Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU:

 - Đọc, viết các số đến 100 000

 - Biết phân tích cấu tạo số

 - HS làm các BT1,2,3: 3a): viết 2 số; b) 1 dòng

II.CHUẨN BỊ:

 - SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 15/8/2011
Ngày dạy: 22/8/2011	 	 	 
Tiết: 1
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc rành mạch , trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
	- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
	-Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . (trả lời các câu hỏi trong SGK)	.
- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
- Thể hiện sự thông cảm.
- Tự nhận thức về bản thân 
II. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 	 -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 	 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
III. LÊN LỚP:
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 
	Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- 1HS khá đọc toàn bài 
- Phân 4 đoạn 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Tổ chức đọc cá nhân.
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến 
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
* Ý đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
* Ý đoạn 2: Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? 
* Ý đoạn 3: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa .
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
* Ý đoạn 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
* Tiểu kết :Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa, Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công. 
* Nội dung bài học: nt
Hoạt động 3 : Luyện đọc
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4 + Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
-HS thực hiện
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ .. đá cuội 
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu.. quen mở.
* Đọc to đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện .., đe bắt chị ăn thịt.
* Đọc to đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
c) Đọc diễn cảm ( KNS : dong vai )
- 5 em tiếp nối nhau đọc bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : 
	- Nêu ý chính của bài ?
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
 5. Nhận xét - dặn dò: : 
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Chuẩn bị : Mẹ ốm.
Tiết:1
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
I. MỤC TIÊU:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sánh nhiệt độ để sống.
GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình.
- Một số HS kể 
- Mỗi HS nói một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó lên bảng.
Bước 2 :
GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên những ý kiến các em đã nêu ra.
Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2: Phiếu học tập
Mục tiêu: 
HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập. 
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày HS khác bổ sung hoặc chữa bài 
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu : 
 Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một đồ chơi.
- Các nhóm nhận đồ chơi.
Bước 2 : 
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn. 
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. 
- chơi theo từng nhóm.
Bước 3 : 
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể 
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày 
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
- HS trả lời. 
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 1
Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 PHÂN BIỆT: L/N, AN/ ANG 
I.Mục đích, yêu cầu:
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng các bài tập CT phương ngữ。
3.Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
G: Chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2b.
H: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:Giới thiệu bài viết
2.HĐ 2: Viết CT
a/Hướng dẫn chính tả:
GV:đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.
Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước, tỉ tê,ngắn chùn chùn ...
b/GV:đọc HS viết chính tả:
GV:đọc từng câu hoặc cụm từ HS viết.
 GV:đọc lại toàn bài chính tả 
c/Chấm chữa bài:
GV:chấm từ 5-7 bài.
GV:nêu nhận xét chung. 
-HS lắng nghe.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi 
3.HĐ 3:Làm BT 2
BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu b).
b/Điền vào chỗ trống an hay ang:
Lời giải đúng:
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
4. HĐ 4: HS làm bài tập 3
Bài tập 3: Giải câu đố:
HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
GV nx
HS trình bay
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
a/Câu đố 1:
 - GV:đọc lại câu đố 1.
 - HS làm bài.
 - GV:kiểm tra kết quả.
 - GV:chốt lại kết quả đúng: cái la bàn
b/Câu đố 2: Thực hiện như ở câu đố 1.
Lời giải đúng: hoa ban 
-HS đọc yêu cầu BT + câu đố.
-HS làm bài cá nhân
5.HĐ5: Củng cố dặn dò
 - GV:nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn HS về nhà cb bài cho tuần sau.
Tiết: 1
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc, viết các số đến 100 000
 - Biết phân tích cấu tạo số
 - HS làm các BT1,2,3: 3a): viết 2 số; b) 1 dòng
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
 Bài học đầu tiên sẽ ôn lại các số đã học trong phạm vi 100 000.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
* GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
* Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
* Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
* Tiểu kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có nhiều chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số.
- Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số.
- Nêu đặc điểm của dãy số .
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dòng 1.
-Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số
Chỉ định 1HS làm mẫu.
Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 
100 000 (tt)
HS đọc, HS viết số 
HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào.
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
- HS sửa bài. 
- HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng.
HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. 
HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả
- HS phân tí ... ái gì. Lớp nhận xét.
4. Củng cố : 
	-Bài học cho em biết gì?
-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
-Bản đồ được dùng để làm gì?
5. Nhận xét - Dặn dò: 
-Nhận xét lớp. 
-Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ.
- Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ.
Ngày soạn: 19/8/2011	 Tuần: 1
Ngày dạy: 26/8/2011	 	 	 
Tiết: 2 
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
A. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi , thức ăn , nước uống ; thải khí các-bô-níc , phân và nước tiểu .
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Hình vẽ trong SGK 
- Giấy A 4, VBT, bút vẽ.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống?
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/-Khởi động: Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ:
-Giống như đối với thực vật con người cần gì để sống? và hơn hẳn chúng con người cần thêm những gì? 
3/-Bài mới:
a/-Giới thiệu: Ghi tựa bài
Chia nhóm phân vai trò
b/-Phát triển bài:
*Hoạt động 1:
+Mục tiêu:Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nhóm cặp trong quá trình sống của mình cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
-GV hoặc HS rút ra kết luận:
-Cho HS đọc mục bạn cần biết và trả lời câu hỏi.
+Quá trình trao đổi chất là gì?
-Kể tên các cơ quan thực hiện.
-Vai trò của cơ quan tuần hoàn.
 GV chốt ý:
*Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ.
+Mục tiêu:HS biết trình bày 1 cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Chia lớp làm 4 nhóm, phát thẻ ghi chữ cho HS thảo luận về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Nhận xét tuyên dương.
*Hoạt động 3:
+Mục tiêu:HS vẽ được sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Thảo luận cặp vẽ sơ đồ sự trao đổi chất.
Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng cặp vào sơ đồ.
Tiểu kết: ( GDBVMT ) HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 4/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét –Tuyên dương.
-Liên hệ giáo dục HS.
Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.(tt)
-Cả lớp
-HS trả lời cá nhân.
- HS lặp lại.
-Về nhóm tự bình bầu.
-Thảo luận nhóm.-Ghi vào phiếu.
-Trình bày- chia sẻ.
+ Lấy: Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng.
+ Thải: Khí cac-bô-nic, nước tiểu, mồ hôi.
Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. nhờ quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được.
-Thảo luận hoàn thành sơ đồ.Mỗi thành viên dán 1 chữ.
-Báo cáo viên mỗi nhóm lên bảng giải thích sơ đồ.
-HS thảo luận hoàn thành trên giấy.
-Từng cặp trình bày.
Tiết: 2
TẬP LÀM VĂN 
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( nội dung Ghi nhớ )
	- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III ) .
	- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 , mục III ) .
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và kể rành mạch bằng lời của mình về nhân vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS:
H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
GV:nhận xét và cho điểm.
-2HS lần lượt lên trả bài.
-Là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
-HS lắng nghe.
3.HĐ 3: Làm bài1
Bài 1:Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học vào bảng.
HS đọc yêu cầu của bài 1.
HS làm bài.
HS trình bày (GV:đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại lên)
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Làm bài 
Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm bài theo nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to
-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Ghi nhớ
HS đọc phần ghi nhớ.
GV:chốt lại.
-Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK.
6.HĐ 6: Làm BT1
HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà (nhân vật phụ).
-1 HS đọc to,cả lớp nghe
-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
7.HĐ 7: Làm BT2
BT2:Dự đoán sự việc xảy ra
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài theo nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại ý đúng
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
8.HĐ 8: Củng cố,dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ của bài trong SGK.
Tiết: 5
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
Cần làm B1, B2(2 câu), B4(chọn 1 trong 4 trường hợp)
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức 1 500:a với a= 5, a= 4
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:(SGK/7): Hoạt động cá nhân
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức : 6 x a với a = 5 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
 Bài 2:(SGK/7): Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi để thay số vào chữ ta tính được giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét 
 Bài 4:(SGK/7): Hoạt động nhóm 4
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4,
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Thảo luận: Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? Cách tính chu vi hình vuông và giải.
- GV nhận xét 
4.Củng cố
- Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập vào vở. Ôn cách tính chu vi hình vuông.
- Chuẩn bị bài:Các số có sáu chữ số
- GV nhận xét giờ học.
- Cả lớp thực hiện.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc thầm.
- Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
- Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính : 6 x 5 = 30.
- 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu.
- Nhóm đôi làm việc.
- Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm.
- Các bạn khác nhận xét. 
- HS đọc đề.
- Ta lấy cạnh nhân với 4.
- Các nhóm làm việc với yêu cầu.
- Đại diện nhóm mang kết quả đã làm gắn lên bảng vá trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết: 01
 GDNGLL
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. BẦU CÁN BỘ LỚP
I. Mục đích:
	Hình thành cơ cấu lớp. 
	Giúp HS học tập tốt
II. Các hoạt động chính:
Oån định: Hát
GTB: nt
	- Quyết định thống nhất cơ cấu lớp
Bầu chọn cán bộ lớp:
 Lớp trưởng, tổ trưởng, văn thể miõ, thủ quỹ
Các khẩu lệnh hô chào ra vào lớp
Tổ chức ca hát
VS lớp học
3. nhận xét:
Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
PHỔ BIẾN CÁC QUI ĐỊNH CỦA LỚP HỌC
I . MỤC TIÊU : 
Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
Phổ biến các qui định của lớp học.
Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
Báo cáo tuần 1.
Kế hoạch tuần 2.
III. LÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : 
 Ổn định nề nếp: Phân tổ học tập, Thời khoá biểu, thống nhất vở HS .
Nắm sơ yếu lý lịch.
Kiểm tra chất lượng đầu năm. 
3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tích cực thi đua học tập chào mừng năm học mới .
- Tham dự học nghi thức đội 
4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 2.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc_k.doc