Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng không chia cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng không chia cột)

A Mục tiêu :

1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

 2. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

3. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

4. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

B. Đồ dng dạy học : : Tranh vẽ, bảng phụ.

C. Hoạt động dạy và học

I. Hoạt động đầu tiên: KTBài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.

II. Hoạt động dạy bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .

1. Hoạt động1 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 1

 + HĐ được lựa chọn: thảo luận .

 + Hình thức tổ chức : nhóm

- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.

- Tóm tắt thành các cách giải quyết chính.

a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem.

b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.

H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?

Kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắng nhận lỗi và sửa lỗi.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.

2. Hoạt động 2: + Nhằm đạt mục tiêu số: 2

 + HĐ được lựa chọn: thực hành

 + Hình thức tổ chức: CN

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1

- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:

+ Ý (c) là trung thực trong học tập.

+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng không chia cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
 Môn: Đạo đức Tiết 1
Bài :Trung thực trong học tập(T1)
SGK: 3-4 -TGDK: 35phút
A Mục tiêu : 
1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 2. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
3. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
4. Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học : : Tranh vẽ, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học 
I. Hoạt động đầu tiên: KTBài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
II. Hoạt động dạy bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
1. Hoạt động1 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 1
 + HĐ được lựa chọn: thảo luận .
 + Hình thức tổ chức : nhóm
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành các cách giải quyết chính.
a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?
Kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắng nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
2. Hoạt động 2: + Nhằm đạt mục tiêu số: 2
 + HĐ được lựa chọn: thực hành
 + Hình thức tổ chức: CN
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
3. Hoạt động 3 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 3
 + HĐ được lựa chọn: Thảo luận 
 + Hình thức tổ chức: nhóm
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành; Phân vân; Không tán thành
- Yêu cầu HS các nhóm cùng lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu .
VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ.
 	 Không tán thành giơ bìa màu xanh
 	 Phân vân thì giơ bìa màu vàng
- GV kết luận : Ý kiến (b), (c) tán thành; ý (a) không tán thành.
- Giáo dục HS:
H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Nghe và chốt ý.(cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.)
- Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
4.Hoạt động 4 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 4
 + HĐ được lựa chọn: thực hành
 + Hình thức tổ chức: CN
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
* Chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò : 
 - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. 
 - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( bt5 sgk).
- Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Tập đọc Tiết 1
Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
SGK:4 -5 -TGDK: 40 phút
A. Mục tiêu:
1. Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học : : Tranh vẽ, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học 
I. Hoạt động đầu tiên: KT Bài cũ : 
II. Hoạt động dạy bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.	
1.Hoạt động1: + Nhằm đạt mục tiêu số: 1
 + HĐ được lựa chọn: Luyện đọc
 + Hình thức tổ chức: CN
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt).
+Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS, câu dài
+Lần 2: Đọc từ chú giải, GV Kết hợp giải nghĩa thêm: “ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi. “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
+Lần 3: GV nhận xét
- Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
2.Hoạt động 2 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 2
 + HĐ được lựa chọn: TLCH
 + Hình thức tổ chức: CN
 H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?( Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội).
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
(trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt).
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
(+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. 
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi).
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
 * Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa của truyện. 
- GV chốt ý- ghi bảng:
 * Ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3.Hoạt động 3: + Nhằm đạt mục tiêu số: 1,2
 + HĐ được lựa chọn: Luyện đọc 
 + Hình thức tổ chức: CN, nhóm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn “Tôi xoè cả hai càng ra ăn hiếp kẻ yếu”.
- Đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương 
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò 
 	H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 	- Giáo dục -Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Nhận xét tiết học
D. PHẦN BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Tốn Tiết 1
Bài: Ơn tập các số đến 100.000 
SGK: 3-4 -TGDK: 40 phút
A. Mục tiêu: 1. Đọc, viết được các số đến 100000.
 2. Biết phân tích cấu tạo số.
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Hoạt động đầu tiên: KTBài cũ : 
II. Hoạt động dạy bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
1.Hoạt động1 : + Nhằm đạt mục tiêu số:
 + HĐ được lựa chọn: 
 + Hình thức tổ chứcÔn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?(số1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn.)
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
2.Hoạt động 2 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 1,2
 + HĐ được lựa chọn: Thực hành 
 + Hình thức tổ chức: CN.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật viết các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?(số tròn chục nghìn.)
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài.- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo phiếu kiểm tra.	
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Y/c HS tự làm bài vào vở.- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
9171 = 9000+100+70+1 6000+200+30 = 6230
3082 = 3000+80+2 6000+200+3 = 6203
7006 = 7000+6 5000+2 = 5002
7000+300+50+1 = 7351
Bài 4:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? (tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.)Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
Chu vi hình tứ giác ABCD:6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:5 x 4 = 20 ( cm)
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò : 
 - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. 
 - Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài :”Tiếp theo”. - Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: ----------------------------------------------------------------------------------
Môn: Lịch sử Tiết 1
Bài: Mơn lịch sử và địa lí
SGK: 3-4 -TGDK: 40 phút
A. Mục tiêu : 
	1. Biết mơn Lịc ...  nghe HS trình bày.
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò : 
H: Học môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì?
 H: Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở? 
D. PHẦN BỔ SUNG: -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Mơn: Toán Tiết 5
Bài: Luyện tập
	SGK trang 7 - TGDK: 35 phút
 A. Mục tiêu:
1. Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
2. Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a.
 B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
 C. Hoạt động dạy và học:
I. Hoạt động đầu tiên:KTBài cũ.“ Biểu thức có chứa một chữ”. Gọi 2 HS lên bảng làm.
 	Tính giá trị của biểu thức: 125 + b ; với b= 145, 561.
8 x a ; với a = 442 , 358.
* Nhận xét, ghi điểm.
II. Hoạt động dạy bài mới : 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề.
2. Hoạt động 2: + Nhằm đạt mục tiêu số: 1
 + HĐ được lựa chọn: QS 
 + Hình thức tổ chức : CN.
H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?(.nếu thay bất kì số nào vào biểu thức có chứa một chữ thì ta đều tính được một giá trị của biểu thức đó.)
3. Họat động 3: + Nhằm đạt mục tiêu số: 2
 + HĐ được lựa chọn: thực hành 
 + Hình thức tổ chức : CN.
Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm trên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét – Chốt kết quả đúng.
Bài 2 :Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài.
a/ 56 b/ 123 c/ 137 d/ 74
Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm trong sách, 3 em lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét và chốt kế quả đúng. 28 , 167 , 32
Bài 4 :- Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài
 Giải
 Chu vi hình vuơng cạnh a = 3cm
 3 x 4 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuơng cạnh a = 5dm
 5 x 4 = 20 (dm)
 Chu vi hình vuơng cạnh a = 8m 8 x 4 = 32 (m)
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò : 
- Thu một số vở chấm. Nhận xét.
- Về luyện thêm trong VBT. Chuẩn bị bài “Các số có 6 chữ số”.
D. PHẦN BỔ SUNG: ---------------------------------------------------------------------------------
Mơn: Tập làm văn Tiết 2
Bài: Nhân vật trong truyện
SGK: 5 -TGDK: 40 phút
A Mục tiêu :	
1. Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
2. Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
3. Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Hoạt động đầu tiên:KTBài cũ.
II. Hoạt động dạy bài mới : 
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề.
2. Hoạt động 2 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 1
 + HĐ được lựa chọn: QS - Nhận xét 
 + Hình thức tổ chức : CN.
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học .
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Truyện 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
-hai mẹ con bà nông dân.
-bà lão ăn xin.
-những người dự lễ hội
Nhân vật là vật
(con vật, đồ vật, cây cối).
- Dế mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện
- con giao long
Bài 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
(. Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu -> cho bà lão ăn xin ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.)
H: Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? (căn cứ vào hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật.)
- Yêu cầu HS dựa vào 2 bài tập trên rút ra ghi nhớ?
 Ghi nhớ: 
 1. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,được nhân hoá.
 2. Hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
3. Hoạt động 3 : + Nhằm đạt mục tiêu số: 2
 + HĐ được lựa chọn: Luyện tập.
 + Hình thức tổ chức : CN 
Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau:
+ Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca.
+ Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu : Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô-sa láu cá. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
 * Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
 * Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn 
xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
 * Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn.
Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc.
- Yêu cầu từng nhóm bàn kể .
- Gọi 1 số em kể trước lớp.
- GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò : 
- Khen những em học tốt. 
- Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”.
 - Nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mơn: Luyện từ và câu Tiết 2
Bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
SGK trang 12 - TGDK: 35 phút
A Mục tiêu : 
1. Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu..
2. Nhận biết được các tiếng cĩ vần giống nhau ở BT2, BT3.
B. Đồ dùng dạy học : : Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học 
I. Hoạt động đầu tiên: KTBài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng.
 	- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu :” Lá lành đùm lá rách” , dưới lớp làm vào nháp.
	-Gv nhận xét ghi điểm.
II. Hoạt động dạy bài mới : 
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài – Ghi đề .
2. Hoạt động 2 : . + Nhằm đạt mục tiêu số: 1
 + HĐ được lựa chọn: Luyện tập.
 + Hình thức tổ chức : nhóm - CN 
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK.
 	 - HS làm việc nhóm 3 em hoàn thành BT1 theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho từng nhóm.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:
Tiếng
Aâm đầu
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền
gà
g
a
huyền
cùng
c
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang
Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
-Yêu cầu HS làm bảng con. GV quan sát.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:
 hoài – ngoài ( cùng vần oai).
Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt– thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt– thoắt ( vần oăt).
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh ( vần inh- ênh).
Bài 4:- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
 - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5:	 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.	
	- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV.	
	-Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình.
	-Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:
	Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
 Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập)
 Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút.
III. Hoạt động cuối cùng: Củng cố - Dặn dò : 
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Nêu VD?.
- Xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
D. PHẦN BỔ SUNG: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ 
Tuần 1
1. Đánh giá công tác chủ nhiệm tuần 1:
a. Nề nếp: 
 * Ưu điểm: 
- Thực hiện đúng giờ giấc ra vào lớp, đi học đúng giờ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
* Khuyết điểm: 
- Xếp hàng thể dụng còn chậm.
b. Học tập: 
- Vẫn còn nói chuyện riêng trong giờ học nhiều.
2. Phương hướng tuần 2: 
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua: 
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp ra vào lớp
- Giữ gìn lớp học sạch sẽ. 
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Xếp hàng thể dục nhanh, đều.
b. Học tập:
- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách,vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng
- Tổ trưởng ghi tên các bạn nói chuyện, nghỉ học vào sổ theo dõi hàng tuần.
c. Hoạt động khác:
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 1.doc