Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Lương Cao Sơn

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Lương Cao Sơn

MÔN : CHÍNH TẢ

BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I.MỤC TIÊU :

- Nghe, viết đúng đoạn văn từ : Lúc ấy ông vua hiền minh trong bài Những Hạt Thóc Giống .

- Làm bài tập chính tả phân biệt âm l / n hoăc en / eng .

- Trình bày sạch, đẹp .

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp .

- Học sinh : ( Sách giáo khoa + vở )

III . CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Lương Cao Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày . tháng ..năm 2011
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU : 
- Cung cấp các từ : bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, đọc trôi chảy toàn bài . 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung . 
- Hiểu và cảm thụ sự trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật của chú bé Chôm .
II.CHUẨN BỊ : 
 Giáo Viên : 
Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46. 
 Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc . 
Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài cũ : 
- Gọi 03 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “ Tre Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sau : 
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? 
- Nêu ý nghĩa chính đoạn 2, 3 ? 
- Nội dung bài thơ là gì ? 
Bài mới : 
1/ Giới Thiệu Bài : 
- Giới thiệu trực tiếp : Từ bao đời nay, qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn dạy bảo em cháu những bài học quý báu . Qua câu chuyện : Những Hạt Thóc Giống, các em sẽ tìm hiểu xem ông cha ta muốn nói gì với chúng ta nhé . 
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a. Luyện đọc : 
Yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa trang 46 
- 04 em đọc nối tiếp đoạn . 
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh 
 ( Nếu học sinh sai ). 
- Học sinh đọc lượt 2, Giáo viên hỏi học sinh : 
* Bệ hạ là từ dùng để chỉ ai ? 
* Sững sờ có nghĩa từ như thế nào ? 
-Em hãy nêu nghĩa từ chú giải trong Sách giáo khoa . Từ hiền minh trong bài có nghĩa như thế nào ? 
* Luyện đọc theo cặp 
* Đọc cả bài . 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
b. Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời : 
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? 
* Gọi học sinh đọc đoạn 1 : Cả lớp đọc thầm và hỏi : Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? 
- Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? 
- Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vâïy mà Vua lại giao hẹn nộp thóc sau khi gieo trồng vậy em nghĩ nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? 
- Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý đoạn 1 . 
* Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . 
 - Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? 
- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ? 
* Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
* Gọi học sinh đọc đoạn 3 : 
- Thái độ mọi người thế nào khi nghe Chôm nói ? 
* Câu chuyện kết thúc thế nào, chúng ta tìm hiểu đoạn kết . 
- Nhà Vua đã nói như thế nào ? 
Vua khen cậu bé Chôm những gì ? 
Do tính thật thà, dũng cảm, cậu bé Chôm được hưởng những gì ? 
Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? 
Qua tìm hiểu đoạn 2, 3, 4, em hãy cho biết ý chính của 3 đoạn ? 
Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4 .
Cho học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ghi nội dung chính của bài . 
c. Đọc diễn cảm : 
- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch dọc sau những chỗ ngừng, nghỉ thích hợp, gạch dưới những từ cần nhấn mạnh, tìm cách đọc từng đoạn . 
- Gọi 4 học sinh khác đọc nối tiếp đoạn . 
- Cho học sinh tìm ra 1 đoạn cần đọc diễn cảm . 
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 3 
- Giáo viên đọc mẫu . 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc đoạn 3 . 
- Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt . 
3/ Củng Cố – Dặn Dò . 
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn học sinh về nhà học bài . 
- Chuẩn bị bài : “ Gà Trống Và Cáo ”
- 03 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe . 
- Đọc theo trình tự (3 lượt)
* Đoạn 1 : Ngày xưa  bị trừng phạt 
* Đoạn 2 : Có chú bé  nảy mầm được . 
* Đoạn 3: Mọi người  của ta . 
* Đoạn 4 : Rồi vua  hiền minh . 
- Dựa vào phần chú giải để trả lời . 
- 04 học sinh nối tiếp đọc
- 02 học sinh xung phong đọc ,1 – 2 học sinh nhận xét . 
- 01 học sinh đọc . 
Chọn người trung thực để truyền ngôi . 
- 01 học sinh đọc thành tiếng . 
- Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt . 
Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì đã được luộc kĩ rồi . 
- Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người tham lam .
- Nhà Vua chọn người trung thực để nối ngôi . 
Chôm gieo trồng, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm . 
Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, lo lắng thành thật tâu với vua“Tâu bệ hạ  nảy mầm được ” 
Mọi người làm theo lệnh vua còn Chôm dũng cảm nói sự thật . 
Học sinh đọc đoạn 3 . 
Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, lo
lắng vì nghĩ rằng Chôm sẽ bị trừng phạt . 
Học sinh đọc thầm đoạn 4 .
Vua nói thóc đã luộc thì không mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban . 
Trung thực, dũng cảm . 
Cậu bé được truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . 
Học sinh trả lời tiếp nối theo ý mình hiểu . 
Cậu bé Chôm là người trung thực, dám nói lên sự thật . 
Đọc thầm . 
Tiếp nối nhau trả lời : Ca ngợi chú
bé. Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thực .
- 4 học sinh tiếp nối . 
- Tìm ra cách đọc như Giáo viên hướng dẫn . 
-4 học sinh đọc . 
- Một số em khác nhận xét . 
-Theo dõi . 
- Nêu cách đọc cho từng nhận vật . 
- Luyện đọc theo vai . 
- 3 học sinh đọc theo vai . 
- 2 học sinh đọc toàn bài . 
MÔN : CHÍNH TẢ 
BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU : 
- Nghe, viết đúng đoạn văn từ : Lúc ấy  ông vua hiền minh trong bài Những Hạt Thóc Giống . 
- Làm bài tập chính tả phân biệt âm l / n hoăïc en / eng . 
- Trình bày sạch, đẹp . 
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp . 
Học sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài tiết trước . 
- Đọc cho học sinh viết các từ sau vào bảng lớp, bảng con : rạo rực, dìu dịu, con dao, giao hàng, bâng khuâng, bận bịu, vâng lời .
Dạy học bài mới : 
1/ Giới thiệu bài : 
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn cuối bài : Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt : en/eng . 
 2/ Hưỡng dẫn nghe – Viết chính tả : 
a/ Đọc, nắm nội dung đoạn văn : 
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn . 
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ? 
- Vì sao người trung thực là người đáng quý ? 
b/ Hướng dẫn viết từ khó : 
Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả . 
Yêu cầu học sinh luyện viết các từ vừa tìm được . 
c/ Viết chính tả : 
Đọc toàn đoạn văn . 
Đọc từng câu ( 2 => 3 lần ) cho học sinh viết . 
d/ Thu, chấm, nhận xét bài của học sinh . Thu, chấm sửa ngay 10 bài 
Nhận xét chung, nêu hướng khắc phục . 
 3/ Hướng dẫn làm bài tập :
- Lựa chọn bài 2b phù hợp với chính tả địa phương . 
a/ Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 2b . Hoạt đôïng nhóm (Nhóm 6) - Làm bài theo nhóm . 
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng dựa vào tiêu chí : Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả . 
b/ Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 3 . 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra tên con vật . 
- Giải thích con nòng nọc . 
- Tìm lời giải câu tiếp theo . 
4/ Củng cố – Dặn dò : 
Nhận xét tiết học . 
Dặn dò : Học thuộc lòng 2 câu đố . 
- 3 học sinh thực hiện bảng lớp . 
- Các học sinh còn lại thực hiện bảng con 
- Lắng nghe .
1 học sinh đọc thành tiếng . 
 Học sinh trả lời . 
 Nối tiếp nhau trả lời . 
Có thể là các từ sau : luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi hoặc các từ khác . 
Viết vào vở nháp . 
- Viết bài vào vở . 
- Số học sinh còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau . 
1 học sinh đọc to, rõ . 
- Trong nhóm tiếp sức nhau điền những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng . 
- Cử đại diện nhóm đọc lại đoạn văn . 
- Chữa bài ( Nếu làm sai ). 
- Một số học sinh trả lời . 
- Lời giải : Con nòng nọc . 
- Lời giải : Chim én 
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
Củng số về nhận viết số ngày trong từng tháng của một năm . 
Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày . 
Củng cố bài toán tìm một phần máy của một giây . 
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Mô hình đồng hồ, phiếu bài tập – Bài 5 
Học sinh : Mô hình đồng hồ trong tập đựng dụng cụ học tập . 
III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : 
Học sinh 1 : Một giờ bằng bao nhiêu phút ? 
Một phút bằng bao nhiêu giây ? 
Học sinh 2 : Một thế kỷ bằng mấy năm ? 
Năm thứ nhất đến năm 100 là thế kỷ mấy ? 
Năm 2005 ở thế kĩ nào ? 
Yêu cầu học sinh đánh giá câu trả lời của bạn (Đúng : Thẻ đỏ ; Sai : Thẻ xanh )
Trong thời gian đó học sinh 3 làm bài tập sau : 
 7 thế kỷ =  năm 
 ¼ thế kỷ =  năm 
 B.Dạy – Học bài mới : 
Giới thiệu bài : 
- Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian . 
Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1a . Học sinh hoạt động nhóm (04 em) . 
Nhắc lại cho học sinh nhớ số ngày trong các tháng bằng hai nắm tay ( chỗ lòi lõm ). Yêu cầu 1 học sinh đọc bài 1b . 
Chốt lại cho học sinh nhớ : Năm tháng hai có 2giờ ngày là năm nhua ... ể cho người thân nghe . 
 MÔN : ĐỊA LÍ 
BÀI : TRUNG DU BẮC BỘ 
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết : 
- Mô tả được vùng trung du Bắc bộ . 
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc bộ . 
Nêu đượcquy trình chế biến chè . 
Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức .
Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . 
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : 	 
Bản đồ hành chính Việt Nam . 
Bản đồ địa lí nhiên nhiên Việt Nam 
Tranh ảnh vùng trung du Bắc bộ . 
Học sinh : 	Sách giáo khoa – Vở Toán . 
III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng 
Hoạt động 1 : Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên rừng bậc thang ? 
Hoạt động 2 : Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? 
Bài mới : 
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải : 
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . 
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 Sách giáo khoa
Hỏi : Vùng đồng bằng ? 
Các đồi ở đây như thế nào ? 
Môt tả sơ lược vùng trung du . 
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc bộ 
Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời . 
Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ các tỉnh có vùng đồi trung du . 
II/ Chi và cây ăn quả ở trung du : 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . 
Bước 1 : yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 Sách giáo khoa thảo luận nhóm theo các câu hỏi . 
Trung du Bác bộ thích hợp cho việc trồng những cây gì ? 
Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? 
Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ? 
Em biết gì về chè Thái Nguyên ? 
Chè ở đây được trồng để làm gì ? 
Trong những năm gần đây ở trung du BẮc bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? 
Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè ? 
Bước 2 : 
Đại diện nhóm trả lời . 
Sửa chữa giùp học sinh hoàn thiện câu trả lời . 
III/ Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp : 
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . 
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh đồi trọc và tra rlừoi câu hỏi . 
- Vì sao ỏ vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc ? 
Để khắc phục tình trạng này, gnười dân nơi đây phải trồgn loại cây gì ? 
Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích rừng trồgn mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây . 
Liên hệ thực tế, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng . 
2 học sinh lên bảng
1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm học sinh nối tiếp nhau trả lời . 
Chỉ bản đồ : Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang . 
Hoạt động nhóm 6 . 
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . 
Cử đại diện nhóm trả lừoi . 
Cho học sinh quan sát tranh . 
Rừng bị khai thác cạn kiệt, đốc rừng, phá nương làm rẫy, khai thác gỗ bừa bãi . 
Phát biểu ý kiến về cách bảo vệ rừng . 
Củng cố – Yêu cầu học sinh trình bày những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc bộ . 
Dặn dò : - Học bài . 
Chuẩn bị bài mới : Tây Nguyên . 
MÔN : TẬP LÀM VĂN 
BÀI : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU : 
- Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện . 
- Viết được những đoạn văn kể chuyện : Lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt chuyện và nhân vật . 
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Tranh minh hoạ truyện : Hai mẹ con và bà Tiên (trang 54- Sách giáo khoa ) được phóng to . 
Học sinh : 	Bảng nhóm hoặc giấy khổ to, bút dạ . 
III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng . 
Học sinh 1 : Cốt truyện là gì ? 
Học sinh 2 : Cốt truyện thường gồm những phần nào ? 
Nhận xét câu trả lời của học sinh . 
Dạy – Học bài mới : 
Giới thiệu bài : 
Các em đã biết cốt truyện là gì . Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện . 
Tìm hiểu ví dụ : 
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu . 
Gọi học sinh đọc lại truyện : “Những hạt thóc giống”
* Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm .
- Gọi nhóm nào cong đưa phiếu lên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 
* Kết luận : 
- Sự việc 1 : Được kể trong đoạn 1 . 
- Sự việc 2 : Được kể trong đoạn 2 . 
- Sự việc 3 : Được kể trong đoạn 3 
* Bài 2 : yêu cầu học sinh đọc đề bài 2 
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu va kết thúc của đoạn văn ? 
- Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? 
* Khi viết đoạn văn những chỗ xuống dòng ở lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn – Chú ý khi kết thúc đoạn văn cần xuống dòng . 
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi – Học sinh khác bổ sung . 
* Kết luận : Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc . Mỗi sự việc được viết thành đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . 
3. Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm để thuộc ngay tại lớp . 
- Yêu cầu học sinh tìm ví dụ đoạn văn bất tử trong bài tập đọc hoặc truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó . 
4. Luyện tập : 
- Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu : 
* Hỏi : 
Câu chuyện kể lại chuyện gì ? 
Đoạn nào đã viết hàon chỉnh ? 
Đoạn nào còn thiếu ? 
Đoạn 1 kể sự việc gì ? 
Đoạn 2 kể sự việc gì ?
Đoạn 3 kể sự việc gì ?
Phần thân đoạn kể lại chuyện gì ? 
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân . 
Gọi học sinh trình bày . 
Nhận xét – cho điểm . 
- 2 học sinh lên bảng – Các học sinh khác theo dõi, nhận xét . 
Lắng nghe . 
1 học sinh đọc thành tiếng . 
1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . 
Chia 4 nhóm – Thảo luận .
Dán phiếu – Nhận xét – Bổ sung . 
1 học sinh đọc thành tiếng . 
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng . 
Ơû đoạn 2 khi kết thúc lời thaọi cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn . 
Lắng nghe . 
1 học sinh đọc thành tiếng . 
Thảo luận cặp đôi . 
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuỵên kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm ct truyện của truyện . 
Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng . 
3 – 5 học sinh đọc to trước lớp . 
Lấy ví dụ trong bài : “Dế Mèm bênh vực kẻ yếu” hoăïc ví dụ khác . 
Kể về 1 em bé hiếu thảo, thật thà . 
Đoạn 1 – 2 hoàn chỉnh . 
Đoạn 3 còn thiếu . 
Nối tiếp nhau trả lời . 
Viết vào vỡ nháp . 
Đọc bài làm của mình . 
Củng cố – Dặn dò : 
Thế nào là đoạn văn kể chuyện ? 
Nhận xét tiết học . 
Về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyênj vào vở . 
MÔN : KĨ THUẬT 
BÀI : KHÂU ĐỘT MAU 
I. MỤC TIÊU : 
Học sinh biết cách khâu đột mau . 
Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu . 
Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận . 
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : 	 
Tranh quy trình khâu đột mau . 
Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu – Một số sản phẩm có mũi khâu đột mau . 
Học sinh : 	
Vải trắng kích thước 20 x 30cm . 
Len, sợi khác màu vải 
Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch . 
III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài cũ : Tiết trước học bài gì ? 
- Nhắc lại ghi nhớ “Khâu đột thưa” .
Bài mới : 
Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu và nêu mục đích bài học . 
Bài mới : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu . 
Giới thiệu mũi khâu đột mau . 
Nêu đặc điểm mũi khâu đột mau . 
Giới thiệu mũi khâu đột mau . 
Giới thiệu đường may bằng máy . 
Yêu cầu học sinh quan sát so sánh đường khâu đột mau và đường khâu bằng máy khâu . 
Yêu cầu học sinh rút ra khái niệm khâu đột mau . 
Yêu cầu học sinh so sánh độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mảnh vải của mũi khâu đột mau với mũi khâu thường . 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 
Treo tranh quy trình khâu đột mau . 
Treo tranh quy trình khâu đột thưa . 
Yêu cầu học sinh rút ra điểm giống nhau, khác nhau trong qy trình kĩ thuật khâu đột thưa và khâu đột mau . 
Hãy quan sát hình 2 (Sách giáo khoa ) nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau . 
Hãy quan sát hình 3a, 3b, 3c và trả lời câu hỏi Sách giáo khoa . 
Hướng dẫn cách khâu mũi thứ nhất, thức hai, như cách hướng dẫn khâu đột thưa . 
Yêu cầu học sinh quan sát hình 3b,3c,3d để thực hiện thao tác mũi khâu thứ 3, thứ 4 . 
Lưu ý học sinh : 
Khâu theo chiều từ phải sang trái .
Khâu theo quy tắc lùi 1 – tiến 2 . 
Khâu theo đúng đường vạch dấu . 
Không rút chỉ quá chắc .
Hướng dẫn nhanh lần 2 
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ . 
Kiểm tra dụng cụ của học sinh . 
Yêu cầu học sinh khâu mũi đột mau trên giấy kẻ ôli (chiều dài mũi khâu 1 ô ) . 
Khâu đột thưa 
2 học sinh 
Quan sát mũi khâu ở 2 mặt . 
Quan sát hình 1a, b Sách giáo khoa 
Ở mặt pảhi đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối liên tiếp nhau giống các mũi may ở máy khâu . 
Ở mặt trái mũi khâu sau lần lên ½ mũi khâu trước . 
Rút ra khái niệm . 
Khâu đột mau chắc, bền . 
Quan sát . 
Trả lời . 
Giống nhau : Khâu mũi một và kùi lại 1 mũi để xuống kim . Khác nhau về khoảng cách lên kim . 
Quan sát tranh ở Sách giáo khoa và trả lời . 
Quan sát tranh ở Sách giáo khoa và trả lời . 
Quan sát .
Quan sát .
Đọc ghi nhớ 2 lần .
Thực hành . 
* Dặn dò học sinh : chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục thực hành . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_5_luong_cao_son.doc