vở Theo dõi nhận xét 2 em làm bảng lớp làm VBT 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1 3 082 = 3 000 + 80 + 2 7 006 = 7 000 + 6 7 000 + 300 50 + 1 = 7 351 HS Khá giỏi 6 000 + 200 + 30 = 6 230 6 000 + 200 + 3 = 6 203 5 000 + 2 = 5 002 - Tính chu vi các hình - Tứ(tam giác ) : Cộng độ dài các cạnh - Hìnhchữ nhật : Dài cộng rộng rồi nhân 2 - Hình vuơng : Độ dài 1 cạnh nhân với 4 Cả lớp làm vào vở Bài giải Chu vi tứ giác ABCD : 6 + 4 + 3+ 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ : ( 8 + 4) x 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuơng GHIK : 5 x 4 = 20 (cm) Đáp số : 17cm ,24cm , 20cm Đĩ là : 9 741 Đĩ là : 1 036 {{{{{{{{{{{{{{ Kĩ thuật Vật liệu, dụng cu cắt, khâu, thêu Nhận xét 1 . chứng cứ 1 Chứng cứ: Chọn và sử dụng được một số vật liệu, dung cụ thông thường dùng để cắt, khâu, thêu I. Yêu cầu cần đạt: -Biết được đặc điểm,tác dụng và cách sử dụng,bảo quản những cật liệu,dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt,khâu ,thêu. -Biết cách thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim,vê nút chỉ.(gút chỉ) II . Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng khâu , thêu ; Một số sản phẩm may , khâu , thêu . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1 . Giới thiệu : Cho HS sinh quan sát mẫu sản phẩm . Giới thiệu cho HS biết may , thêu được cần phải dùng vật liệu gì ? 2 . Nội dung : Hoạt động 1 : Mục tiêu : Tìm hiểu vật liệu khâu thêu - Kiểm tra đồ dùng học tập + Vải : Giới thiệu mẫu vải và yêu cầu - HS nêu đặc điểm của vải . ? Hãy kể một số sản phẩm làm từ vải ? Chọn vải nào để học khâu , thêu [ Bổ sung : khơng nên sử dụng vải lụa , xatanh , nilơng .. vì vải mềm nhũn khĩ cắt , khĩ khâu thêu . + Chỉ : Giới thiệu mẫu chỉ khâu , thêu . ? Yêu cầu HS nêu đặc điểm chính của chỉ - Yêu cầu HS chọn đúng 2 loại chỉ ( chỉ khâu , chỉ thêu ) ? Chọn chỉ nào để khâu , thêu Kết luận : Mục 1a, 1b SGK Hoạt động 2 : Mục tiêu : Tìm hiểu dụng cụ cắt khâu , thêu : - Giới thiệu kéo mẫu . ? Nêu đặc điểm của kéo ? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ [ Mở rộng : GV giới thiệu kéo cắt chỉ gấp cĩ trong bộ đồ dùng kĩ thuật - Yêu cầu HS quan sát hình 3 . GV thực hiện thao tác cầm kéo . - Cách cầm kéo ( Ngĩn cái đặt ở đâu ? Các ngĩn cịn lại đặt ở đâu ?) - Yêu cầu HS thực hiện thao tác cầm kéo F Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần vặn chặt vừa phải . Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng quá đều khơng cắt vải được Kết luận : Mục 2a SGK Hoạt động 3 : Mục tiêu : Tìm hiểu các vật liệu và dụng cụ khác . - Giới thiệu từng vật liệu , dụng cụ ? Hãy nêu tên và cơng dụng từng loại vật liệu , dụng cụ - Chốt ý đúng - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ mục 1 SGK 3 .Củng cố: ? Cĩ những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu thêu Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: Dặn HS xem bài . Chuẩn bị bài sau cho tốt . 1 10 10 10 2 Quan sát , lắng nghe - Đặt đồ dùng lên bàn - Quan sát các mẫu vải - Vải cĩ nhiều loại : sợi bơng , sợi pha , xatanh , .. các màu sắc , hoa văn rất phong phú . - Nhận xét bổ sung - Quần áo , nĩn ,.. Chứng cứ 1 : Chọn vải trắng hoặc vải màu cĩ sợi thơ dày : vải sợi bơng , sợi pha - Quan sát mẫu chỉ - Chỉ được làm từ sợi bơng , sợi pha , sợi hố học , tơ .. cĩ nhiều màu sắc - 2 em lên bảng nhận dạng chỉ Chứng cứ 1:Chọn chỉ cĩ độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dai và độ dày của sợi vải . - Quan sát + hình 2 SGK - Cĩ 2 bộ phận chính : Lưỡi kéo – tay cầm Giữa tay cầm và lưỡi kéo cĩ chốt ( vít) để bắt chéo hai lưỡi kéo . - Hai kéo cĩ cấu tạo giơdng nhau . Nhưng kéo cắt chỉ nhỏ hơn . - Quan sát thao tác của GV - Ngĩn cái đặt vào một tay cầm , các ngĩn cịn lại cầm vào tay cầm bên kia - 1 HS thực hiện ở bảng - Quan sát mẫu + hình 6 - Thước may : Đo vải , vạch dấu trên vải - Thước dây : Đo các số đo trên cơ thể - Khung thêu cầm tay : Giữ cho mặt vải căng khi thêu - Khuy cài , khuy bấm : Đính vào nẹp áo , quấn - Phấn may : Vạch dấu trên vải . Nhận xét bổ sung - 2 HS đọc ghi nhớ Học sinh nêu : kim , chỉ kéo , .. {{{{{{{{{{{{{{ Đạo đức Trung thực trong học tập Nhận xét 1 - chứng cứ 1 Chứng cứ: - Nêu được một vài biểu hiện về trung thực trong học tập I. Yêu cầu cần đạt : -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được;trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến. -Hiểu trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ tình huống ; Bảng phụ - bài tập ; Giấy màu xanh đỏ cho HS III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên tg Hoạt động của học sinh Gi ... . Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, cảnh đẹp hồ - Bài này không phải là bài văn kể chuyện, màø giới thiệu về hồ Ba Bể ( -Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói được một điều có ý nghĩa. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu chuyện em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường HS nêu Từng cặp HS tập kể trước lớp Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS trả lời - Người phụ nữ và em - Quan tâm, giúp đỡ nhau là một -nếp sống đẹp -HS có thể nêu vài dẫn chứng cụ thể. -2,3 HS nhắc lại ghi nhớ. -HS khác nhận xét. {{{{{{{{{{{{{{ Thứ sáu , ngày tháng 8 năm 2008 Toán Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt : Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông co độ dài cạnh a. Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. HS làm bài 1; 2 ( 2 câu); Bài 4(chọn trong 3 trường hợp) chính xác , rõ ràng . Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày . II. Đồ dùng dạy học : Đề bài toán 1a, 1b , 3 .chép trên bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS làm bài ở bảng Tính giá trị biểu thức 123 + b với b = 145 , b = 561 , b = 30 Nhậïn xét ghi điểm 3. Nội dung : Bài 1/ 7 Bài tập yêu cầu làm gì ? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài - Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 Sửa bài và ghi điểm Bài 2/7 Gọi HS đọc đề bài Câu c, d dành cho HS khá giỏi a. 35 + 3 x n với n = 7 b. 168 – m x 5 với m = 9 c. 237 – ( 66 + x ) với x = 34 d.37 x (18 : y ) với y = 9 Nhận xét ghi điểm Bài 3/7 Dành cho HS khá giỏi Treo bảng số ? Nêu biểu thức trong bài ? Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? Vì sao - Nhận xét ghi điểm Bài 4/7 Bài b. c dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? - Gọi chu vi của hình vuông là P . - Ta có : P = a x 4 Thu vở chấm Nhận xét sửa bài cho HS 4. Củng cố: - Muốn tính biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 1c, 1d . Chuẩn bị bài sau cho tốt hơn . 1 6 7 7 7 7 2 1 Cả lớp làm nháp Đáp án : b = 268 , 684 , 153 - Tính giá trị của biểu thức - Tính giá trị của biểu thức 6 x a - Thay số 5 vào chữ a rồi tính 2 em làm ở bảng phụ . lớp làm vở Đáp án : a . 30 ; 42 ; 60 b .9 ; 6 ; 3 4 em làm ở bảng , lớp làm VBT a. 35 + 3 x 7 = 35 + 31 = 56 b. 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 c. 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137 d.37 x (18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 Nhận xét bài làm của bạn Đọc bảng số - 8 x c - Giá trị là 40 - Thay c = 5 vào 8 x c = 8 x 5 = 40 3em làm ở bảng . Lớp làm vở bài tập Đáp án : a. 28 ; b. 174 ; c 32 Nhận xét bài của bạn - Ta lấy số đo một cạnh nhân với 4 - Chu vi là a x 4 - Đọc công thức 3 em giải ở bảng . Lớp làm vào vở a. Chu vi hình vuông : 3x 4 = 12 (cm) b. Chu vi hình vuông : 5 x 4 = 20 (dm) c. Chu vi hình vuông : 8 x 4 = 32 (m) Nhận xét bài làm của bạn - Ta chỉ việc thay chữ bằng số rồi tính Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I .Yêu cầu cần đạt: Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhautrong thơ (BT4) giải câu dố BT 5 Giáo duc HS yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Cấu tạo của tiếng Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Ơû hiền gặp lành GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu - ví dụ GV nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV nhận xét Bài tập 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc một số câu ca dao , tục ngữ đã học có tiếng bắt vần với nhau Bài tập 4 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Dành cho HS khá giỏi GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5:Dành cho HS khá giỏi GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: - Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. - Câu đố yêu cầu: bớt đầu û bớt âm đầu; bớt cuối bỏ âm cuối GV nhận xét 3. Củng cố : Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ. - Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Yêu cầu HS xem trước Từ điển HS để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2 - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết 6 1 7 5 6 6 5 2 Cả lớp làm bài vào vở nháp 2 HS làm bảng phụ HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm từng cặp và phân tích vào nháp câu:Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -Đại diện một em đọc HS nhận xét 1 HSđọc, cả lớp theo dõi Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai) HS đọc yêu cầu bài tập HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng con Lời giải: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt) + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh HS làm bài vào VBT Ví dụ : Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn HS đọc yêu cầu của bài tập HS nghe gợi ý của GV Giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con Lời giải: út – ú – bút Tiếng gồm có 3 bộ phận đó là âm đầu, vần và thanh. Bộ phận vần và thanh nhất thiết phải có. {{{{{{{{{{{{{ Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Yêu cầu cần đạt : Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. ND ghi nhớ Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong truyện Ba anh em (Bt1, Mục III) Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) Giáo dục HS yêu thích văn học. II . Đồ dùng dạy học : - 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là kể chuyện? ? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào GV nhận xét ghi chấm điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung: + Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to, mời 2 em lên bảng làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét -Kể tên một số truyện mà em đã học -Cho HS làm vào VBT GV nhận xét + Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ + Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?Nhân vật trong truyện là ai GV nhận xét ? Vì sao bà có nhận xét như vậy Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? - Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác GV nhận xét [ Liên hệ:biết quan tâm đến người khác. 3. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học . 4.Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 . Chuẩn bị bài sau cho tốt . 6 1 6 6 5 10 2 1 -Bài văn kể chuyện khác với bài văn không kể chuyện ở chỗ:Văn Kc kể lại 1 hoặc1 sốsự việc liên quan đên hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. -HS đọc yêu cầu bài 2 em lên bảng làm bài và cả lớp làm vào nháp 1 HS nói tên những truyện các em mới học + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa .Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn . Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu bài tập và truyện Ba anh em.. - Nhân vật trong truyện là ba anh em Mi-ki –ta, gê – sa, Chi-êm ka và bà ngoại. Bà nhận xét Mi-ki –ta chỉ nghĩ đến riêng mình, Ga- sa láu lỉnh, Chi –ôm –ca nhân hậu , chăm chỉ. - Nhờ bà quan sát hành động của mỗi cháu. HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi và trả lời - Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc. - Không biết quan tâm:Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. HS thi kể - Hai HS đọc lại ghi nhớ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Tài liệu đính kèm: