Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Kiểm tra vở chính tả của HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài- Ghi đề.

b. Hướng dẫn nghe - viết.

a) Tìm hiểu nội dung bài viết:

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt

? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?

- GV nêu 1 số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.

- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.

 + Nhà Trò: viết hoa danh từ riêng

 + cỏ xước: chú ý viết tiếng “xước”

 + tỉ tê: chú ý dấu hỏi.

 + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”

- Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng.

- GV đọc lại bài viết một lần.

c) Viết chính tả:

- Đọc từng câu cho học sinh viết.

- Đọc cho HS soát bài

- Chấm 6 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.

- GV Nhận xét chung.

d) Luyện tập:

 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài tập vào vở.

- GV theo dõi HS làm bài.

- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.

- Nhận xét.

4. Củng cố:

- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm2010 
Chính tả: (Nghe - viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
	I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: " Một hôm ... vẫn khóc”.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
	II. Chuẩn bị:	 GV: - Bảng phụ viết bài tập.
	 	 HS: Đọc bài viết
	III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra vở chính tả của HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu 1 số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.	
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
 + Nhà Trò: viết hoa danh từ riêng
 + cỏ xước: chú ý viết tiếng “xước”
 + tỉ tê: chú ý dấu hỏi.
 + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”
- Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng.
- GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- Chấm 6 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- GV Nhận xét chung.
d) Luyện tập:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài tập vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau./.
 Hát
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nêu
- 2 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, ...
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS chú ý lắng nghe
- Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Theo dõi.
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
	I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đên 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 1 000 000.
	- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
	- Cần làm bài 1 cột 1; bài 2a; bài 3 dòng 1,2; bài 4b.
	- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
	II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ.
	 - HS: Xem trước bài
	III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3, bài 4.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi đề.
Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1: (cột 1)
- Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
Bài 2 a : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
 4637 7035 5916 6471 
+ 8245 - 2316 + 2358 - 518
 12882 4719 8274 5953
 325 4162 25968 3 18418 8 
x 3 x 4 19 8656 24 2302
 975 16648 16 018
 18 2
 0
Bài 3 (dòng 1,2)
- Gọi 2 em nêu cách so sánh
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
 4327 > 3742 28676 = 28676
 5870 < 5890 97321 < 97400
 65300 > 9530 100 000 > 99 999
Bài 4b: - Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án:
 b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
 92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5: - Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.(Nếu có thời gian)
Đáp án: Giải:
Số tiền mua bát:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
 Đáp số: 12500 đồng.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4. Củng cố: - Chấm một số bài, nhận xét 
- Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
 Hát
- 2 em lên bảng.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại đề.
- Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng viết thành bài giải.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập,
theo dõi và nhận xét.
Chương trình khối 4 	 Năm học 2010 - 2011
Tuần 1 từ ngày 23/8/2010 - 27/8/2010
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
2
1
Chào cờ
2
Đạo đức
Trung thực trong học tập(t1)
3
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
4
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
5
Thể dục
Giới thiệu nội dung ch. trình môn học
3
1
Chính tả 
NV: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2
Toán
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
3
LTVC 
Cấu tạo của tiếng
4
Kchuyện
Sự tích hồ Ba Bể
5
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu , thêu (t1)
4
1
Toán
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
2
Tập đọc
Mẹ ốm
3
TLV
Thế nào là kể chuyện?
4
K. học 
Con người cần gì để sống?
5
Lịch sử
Môn Lịch sử và Địa lí
5
1
Âm nhạc
Ôn tập 3 bài hátvà kí hiệu ghi nhạc...
2
Toán
Biểu thức có chứa một chữ
3
LTVC
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
4
Mỹ thuật
Vẽ trang trí. Màu sắc và cách pha màu
5
Địa lý
Làm quen với bản đồ
6
1
Thể dục
Tập hợp hàng dọc,dóng hàng, điểm số... 
2
Toán
Luyện tập 
3
TLV
Nhân vật trong truyện
4
K. học
Trao đổi chất ở người
5
HĐTT
Sinh hoạt Lớp
	Kí duyệt	GV:
	Nguyễn Thị Tuyết Mai
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
	I. Mục tiêu:
- Giúp HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS.
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
	II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
 - HS: sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
	III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài – Ghi đề 
Xử lí tình huống
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- GV tóm tắt thành cách giải quyết chín.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?
*GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK...
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý(a),(b),(d) là thiếu trung thực trong học tập.
Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK)
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình
- GV kết luận: Ý kiến (b),(c) là đúng, ý(c) là sai
- GV kết hợp giáo dục HS:
? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập.
? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
* GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
4. Củng cố: Hướng dẫn thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
- Về nhà chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 6 tiết sau.
- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe và trả lời: 
cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài ...
- Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Nhắc lại
- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
	I. Mục tiêu: - Giúp HS:
	- Đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.	
	- Rèn kỹ năng đọc viết được các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. Cần làm bài 1, 2, 3.
	- Giúp HS có ý thức tự giác học tập.
	II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định: Nề nếp lớp.
 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi đề.
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.	
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số  ... 
 	- GD HS ý thức học tập, quan sát.
	II. Đồ dùng dạy học:
 	- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Bản đồ thể hiện những gì? 
 KL: bản đồ là hình vẽ thu nhỏ lại một khu vực hay toàn bộ trái đất theo tỷ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
 - Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK.
? Em hãy chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trong từng hình?
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm gì?
 ? Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 lại nhỏ hơn bản đồ đại lý tự nhiên VN treo tường?
- GV yêu các nhóm đọc SGK, quan sát trên bản đồ và thảo luận
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
? Trên bản đồ, người ta quy định các hướng NTNH
? Tỷ lệ bản đồ cho em bếit điều gì?
? Bảng ký hiệu được dùng để làm gì?
 - Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
*Hoạt động 3: Thực hành 
- GV cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3và một số bản đồ khác.
- Cho HS làm việc theo cặp, một em vẽ, một em nói ký hiệu.
=> Bài học SGK
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài học
- Học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học./.
- lắng nghe	
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ
- HS nêu, nhận xét
- Vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ trái đất
- 2 HS lên bảng chỉ
- Ngày nay, muốn vẽ bản đồ của 1 khu vực ... lên bản đồ
- Cho phù hợp với kích cỡ của SGK 
- Biết tên khu vực, những thông tin chủ yếucủa khu vựcđó được thể hiện trên bản đồ.
- Phía trên: Hướng bắc.
- Phía dưới: Hướng nam
- Bên phải: Hưóng đông
- Bên trái: Hướng tây
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát
- HS làm việc theo cặp
- Đọc bài học
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 
Thể dục:
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ...
GV bộ môn dạy
Toán:
LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng chữ số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác.
	II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
	III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng.
a) Tính giá trị biểu thức 250 + m
 với m = 80; m = 30
b) Tính giá trị biểu thức 873 – n
 với n = 10; n = o
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
 * Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
* Hoạt động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
? Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa 
Bài 4 : ... Với a = 8m
Gọi HS nêu Y/cầu của bài.
GV hướng dẫn.
 - Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố - Nhấn mạnh nội dung bài học
5. Dặn dò : Làm bài tập số 3 ở nhà.
Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
1 - 2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làm bài
- 4 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
HS nêu Y/cầu.
Tự làm bài vào vở.
Sửa bài.
Tập làm văn:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
	I. Mục tiêu:
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
 	 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. (BT2, mục III)
 - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người.
	II. Chuẩn bị: - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
	III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Kiểm tra 
? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
? Nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - Ghi đề.
Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi HS kể nói tên những truyện em mới học.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
? Nhân vật trong truyện là những ai?
? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng
Yêu cầu từng nhóm kể.
 - Gọi 1 số em kể trước lớp.
 - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
 4. Củng cố:	- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài 2 vào VBT.
- 2 HS lên bảng
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu à cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
- ... Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối ... được nhân hoá
- Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
- 3 - 4 em kể.
- 1 số em kể trước lớp.
- Nhận xét lời bạn kể
Khoa học:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
	I. Mục tiêu: 
 	- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ỗy, thác ăn, nước uống; thải ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu.
	- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
	- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày.
	II. Chuẩn bị: Tranh hình SGK phóng to.
	III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “ Con người cần gì để sống?”.
- 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của bài 1 SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài- Ghi đề.
Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: 
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
* Cách tiến hành
Bước 1:- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung như SGV
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
Bước 3:
Gọi vài HS trình bày kết quả của nhóm mình
Bước 4:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận: SGV
Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng.
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
Gợi ý:
 Lấy vào Thải ra
Ô-xi
Các-bô-níc
CƠ THỂ NGƯỜI
Thức ăn
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Nước
Sơ đồ sự trao đổi chất ở người 
4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3.
 3 em lên bảng trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV. 
- Vài HS trình bày kết quả.
 Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Theo dõi sơ đồ và nhắc lại thành lời. 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Nghe và ghi bài.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Nêu nội quy các hoạt động của lớp, đề ra kế hoạcuatrong tuần và tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động:
	1) Quy định nội quy của lớp:
a) Hạnh kiểm:
	- Các em cần có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ .
	- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ; Vệ sinh trường lớp gọn gàng, sạch sẽ
	- Đi học đúng giờ, chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
	- Cần có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
	- Cần rèn chữ viết và làm vở bài tập ở nhà.
	- Cần thuộc bảng cửu chương.
c) Các hoạt động khác:
	- Tham gia các buổi lao động vệ sinh trường lớp; Tham gia đầy đủ cấc buổi ngoại khoá do đội và trường tổ chức. 
	2) Kế hoạch tuần 2:
	- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
	- Nhắc phụ huynh đi Đại hội đầu năm đầy đủ.
	- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
	- Nộp các khoản tiền theo quy định./.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T1.doc