Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

* Hoạt động 1: Quy định nội dung, đánh giá trong tuần:

+ Nhận xét tình hình học tập của tổ.

+ Tổng hợp điểm 10, điểm yếu của tổ trong tuần.

 -Yêu cầu lớp trưởng nêu nội dung cần đánh giá.

 * Hoạt động 2: Thảo luận tìm ra một số nội dung cần nhận xét trong tuần.

- Chốt lại các nội dung chính,cuối tuần:

- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.

- Phê bình HS chưa ngoan.

- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ các bạn học yếu.

-Tổng hợp xếp hạng từng tổ.

*Hoạt động 3 :Vui chơi theo chủ điểm.

 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.

 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.

 -Giáo dục HS tích cực học tập .

*Hoạt động 4: Phổ biến kế hoạch tuần tới.

 - Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.

 - Chuẩn bị khai giảng năm học.

 -Tích cực học tập

 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau .

- Trang phục đồng phục theo quy định.

 * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:

Cả lớp hát một bài hát ngắn

doc 46 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23 / 8 / 2008
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 25 tháng 8 năm 2008
SINH HOẠT LỚP ( Tiết 1)
MỤC TIÊU
Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến.
Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông.
Giáo dục HS ham thích đến trường.
CHUẨN BỊ
Nhận xét thông tin , kết qủa.
Kế hoạch hoạt động tuần sau.
CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Quy định nội dung, đánh giá trong tuần :
+ Nhận xét tình hình học tập của tổ.
+ Tổng hợp điểm 10, điểm yếu của tổ trong tuần.
 -Yêu cầu lớp trưởng nêu nội dung cần đánh giá.
 * Hoạt động 2 : Thảo luận tìm ra một số nội dung cần nhận xét trong tuần.
- Chốt lại các nội dung chính,cuối tuần :
- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Phê bình HS chưa ngoan.
- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ các bạn học yếu.
-Tổng hợp xếp hạng từng tổ. 
*Hoạt động 3 :Vui chơi theo chủ điểm.
 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.
 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.
 -Giáo dục HS tích cực học tập .
*Hoạt động 4: Phổ biến kế hoạch tuần tới.
 - Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
 - Chuẩn bị khai giảng năm học.
 -Tích cực học tập 
 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau . 
- Trang phục đồng phục theo quy định.
 * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
Cả lớp hát một bài hát ngắn 
-Lắng nghe
- Các tổ trưởng ghi nhận
-Lớp trưởng nhắc lại
 - Thảo luận theo tổ. Trình bày
 -Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài.
 -Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ học.
 -Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
- .....
- Chủ điểm: Truyền thống Nhà trường.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - HS khác cổ vũ cho các bạn.
 - Bình chọn nhóm trình bày hay. 
-Lắng nghe
-Cả lớp hát tập thể
Toán
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:	
 1.Kiến thức: 	
- HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
- Ôn phân tích cấu tạo số
 2.Kĩ năng:
- Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
* Hoạt động2: 
+ Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, 
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
b/ Thực hành
Bài tập 1: a/ Vẽ tia số trên bảng 
- Gọi HS lên bảng điền các số tiếp theo.
b/ Cho HS viết vào vở. Thống nhất kết quả.
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
- Nhận xét – Sửa bài
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Cùng HS nhận xét 
Bài tập 4:-Hướng dẫn HS làm bài
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
- Cùng HS nhận xét
* Hoạt động 3 :Củng cố – Dặn dò
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến
 100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
- Một HS lên bảng điền
- HS khác điền vào VBT
0;10 000;20 000;30 000;40 000;50 000;
-HS làm vở
36000;37000;38000;39000;40000;41000
Viết sô’
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục 
Đ
V
Đọc số
- Một số HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai
a/ 8723=8000 +700+20+3
9171=9000+100+70+1
3082=3000+80+2
b/ 9000+200+30+2=9232
7000+300+50+1=73351
6000+200+30+=6230
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật và làm vào vở.
- Nhận xét sửa bài
Giải
Chu vi hình tứ giác : 6+4+3+4=17(cm)
Chu vi hình chữ nhật (8+4)x2=24 ( cm)
Chu vi hình vuông : 5x4 =-20 (cm)
TẬP ĐỌC 
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1 . Đọc lưu loát toàn bài:
Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn .
Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2 . Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
* Hoạt động 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài 
 a/ Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) 
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) 
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
 b/ Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc 
- GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
-Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
(Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
- ChoHS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
- Cho HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối)
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.
-Các nhóm đọc thầm.
 - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
- 4 học sinh đọc 
* Hoạt động 3 :Củng cố- Dặn dò : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : HS nhận thức được
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2 - Kĩ năng :
- HS có hành vi trung thực trong học tập.
3 - Thái độ :
- HS có thái độ trung thực trong học tập.
- HS biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II - Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ :
3 - Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
-> Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp,  ... 
-Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
* Hoạt động 2:Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp hs trình bày những kiến thức đã học) 
-Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7.)
-Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
-Xem sách và kể ra.
-Chọn ra những thứ quan trọng.
-Không khí.
-Kể ra.Bổ sung cho nhau.
-Trình bày kết quả thảo luận:
+Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí..
+Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu..
-Nhắc lại.
-Nhận giấy bút từ giáo viên.
-Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng.
-Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung.
Củng cố:
Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Ngày soạn : 27 / 8 /2008
Ngày dạy : Thứ sáu , ngày 29 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu 
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước .
2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phị vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .
Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Cấu tạo của tiếng
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm nhanh , làm đúng .
Bài tập 2: 
ngoài – hoài
oai
Bài tập 3: 
Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ .
 choắt – thoắt
 xinh xinh – nghênh nghênh
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
 xinh xinh – nghênh nghênh 
 inh – ênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
 choắt – thoắt (oắt)
Bài tập 4: 
- Chốt ý 
- Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài tập 5: 
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng .
- Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy (Béo tròn là người mập , gọi là ú)
Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu
- Học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa 
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
- Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Học sinh các nhóm thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp .
- Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con)
* chữ “bút”
- bút bớt đầu là út ,đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút.
* Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc lại cấu tạo của tiếng .
- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2 : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Học sinh biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật . Nhân vật trong truyện là người,là con vật ,đồ vật,cây cối,..được nhân hóa.
2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động ,lời nói,suy nghĩ của nhân vật.
3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: -Thế nào là kể chuyện ?
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nông dân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
* Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Phần luyện tập. 
Bài tập 1: 
Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
Bài tập 2: 
Gợi ý: 
Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
HS lên bảng làm vào phiếu.
Cả lớp làm vở nháp. 
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
Vài HS đọc ghi nhớ. 
Một HS đọc nội dung. 
Cả lớp đọc thầm. 
HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
HS đọc nội dung.
HS trao đổi, thi kể.
* Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò :
Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
Nhận xét tiết học. 
Toán
TIẾT 5 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức: - Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia.
2.Kĩ năng:
- Ôn lại cách tính & cách đọc giá trị của biểu thức.
- Ôn lại cách đọc & cách sử dụng số liệu ở bảng thống kê.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
3/ Bài mới: 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu: 
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1:
- Cho HS đọc y/c và tính theo mẫu.
- Thống nhất kết quả 
Bài tập 2:
-Cho HS đọc y/c và tính giá trị của biểu thức.
- Thống nhất kết quả 
Bài tập 3: - Cho HS đọc y/c và tính theo mẫu.
- Thống nhất kết quả 
Bài tập 4:
GV vẽ hình vuông trên bảng
 Hãy tìm chu vi hình vuông?
- GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 3 cm, 5dm, 8 m .
GV gợi ý: gọi cạnh là a, 3 cm, 5dm, 8m lần lượt là độ dài của cạnh ứng với a. vậy ta có cách tính chu vi là P = a x 4
* Hoạt động 4 :Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS đọc bài toán – tính theo mẫu 
a/	 
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
- HS tính vào vở
a/ Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56
c / Nếu x= 34 thì 237 – ( 66 + x) = 237 – (66+ 34 ) = 137
b/ Nếu m= 9 thì 168 – m x 5= 168 – 9 x 5 = 123
d/ Nếu y = 9 thì 37x ( 18 : 9 ) = 74
HS tính – sửa bài
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8xc
40
7
7+3xc
28
6
(92-c)+81
167
0
66xc+32
32
- HS nêu quy tắc: lấy độ dài cạnh nhân 4
HS nêu cách tính:
 3 x 4 = 12 (cm)
 5 x 4 = 20 (dm)
 8 x 4 =3 2 (m)
CHIỀU 
BỒI DƯỠNG TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Nắm được biểu thức có chứa một chữ, làm được với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia dạng khó.
-Nắm được cách tính và cách đọc giá trị của biểu thức dạng khó 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/Oån định : Hát
2/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức :
- Cho HS làm vào vở 
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
a/ 6412 + 513 x m với m = 7
b/ 28 x a + 22 x a với a = 5
- Cho HS tìm cách tính nhanh hơn.
Bài 2 : Cho HS làm nhóm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Giá trị của biểu thức : 50 + 50 : x + 100
Với x = 5 là :
50 C. 120
B. 100 D. 160
- Chốt lại kết quả đúng.
Bài 3 : Cho HS tóm tắt – giải 
Chiều rộng : 6 cm
Chiều dài : gấp đôi chiều rộng
a/Chu vi,diện tích : ... ?
b/ P hình vuông = P hình CN
Diện tích hình vuông : ... ?
- Chốt lại kết quả lời giải đúng.
- Thu vở chấm bài.
* Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Làm bài vào vở
- Sửa bài
a/ Nếu m = 7 thì 6412 + 513 x m = 6412 + 513 x 7 = 10003
b/ Nếu a = 5, thì 28 x a + 22 x a = 28 x 5 + 22 x 5 = 250
- Có thể thay a = 5 vào biểu thức đã rút gọn 50 x a, để tính.
- Thảo luận nhóm – làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét – Sửa sai
Câu đúng : D. 160
- HS tự tóm tắt – rồi giải
- 1 HS giải bảng phụ- Sửa bài
GIẢI
a/ Chiều dài hình chữ nhật là :
6 x 2 = 12 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 6 = 72 ( cm2)
b/ Cạnh hình vuông là :
36 : 4 = 9 ( cm )
Diện tích hình vuông là :
9 x 9 = 81 ( cm2 )
Đáp số : a/ 36 cm và 72 cm2
b/ 81 cm2

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc