I/Bài cũ :
II/Bài mới :1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1 : Luyện đọc .
MT: Đọc đúng tiếng, từ, câu khó. Đọc lưu loát toàn bài. Kết hợp giảng từ khó
-Y/c đọc toàn bài .
-Phân đoạn, y/c đọc nối tiếp đoạn.
-Tìm từ khó, giải thích từ khó.Đọc từ khó.
- Luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1,2 HS đọc lại toàn bài
- -Đọc diễn cảm toàn bài, nhắc nhở cách đọc.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài
MT: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- -Đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi ở SGK
-Nêu ý chính từng đoạn?
Nêu ý nghĩa bài?
Nguyễn Thị Thu Sương TUẦN 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục đích, yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn). -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ trong SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/Bài cũ : II/Bài mới :1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1 : Luyện đọc . MT: Đọc đúng tiếng, từ, câu khó. Đọc lưu loát toàn bài. Kết hợp giảng từ khó -Y/c đọc toàn bài . -Phân đoạn, y/c đọc nối tiếp đoạn. -Tìm từ khó, giải thích từ khó.Đọc từ khó. - Luyện đọc theo cặp . - Gọi 1,2 HS đọc lại toàn bài - -Đọc diễn cảm toàn bài, nhắc nhở cách đọc. HĐ 2 : Tìm hiểu bài MT: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. - -Đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi ở SGK -Nêu ý chính từng đoạn? Nêu ý nghĩa bài? HĐ 3:Đọc diễn cảm MT: Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4: Luyện đọc đúng giọng của từng nhân vật. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp 3. Củng cố, dặn dò - Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Bài sau : Mẹ ốm. -Kiểm tra SGK ( Phân công các tổ viên kiểm tra với nhau) - HĐ cá nhân -1 HS đọc -4 em, mỗi em một đoạn. -3 em. -Cá nhân đọc. -HS đọc theo cặp. -1,2 HS đọc toàn bài -HS nghe - HS hoạt động cả lớp -HS đọc. Cả lớp đọc thầm . *Đ1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò . *Đ 2: Hình dáng chị Nhà Trò *Đ 3: Hoàn cảnh của chị Nhà Trò. *Đ 4:Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. Ýnghĩa: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn. - HS hoạt động theo nhóm - HS đọc diễn cảm . - 1 HS đọc lời của Dế Mèn - 1 HS đọc lời của Nhà Trò. - Mỗi tổ cử 1 em thị đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. *Đức tính dũng cảm, nghĩa hiệp của Dế Mèn, Dế Mèn là người biết thương yêu các con vật khác.Dế Mèn là người tốt. Nguyễn Thị Thu Sương Toán ( Tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS ôn tập về :- Cách đọc, viết các số đến 100.000 -Phân tích cấu tạo số.Ôn cách tính chu vi hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật. II/ Đồ dùng dạy - học : -GV : Bảng phụ ghi bt 1,2- HS : phấn, bảng con III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ :-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/HĐ 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các a) GV viết số: 83251.Y/cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đ/vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào ? b)T/ tự như trên với số :83001, 80201, 80001 c) GV cho HS nêu q/ hệ giữa 2 hàng liền kề nhau trong 1 số tự nhiên. d) GV cho vài HS nêu:Các số tròn chục, các số tròn trăm,các số tròn nghìn ,các số tròn chục nghìn. HĐ 2. Thực hành : Bài 1 : Gọi 1HS đọc đề.Cho HS nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này a) Số cần viết tiếp theo 10000 là số nào? Số liền sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị? Vậy qui luật của dãy số là gì ?( dãy số tròn chục nghìn liên tiếp). b)Cho HS tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp.Nêu đặc điểm của dãy số trên? (dãy số tròn nghìn liên tiếp).Viết thêm số tiếp theo bằng cách nào? - Nhận xét- sửa bài. Bài 2 : GV kẻ sẵn vào bảng phụ gọi HS phân tích mẫu. - Gọi 1 HS làm bảng lớn.Cho HS làm vở. - GV nhận xét Bài 3 :Cho HS đọc đề bài a. Gọi HS phân tích cách làm. 8723 gồm có? Nghìn, ? trăm, ? chục, ? đơn vị. GV hướng dẫn bài mẫu a) 8732 = 8000 + 700 + 20 + 3 Cho HS làm các ý còn lại. - Gv theo dõi h/ dẫn 1 số em yếu. Bài 4 : Hỏi HS cách tính chu vi các hình : hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. Nhận xét- cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại cách đọc, viết các số đến 10000 - hàng. HS nghe-1, 2 HS đọc số và nêu . *Mỗi hàng đơn vị gấp 10 lần đợn vị đứng sau liền kề nó. - HS hoạt động cả lớp . -3 HS nêu:- 1 chục = 10 đơn vị - 1 trăm = 10 chục, - HS nêu nối tiếp + 10, 20, 30,40,50,60,70,80,90 +100,200,300,400,500,600,700,800.. +1000, 2000,3000,4000,5000,.. +10000,20000,30000,40000,50000, - HS hoạt động cả lớp . -1HS đọc đề bài 1, suy nghĩ, trả lời : ... -HS trả lời : 20000,30000 -HS nêu :(10000 đơn vị). -36000,37000,38000,39000,40000, 41000 - HS hoạt độngcá nhân - HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài - 1 HS làm bảng lớn. Cả lớp làm vở -1HSđọc đề .Cả lớp đọc thầm.HS nêu.HS làm vở - HS trao đổi theo cặp. HS nêu - Bài a: Phân tích cấu tạo số - Bài b: Gộp tổng thành số -1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở nháp. -Viết theo mẫu b *7000 + 300 + 50 + 1 =. - HS trao đổi theo cặp -3 HS lên bảng. Cả lớp làm cặp đôi. -HSnêu Nhận xét tiết học- Bài về nhà : 4/4 *Bài sau : Ôn tập các số đến 100.000 ( tt). Nguyễn Thị Thu Sương GDATGT: Bài 1: GIỚI THIỆU 5 NHÓM BIỂN BÁO 1.Mục tiêu: Giúp HS biết thêm nội dung 5 nhóm biển báo hiệu : Biển báo hiệu, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, biển báo chỉ dẫn, biển phụ. 2.Đồ dùng dạy học : - 5 nhóm biển báo. 3.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra những biển báo học sinh sưu tầm. Hoạt động 2: Bài mới: Giới thiệu biển 110a H, em hãy nêu đặc điểm của biển báo cấm này. Cho học sinh nêu biển:101, 102, 111a, 112, 122, 123a. Giới thiệu biển 233. Giới thiệu 209, 204, 207a, 208, 210, 211, 224, 226, 227. Giới thiệu biển 305. Cho học sinh nêu tên và đặc điểm của biển. Giới thiệu h.301a, 301d, 303, 304. Giới thiệu biển 423a, 424a, 426, 430, 436, 434, 443. Giới thiệu biển phụ Biển cấm đậu. Củng cố dặn dò: HS kiểm tra theo tổ nhóm. HS nêu nội dung của biển “cấm đi xe đạp” HS nêu được đặc điểm của biển báo. HS nêu đặc điểm. HS nêu được tên biển báo và đặc điểm của biển. HS tiếp tục nêu các biển báo và đặc điểm của nó. HS nêu biển hiệu lệnh và đặc điểm của nó. HS nêu được tên và nội dung biển báo. HS nêu. HS nêu được cấm rẽ trái, cấm rẽ phải, cấm phương tiện thô sơ và đặc điểm của nó. Chính tả ( Tiết 1) Nghe-viết DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang) dễ lẫn 2.Rèn thói quen đọc đúng và viết đúng chính tả. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a,2b III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ:- GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong SGK .(Một hôm vẫn khóc.) *H:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?Y/cầu HS đọc thầm đoạn văn viết và phát hiện các từ khó.Nêu các từ chỉ tên riêng ? Những từ đó được viết như thế nào ? -GV lưu ý cách viết 1số từ:cỏ xước, ngắn chùn chùn.Y/cầu HS viết từ khó. - Cho HS viết bài. - GV chấm chữa 5-7 em. Trong khi đó, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau -GV đọc từng câu cho HS đối chiếu SGK hoặc bảng lớn và sửa lỗi - GV nêu nhận xét chung Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - GV cho HS làm bài tập 2b bằng trò chơi “Tiếp sức” + Cho HS đọc yêu cầu của bài. + Các nhóm đôi thảo luận cách điền vần đúng vào các chỗ chấm. +Mỗi nhóm cử 1 đại diện chơi trò chơi “Tiếp sức”.Chọn 2 đội (mỗi đội 6 em)Lần lượt 6 em trong mỗi nhóm điền 6 từ, saocho nhanh và đúng. + Gọi HS nhận xét kết quả bài làm + GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. - Bài tập 3b + Y/cầu HS đọc bài tập và giải câu đố + GV nhận xét – tuyên dương những em giải đố nhanh và đúng 4. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, Bài sau: Chính tả nghe viết “ Mười năm cõng bạn đi học” *HS nghe, để dụng cụ lên bàn( phấn, bảng con, vở, bút mực, bút chì , sổ tay chính tả) - HS hoạt động cả lớp . -HS nêu 1số từ khó viết . - HS viết từ khó viết. -HS viết bảng con . 1HS viết bảng lớn. -GV ghi bảng- 1,2 HS đọc lại. - HS theo dõi SGK(5) - HS hoạt độngcá nhân -Cả lớp viết vào vở. Một em viết trên bảng.HS viết bài theo tốc độ qui định. -HS dò lại bài -HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. -HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở. - HS đọc thầm yêu cầu bài -Thảo luận nhóm đôi -12 HS tham gia- HS dưới lớp làm giám khảo -HS nhận xét - HS hoạt động cả lớp . -2,3 HS đọc -HS viết bảng con a./ Cái la bàn b./ Hoa ban -2,3cặp HS đọc (1 em đọc câu đố, 1em nêu lời giải, khuyến khích HS đọc thuộc cả câu đố và lời giải) -HS nghe Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Hoạt động 1: Đọc đúng các tiếng, từ, câu khó, đọc lưu loát toàn bài. Hoạt động 2: Nắm vững câu hỏi SGK và nội dung bài. *Trả lời câu hỏi và nêu ý chính từng đoạn , ý nghĩa bài SGK . Hoạt động 3: Đọc diễn cảm theo lời của từng nhân vật. Tổ chức thi đọc theo cặp. HS khá giỏi : Nêu ngắn gọn những suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn. Thực hiện bài tập 3/5 - đề 1 BDHSGiỏi TV4 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tập làm văn ( Tiết 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? (10) I/ Mục đích, yêu cầu : 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. II Tài liệu và phương tiện : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét). Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. VBTTV4/1 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ:GV nêu y/cầu và cách học tiết TLV để củng cố nề nếp học tập của HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS hiểu được đặc điểm cơ -Tìm hiểu nhận xét 1 Bài tập 1 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện . - Cho HS làm BT theo 3 yêu cầu của bài Nhóm 1,2 : câu a Nhóm 3,4 : câu b Nhóm 5,6 : câu c HĐ 2: Phân biệt được văn kể chuyện -Y/c đọc phần nhận xét 2 . Bài: “Hồ Ba Bể” Bài tập 3 : ( Trả lời câu hỏi ) + Theo em thế nào là kể chuyện ? HS phát biểu dựa trên kết quả BT1,2 GV kết luận. Y/c đọc phần ghi nhớ SGK – trang 11 Hoạt động 3:Xây dựng bài vă ... ủa GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ - HS giải cột b bài 2 và bài 5 2/ Bài mới - Giới thiệu bài. GV ghi đề . 1,2 HS đọc lại HĐ1: G thiệu biểu thức có chứa một chữ a)- GV cho HS nêu ví dụ ( viết lên bảng). Treo bảng phụ ghi sẵn V/D SGK(chừa trống cột 2,3) (1) (2) (3) -GV nêu tình huống: -Lan có 3 quyển vở , mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở. Lan có tất cả ? quyển vở. GV ghi “1” vào cột (2), HS nêu: Lan có tất 3+1=4 quyển vở. GV ghi vào cột (3) -Nêu tương tự với ( mẹ cho thêm Lan 2,3,4 quyển vở) *GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a -Cho HS nhắc lại b/Giá trị của biểu thức có chứa một chữ -Cho HS tự nêu vài giá trị của a, cả lớp cùng tính giá trị biểu thức 3+a -GV nhận xét Hoạt động 2 : - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a,b,c. Thống nhất cách làm và kết quả Bài 2 : Gv kẻ sẵn và ghi các phép tính trên bảng phụ. Hướng dẫn cách làm theo mẫu + Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở - GV chấm vở 7-10 em - GV nhận xét và yêu cầu HS tự chấm bài bằng bút chì Bài 3 : Cho HS thực hiện bài 3b) 3. Củng cố, dặn dò : - Muốn tính được giá trị một biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ? + Bài về nhà : Bài 2b/ 6 * Bài sau : Luyện tập/ 7 - 2 HS lên bảng - HS nghe - 1,2 HS đọc - HS hoạt động cả lớp. - HS theo dõi và nghe Gv đặt vấn đề, đưa ra tình huống. -Lan có tất cả 3+a quyển vở -HS nêu -2HS nhắclại -HS Tính nháp. 1 HS nêu miệng kết quả : --Nếu a= 1 thì 3+a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại -HS tính và nêu kết quả. - HS tính - Vài HS nhắc lại - HS hoạt động cả lớp. *1 HS làm bảng lớn. cả lớp làm vào vở. - HS làm vào vở. Sau đó thống nhất kết a)6 – b,với b =4.Nếu b=4 thì6 – b = 6 – 4 = 2 + Sau đó cho HS tự làm các bài còn lại b) 115 – c , với c = 7 c) a + 180 , với a =15 - Thay chữ bằng số Nguyễn Thị Thu Sương Kể chuyện ( Tiết 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/ Mục đích, yêu cầu : -Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện; giải thích được sự hình thành hồca ngợilòng nhân ái GD ý thức BV khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra( lũ lụt) Khai thác trực tiếp. II Tài liệu và phương tiện :-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu truyện- GV treo tranh ảnh Hồ Ba Bể. Giới thiệu : GV ghi đề- 1,2 HS đọc 2. GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( 2 lần) a./ GV kể chuyện: - GV kể lần 1,GV kể chuyện lần 2. - GV giải thích một số từ khó trong truyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ b./HDẫn HS nắm cốt truyện: H. Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ? Mọi người đối xử với bà ra sao?Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?Chuyện gì xảy ra trong đêm đó? Mẹ con bà goá đã làm gì để cứu dân làng? Chỗ đất sụt lở biến thành gì? 3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện a./ Cho HS tập kể chuyện theo nhóm: -HướngHStập kể trong nhóm ( 1em / 1 đoạn) b./HS kể chuyện trước lớp: -Chọn 2 đội , mỗi đội 4 em thi kể từng đoạn của truyện theo tranh. -Nhận xét bạn kể hay, đội kể hay nhất c./ Cho HS kể toàn bộ câu chuyện: -Cho 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện . -Sau mỗi HS kể, GV cho cả lớp đặt câu hỏi với người kể chuyện VD: Bạn cho biết nhân vật nào là nhân vật chính trong truyện?Theo bạn , việc làm của mẹ con bà goá nói lên điều gì?Ngoài mục đích nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nhằm mục đích gì ? - GV chốt . 4/ Củng cố- dặn dò : Liên hệ :Qua câu chuyện , em rút ra cho mình bài học gì? - GV nhận xét tiết học. - Y/cHS về nhà kể lại câu chuyện * Bài sau : Kể chuyện Nàng tiên cá -HS quan sát tranh và lắng nghe -1,2 HS đọc - HS lắng nghe -HS giải nghĩa, nếu từ khó GV giải nghĩa - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. -HS suy nghĩ, trả lời - HS hoạt động nhóm. -1 HS đọc -Chia nhóm 4 HS - HS lắng nghe và thực hiện -Các nhóm cử đại diện lên kể. Mỗi nhóm 1 tranh. -HS nhận xét.Sau mỗi HS kể, cả lớp nhận xét: Bạn kể có đúng nội dung không? Đúng trình tự không?Lời kể tự nhiên chưa? - HS hoạt động cả lớp -2 HS Kể toàn bộ câu chuyện - HS đặt câu hỏi - HS trả lời - Nêu được ý nghĩa của câu chuyện. - HS bình chọn bằng cách đưa tay. -HS nghe -Có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn sẽ gặp nhiều may mắn Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Toán ( Tiết 5) LUYỆN TẬP I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS ôn tập về : - Luyện tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II/ Đồ dùng dạy - học :Bảng phụ ghi bài tập 1, 3/7 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ - HS sửa bài 3/ 6 SGK Hỏi : Muốn tính giá trị biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ?Chấm vở một số em. 2.Dạy bài mói: a/ Giới thiệu bài : b/ Giảng bài: HĐ1:Luyện tính giá trị biểu thức có chứa Bài 1:Tính giá trị biểu thức +Cho 1 HS đọc đề. Treo bảng phụ ghi nd bài tập . Hd cách làm bài a. H,Muốn tính giá trị biểu thức 6+a ta làm thế nào? Nêu các giá trị số của a trong bảng? Gv làm mẫu như SGK: 6 X 5 = 30 Hs tự làm vào vở nháp. 1em làm bảng. Vài HS đọc kết quả như hướng dẫn. + Tổ 1: Câu a, Tổ 2 : Câu b + Tổ 3 : Câu c,Tổ 4 : Câu d -Hs làm tiếp bài b, c, d. Nhận xét . Sửa bài. Bài 2:Tính giá trị biểu thức - Gv yêu cầu HS đọc thầm đề bài với các câu a,b, c,d. + Yêu cầu HS làm bảng con, mỗi tổ 1 bài + GV thống nhất kết quả, nhận xét Bài 3 Viết vào ô trống + Hướng dẫn cách làm theo mẫu + Y/cầu HS kẻ vào vở và làm các cột còn lại Bài 4 : GV vẽ hình vuông lên bảng - Nêu cách tính chu vi hình vuông. Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.(?) Nếu gọi P là chu vi hình vuông , em hãy nêu công thức tính chu vi? + GV yêu cầu về nhà làm tiếp bài 4 với hai trường hợp còn lại. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ, cách tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét tiết học - Bài về nhà : Bài 4/7 * Bài sau : Các số có 6 chữ số Hoạt động của HS - 1 HS giải bảng lớn - 1-2 HS trả lời câu hỏi một chữ.- HS hoạt động cả lớp. -1 HS đọc -HS nêu .HS đọc kết quả: + Giá trị biểu thức 6 x a với a =5 là : 6 x 5 = 30 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =7 là : 6 x 7 = 42,. - HS làm các bài b, c, d vào vở - HS đối chiếu kết quả và tự chấm bài - HS đọc thầm đề bài và tự làm bảng con. - HS xem lại kết quả của mình - HS theo dõi, nghe hướng dẫn, sau đó làm vào vở. *Kết quả: 40 , 28 ,167 ,32 HS nêu. Vài em nhắc lại - HS hoạt động theo nhóm. - HS kẻ vào vở và làm các cột còn lại -HS nêu : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân 4. Vậy muốn tính chu vi hình vuông cạnh a, ta lấy a X 4 . -HS nêu: P = a x 4 -a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 Luyện từ & câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 1 Mục tiêu:- HS biết điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2;BT3. 2 / Đồ dùng dạy - học :- Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A, Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài trên bảng. Phân tích: “Lá lành đùm lá rách” B, Dạy bài mới: - Giới thiệu bài, GV ghi đề tài lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn làm bt1/12. Tổ chức HS làm việc theo cặp. Cho HS thực hiện ở bảng lớn. Tổ chức đối chiếu. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bt 2,3,4,5. Cho tìm hiểu Y/c bt2 Tổ chức HS làm việc cá nhân Tiếp tục tổ chức thưc hiện các bt 3 với hình thức như trên. Bài tập 4: ( Dành cho HS khá giỏi) - Cho HS khá giỏi thi giải câu đố bt5. HĐ3: Củng cố dặn dò: H, Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD - Xem trước bt2/17 - Nhận xét tiết học. - 2 HS, các HS khác làm vào giấy nháp. - HS nhắc lại đề tài. HS trao đổi và làm vào vở bt. - HS hoạt động cả lớp. Nhận xét và đối chiếu. Hs nêu Y/c tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ: “Khôn ngoan đá nhau” HS thực hiện cá nhân vào bảng con, tìm vần giống nhau.(ngoài –hoài) HS tiếp tục làm bt 3, - HS hoạt động nhóm đối tượng. - HS tiếp tục thực hiện nhận biết và trả lời được các cặp tiếng bắt vần với nhau. - Cả lớp theo dõi; một số em thi giải câu đố Dòng 1: chữ út Dòng 2: chữ ú Dòng 3,4: chữ bút * Nhiều HS trả lời Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT QUỐC CA I/Mục tiêu: Giúp HS luyện ôn bài hát Quốc ca để hát tốt trong những giờ sinh hoạt chào cờ.Luyện ôn về ý nghĩa của việc hát Quốc ca dưới cờ. II/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động I:Ôn cả lớp 1 lần. Hát theo tổ . Ôn cá nhân. Hoạt động II: Ôn về ý nghĩa của việc hát Quốc ca dưới cờ. Cho HS thảo luận theo nhóm ( 5 phút) Củng cố- dặn dò: *Liên hệ HS lòng tự hào dân tộc, tự hào khi đứng dưới cờ. HS hoạt động cả lớp Mỗi tổ hát 1 lần. Cho HS tự ôn theo cá nhân ở tổ , tổ quản lý. HS thảo luận việc hát Quốc ca trong lễ chào cờ. HS đại diện trình bày. Sinh hoạt lớp cuối tuần Mục tiêu: Tổng kết tuần 1 và nêu phương hướng tuần 2. Hoạt động I: Tổng kết tuần 1. 1, Ổn định tổ chức. Tham gia lao động, và học tuần 1. 2, Trang bị sách vở và dụng cụ học tập ngay từ đầu. Tinh thần học trong tuần. Hoạt động II: Nêu phương hướng tuần 2. 1, Tiếp tục ổn định và học tuần 2 2, Triển khai họp PHHS. 3, Nêu Y/C của GV trong năm đối với các em. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN LỄ:1 Từ ngày: 25 / 8 / 2008 -Đến ngày:29 /8/ 2008 Thứ Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 1s 2s 3s 4s 1c 3c CC-SHL Tập đọc Toán Khoa Chính tả LT Toán CC-SH-CN Lớp Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Ôn tập các số đến 100 000. Con người cần gì để sống. Nghe viết: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Luyện ôn tập các số đến 100 000. Ba 1s 2s 3s 4s 1c 2c 3c 4c Toán LT&C TLV HĐNGLL Lịch sử Địa lí LÂN LĐV Ôn tập các số đến 100 000(tt). Cấu tạo của tiếng. Thế nào là kể chuyện? Tổ chức lễ khai giảng, ổn định tổ chức lớp. Môn lịch sử và địa lí. Làm quen với bản đồ. Ôn luyện bài Quốc ca. Đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Tư 1s 2s 3s 4s Tập đọc Toán GDATGT Kể chuyện Mẹ ốm. Ôn tập các số đến 100 000(tt). Bài 1. Sự tích Hồ Ba Bể. Năm 1c 2c 3c 4c Toán Khoa LMT LĐV ** Biểu thức có chứa một chữ. Trao đổi chất ở người. Kiểm tra vở sách. Luyện ôn chính tả tuần 1. Sáu 1s 2s 3s 4s LT&C Toán TLV SHTT Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Luyện tập. Nhân vật trong truyện. SHL cuối tuần
Tài liệu đính kèm: