Môn: Tập đọc
Bài1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
HS đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
+ Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Yêu mến mọi người, mọi vật xung quanh.
+ Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung.
II.CHUẨN BỊ :
-GV:Tranh minh hoạ trong SGK
+Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
+ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-HS:SGK,vở
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: I Từ ngày 17 Đến ngày 21 / 8 / 2009 THỨ MÔN TÊN BÀI ĐIỀU CHỈNH 2 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Toán Ôn tập các số đến 100 000 Lịch sử Môn lịch sử – địa lí Đạo đức Trung thực trong học tập ( tiết 1 ) CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo ) LTVC Cấu tạo tiếng Âm nhạc Ôn tập ba bài hát Thể dục Giới thiệu chương trình,TC :chuyền bóng tiếp sức 4 Địa lí Làm quen với bản đồ Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo ) Kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể Khoa học Con người cần gì để sống Mĩ thuật Màu sắc và cách pha màu 5 Tập đọc Mẹ ốm Toán Biểu thứ có chứa một chữ TLV Thế nào là kể chuyện Khoa học Trao đổi chất ở người Thể dục Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng, điểm số 6 LTVC Luyện tập về cấu tạo của tiếng Toán Luyện tập TLV Nhân vật trong truyện Kĩ thuật Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu ,thêu . SHL Sinh hoạt chủ nhiệm Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Thứ hai ngày...tháng năm 2009 Môn: Tập đọc Bài1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU: Hiểu các từ ngữ trong bài: + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. HS đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. + Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). Yêu mến mọi người, mọi vật xung quanh. + Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung. II.CHUẨN BỊ : -GV:Tranh minh hoạ trong SGK +Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc -HS:SGK,vở III LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Oån định lớp (1/) 2.Kiểm tra bài cũ: -Gvkiểm tra đồ dùng học môn Tiếng Việt của học sinh. 3.Bài mới (5’) GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI. GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách: + Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái. + Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng. + Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người. + Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người. + Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em. a.Giới thiệu chủ điểm & bài đọc (1’) GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì? GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò b.Bài giảng: Hoạt động1: luyện đọc(8’) Phương pháp:Thực hành,giảng giải. Bước 1: GV hướng dẫn HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc -Gvcho hs luyện đọc theo nhóm. Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc mẫu Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật (lời Nhà Trò – giọng kể lể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 8’) Phương pháp:Trực quan ,đàm thoại,giảng giải. Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? GV nhận xét & chốt ý:Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò Bước 2 : GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? GV nhận xét & chốt ý:Hình dáng yếu ớtđến tội nghiện của chị Nhà Trò. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý:Đoạn văn là lời kể của chị Nhà Trò. Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 Những lời nói & cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -Gvnhận xét &chốt ý:Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? Hoạt động 3: Bước đầu đọc có biểu cảm( 8’) Phương pháp: Thực hành Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV y/c HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: + Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò, giọng đọc thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò. + Cần đọc lời kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương. + Cần đọc lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết của nhân vật. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố (3’) Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Dặn dò: (1’) GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học -Hát HS nêu HS lắng nghe HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn HS theo dõi -HS nêu: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải -Học sinh luyện đọc. -1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. HS đọc thầm đoạn 2 Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. -HS đọc thầm đoạn 3 Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. HS đọc thầm đoạn 4 Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm) Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi” -HS tự nêu ý kiến của cá nhân Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nêu -HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, viết bài vào vở rèn chữ viết,chuẩn bị bài:” Mẹ ốm” RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Môn: Toán Bài1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.MỤC TIÊU: HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000 +Ôn phân tích cấu tạo số Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên - Cẩn thận chính xác II.CHUẨN BỊ : GV:SGK HS:VBT , BC III LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Oån định lớp:(1/) 2.Kiểm tra bài cũ: (4/) -GV kiểm tra sách vở môn toán và dụng cụ của học sinh 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài mới :(1/)Bài”Oân tập các số đến 100 000” b.Bài giảng: Hoạt động1 (13/ ) * Mục tiêu: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng (13’) * Phương pháp:Trực quan, đàm thoại. GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành (18’) *Mục tiêu:Rèn kỹ năng thực hành. *Phương pháp:Thực hành. Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là so luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số luật viết các số trong dãy số ... của bài tập GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: + Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: (5’) Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS xem trước Từ điển HS để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2 Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. - Hát Cả lớp làm bài vào vở nháp 2 HS làm bảng phụ HS nhận xét HS nêu HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào VBT HS thi đua sửa bài trên bảng HS nhận xét Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai) HS đọc yêu cầu bài tập HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp Lời giải: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt) + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh HS làm bài vào VBT HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn HS đọc yêu cầu của bài tập HS nghe gợi ý của GV HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con Lời giải: út – ú – bút HS nêu RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY . Môn: Toán Bài 5: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia. Ôn lại cách tính & cách đọc giá trị của biểu thức. + Ôn lại cách đọc & cách sử dụng số liệu ở bảng thống kê. II.CHUẨN BỊ : -GV:VBT -HS:Bảng phụ III LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp: (1’) 2KTBC: (5’)Biểu thức có chứa một chữ Yêu cầu HS sửa bài về nhà. GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: (1’) - Ghi tựa bài b.Bài giảng: Hoạt động1: Tiếp tục tìm hiểu biểu thức có chứa một chữ 15’ Phương pháp:Đàm thoại ,gảng giải ,thực hành. a.Biểu thức (có chứa phép nhân) GV nêu bài toán GV điền số hoa của mỗi bình vào bảng cài Hướng dẫn HS: muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa, ta thực hiện phép tính gì? Nếu mỗi bình có n bông hoa thì số hoa của 5 bình là bao nhiêu? GV chốt: 5 x n là biểu thức có chứa một chữ (ở đây là chữ n) GV cho HS tính: nếu n = 1 thì Mỗi lần thay chữ n bằng số ta tính được gì của biểu thức 5 x n? Tương tự, cho HS tính giá trị của biểu thức 5 x n với n = 2, n = 3,.. b.Biểu thức (có chứa phép chia) Yêu cầu HS nêu biểu thức có chứa phép chia GV nêu từng giá trị của n để HS tính GV nhận xét & chốt ý. Hoạt động 2: Thực hành 15’ Phương pháp:Thực hành. Bài tập 1: - GV HD mẫu - Chia 2 đội , cử 2 đại diện làm phiếu , cả lớp làm vở Bài tập 2: - Chia 2 đội , cử 2 đại diện làm phiếu Cả lớp làm vở Bài tập 3: - Gọi 1 em lên bảng làm bài Bài tập 4: - YC nêu quy tắc tính chu vi HV GV vẽ hình vuông trên bảng Hãy tìm chu vi hình vuông? GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm. GV gợi ý: gọi cạnh là a, 4 cm, 5cm, 7cm lần lượt là độ dài của cạnh ứng với a. vậy ta có cách tính chu vi là P = a x 4 4.Củng cố (5’) Đọc công thức tính chu vi hình vuông? 5.Dặn dò: (1’) GV nhận xét giờ học. - Hát HS sửa bài HS nhận xét HS đọc bài toán Phép tính nhân HS tính HS tính Giá trị của biểu thức 5 x n HS tính HS nêu: x : 3, n : 5, 112 : a. HS tính HS làm bài a. a 6 a 5 65=30 7 67=42 10 610=60 b. b 18:b 2 18:2= 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 HS sửa bài HS làm bài Với n = 7 thì 35+3n = 35 + 3 7 = 70 Với m = 9 thì 168 –m 5 =168- 9 5 = 123 HS sửa & thống nhất kết quả c Biểu thức Giá trị biểu thức 5 8 c 40 7 7+3c 28 6 (92-c) +81 167 0 66c+32 32 HS nêu quy tắc: lấy độ dài cạnh nhân 4 HS nêu cách tính: 4 x 4 = 16 (cm) 5 x 4 = 20 (cm) 7 x 4 = 28 (cm) HS làm bài HS sửa Vài HS nhắc lại -Học sinh nêu. Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số Làm bài ở VBT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Môn: Tập làm văn Bài 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC TIÊU: HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. + Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. Yêu thích văn học. II.CHUẨN BỊ : -GV:4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 -HS:VBT III LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp.: (1’) 2.KTBC: (5’)Thế nào là kể chuyện? GV hỏi: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) Trong tiết TLV trước, các em đã biết được những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện. b.Bài giảng: Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’) Phương pháp :Thảo luận ,đàm thoại. giảng giải. Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em lên bảng làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) GV nhận xét Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (12’) Phương pháp:Thực hành. Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: 4’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật - Hát 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS nói tên những truyện các em mới học HS làm bài vào VBT 4 em lên bảng làm bài Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc. Không biết quan tâm: Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. HS thi kể -Học sinh về học bài chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY . Môn: Kĩ thuật VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT,KHÂU.(Tiết1) I.MỤC TIÊU: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II.CHUẨN BỊ: -GV:Mẫu vật liệu. –HS:Dụng cụ. III LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: -GV kiểm tra đồ dùng môn kĩ thuật của học sinh. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài mới:Bài”Vật liệu dụng cụ cắt khâu. b.Bài giảng: Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. Phương pháp:Trực quan,giảng giải,đàm thoại. a.Vải. -Gv yêu cầu học sinh quan sát SGKnêu cảm nhận về vải. Gv kết luận nguồn gốc,đẳc điểm,tính chất sử dụng các loại vải. b.Chỉ. -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung b. -Quan sát hình 1 nêu tên các loại chỉ có trong hình1a,1b. -Gvgiới thiệu đặc điểm chính của chỉ khâu. Hoạt động 2:Làm việc cá nhân. -Yeu cầu học sinh quan sát 2sgk so sánh hình dạng,cấu tạocủa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. -Yêu cầu quan sát hình 3 nêu cách cầm kéo cắt vải. -GVhướng dẫn học sinh cách cầm kéo cắt vải. Hoạt động 3:Làm việc nhóm. Phương pháp:Thảo luận nhóm. -GV chia 4nhóm. -Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 sgk nêu tên và tác dụng của chúng. -Gvtóm lại nội dung bài học. 4.Củng cố: -GV gọi học sinh nhắc lại các dụng cụ cắt khâu. Giáo dục học sinh:Đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và không dùn kéo để cắt các đồ vật khác. 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Hát. -Học sinh quan sát,nhận xét. -Học sinh nêu. -Học sinh quan sát và so sánh. -Học sinh nêu. 1-2 học sinh thực hiện thao tác. -4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả. -Học sinh nêu. -Học sinh đọc ghi nhớ sgk. -Học sinh theo dõi. -Hs về học bài,chuẩn bị bài sau(tiết 2) RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: