Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 14

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 14

TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ ,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn

giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

• Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều

việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa .

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ,

II. Đồ dùng dạy học:

• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.

 

pdf 45 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 14 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Chú đất Nung 
Chia một tổng cho một số 
Một số cách làm sạch nước 
Biết ơn thầy cơ giáo 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 27 
Chia số cĩ một chữ số 
Luyện tập về câu hỏi 
Búp bê của ai 
Nhà Trần thanh lập 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Chú đất Nung ( Tt) 
Luyện tập 
Thế nào là miêu tả 
Hoạt động sản xuất ..Bắc Bộ 
Bài 14 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 28 
Chia một số cho một tích 
Nghe ,viết : Chiếc áo búp bê 
Bảo vệ nguơn nước 
Vẽ theo mẫu : Mẫu cĩ hai đồ vật 
6 Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Chia một tích cho một số 
Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
Thêu mĩc xích ( T2) 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC 
CHÚ ĐẤT NUNG 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 -PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ , 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn 
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm  . 
• Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật . 
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều 
việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa . 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ø, 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . 
• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Văn hay chữ tốt " và trả lời câu hỏi về nội 
dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì 
? 
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Em 
nhận ra thứ đồ chơi nào mà em đã biết ? 
Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều trò chơi mỗi trò 
chơi gợi gợi nên một kỉ niệm riêng , ý nghĩa 
riêng . Bài tập đọc hôm nay, các em tìm hiểu 
điều đó. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của 
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt 
giọng cho từng HS (nếu có) 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Quan sát và lắng nghe. 
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Tết trung thu  đến đi chăn trâu. 
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh 
+Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
-Chú ý các câu văn : 
+Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé 
bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . 
- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại : 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : 
+Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên . 
+Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu , rất 
bảnh , lầu son , phàn nàn , thật đoảng ,bấu 
hết , nóng rát , lùi lại , dám xông pha , nung tì 
nung  
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ? 
- Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác 
nhau? 
- Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau : 
Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , 
cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa 
xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là 
một chú bé bằng đất sét rất mộc mạc giống 
hình người . Nhưng mỗi đồ chơi của chú bé 
đều có một câu chuyện riêng đấy . 
- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau 
như thế nào ? 
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 . 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trao đổi nội dung 
và trả lời câu hỏi. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Lắng nghe. 
-2 HS đọc toàn bài. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. 
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi 
ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh 
đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú 
bé bằng đất sét 
- Chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa 
tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp là 
những món quà em được tặng trong dịp tết 
Trung Thu . Chúng được làm bằng bột màu 
rất sặc sỡ và đẹp . Còn chú bé bằng đất sét 
rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn 
trâu . 
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của 
Cu Chắt . 
-2 HS nhắc lại. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS 
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm 
bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công 
chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ 
chơi với nhau nữa . 
- Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người 
bột 
- Một học sinh nhắc lại . 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao 
đổi và trả lời câu hỏi. 
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
 Vì sao chú Đất lại ra đi ? 
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
- Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? 
+ Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất 
Nung ? 
- Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì 
sao ? 
 * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu 
Đất . Lúc đầu chú sợ hãi rồi ngạc nhiên 
không tin rằng đất có thể nung trong lửa . 
Cuối cùng chú hết sợ vui vẻ , khẳng định 
rằng Chú bé Đất muốn được xông pha , 
muốn được trở thành người có ích . 
- Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho 
điều gì ? 
* Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng , gian 
nan thử sức " con người được tôi luyện trong 
gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh 
mẽ và cứng rắn hơn . Cu Đất cũng vậy biết 
đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích 
cho cuộc sống . 
-Ý chính của đoạn cuối bài là gì? 
-Ghi ý chính đoạn 3. 
+Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
 * Đọc diễn cảm: 
-yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai ( 
người dẫn chuyện , chú bé Đất , chàng kị sĩ , 
ông Hòn Rấm ) 
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai . 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn 
văn và cả bài văn . 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng . Mới đến chải 
bếp . Gặp trười mua , chú ngấm nước và bị 
rét . Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm . Lúc 
đầu thấy thoái mải , lúc sau thấy nóng rát cả 
chân tay khiến chú ta lùi lại . Rồi chú gặp 
ông Hòn Rấm . 
+ Ông chê chú nhát . 
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát . 
- Vì chú muốn được xông pha , làm được 
nhiều việc có ích 
-Chú bé Đất hết sợ hãi . Chú rất vui vẻ , xin 
được nung trong bếp lửa . 
+ Lắng nghe . 
* Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà 
con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn 
và hữu ích . 
- Lắng nghe . 
- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định 
trở thành Đất nung . 
-1 HS nhắc lại. 
-Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn 
trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều 
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . 
- 2 em nhắc lại ý chính của bài . 
-4 em phân vai và tìm cách đọc (như đã 
hướng dẫn). 
-4 HS đọc theo vai . 
-HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. 
-3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
-Nhận xét và cho điểm học sinh. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? 
-Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
-Con người được tôi luyện trong gian nan , 
thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và 
cứng rắn hơn 
+Can đảm , gan dạ quyết tâm tôi luyện để 
trở thành người có ích . 
TOÁN MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ 
I.Mục tiêu : 
 Giúp HS: 
 -Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
 -Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 
1.Ổn định : 
2.KTBC : 
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra 
vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm 
quen với tính chất một tổng chia cho một số . 
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
 -Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 -Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? 
 -Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 -GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu 
thức trên 
 +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế 
nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21 :7 ? 
 + Nêu từng thương trong ... 
- Sao chú mày nhát thế ? 
Nung ấy à ? 
 Chứ sao ? 
-2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu 
hỏi trao đổi và trả lời cho nhau . 
- Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều 
chưa biết . Chúng dùng để nói ý chê cu Đất . 
- Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu 
Đất nhát . 
- Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn 
khẳng định : đất có thể nung trong lửa . 
- Lắng nghe . 
1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi . 
-Câu hỏi :" Cháu có thể nói nhỏ hơn không 
?" 
 không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu 
hãy nói nhỏ hơn . 
+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câu hỏi còn 
dùng để thể hiện thái độ khen , chê khắng 
định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị một 
điều gì đó . 
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 
- Đọc câu mình đặt . 
- Em bé ngoan quá nhỉ ? 
- Cậu cho tớ mượn cây bút được không ? 
- Có làm bài đi không ? 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 42 
* Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung cho 
đến khi nào chính xác . 
-Nhận xét, kết luận chung học sinh trả lời 
đúng . 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu nhóm 
trưởng lên bốc thăm tình huống . 
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm . 
- Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát biểu . 
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng . 
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng . 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ 
nghi vấn ,ø chuẩn bị bài sau. 
-4 HS đọc nối tiếp tùng câu . 
- HS trao đổi , trả lời câu hỏi . 
- Câu a / Câu hỏi của người mẹ dùng để yêu 
cầu con nín khóc . 
- Câu b / Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện 
ý chê trách . 
Câu c / Câu hỏi của chị dùng để thể hiện ý 
chê em vẽ ngựa không giống . 
Câu d / Câu hỏi được bà cụ dùng để thể hiện 
ý yêu cầu , nhờ cậy giúp đỡ . 
- Lắng nghe . 
-1 HS đọc thành tiếng. 
+Chia nhóm và nhận tình huống . 
- 1 HS đọc tính huống , các HS khác suy nghĩ 
, tìm ra câu hỏi phù hợp . 
- Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất . 
a/ Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng 
mình nói chuyện được không ? 
b/ Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? 
c/ Chơi diều cũng thích đấy chứ ? 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Suy nghĩ tình huống . 
 - Đọc tình huống của mình . 
a/ Tỏ thái độ khen chê : 
* Khen em bé : - Sao bé ngoan thế ? 
- Mắng con mèo : - Sao mày hư thế ? 
* Khẳng định , phủ định : 
-Em nói với bạn :- Tiếng Anh cũng hay đi 
chứ? 
- Bạn trả lời : - Tiếng Anh thì hay cái gì ? 
* Thể hiện yêu cầu mong muốn : 
- Mẹ ơi con muốn sang nhà Lan chơi có được 
không ạ ? 
- Em nói với bé Hoa : - Em ra ngoài chơi cho 
chị học bài có được không ? 
- Lắng nghe . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 43 
TẬP LÀM VĂN 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
• Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm : các kiểu mở bài , trình tự miêu tả trong phần 
thân bài , kết bài . 
• Viết được một đoạn mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh chân thực 
và sáng tạo . 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự 
vật mà mình quan sát được 
-Gọi HS trả lời câu hỏi :- Thế nào là miêu 
tả? 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh . 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu 
về cách viết bài văn miêu tả , viết những 
đoạn mở đoạn và kết đoạn thật hay và thật 
ấn tượng . 
b. Tìm hiểu ví dụ : 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải . 
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và 
giới thiệu : Ngày xưa cách đây đã ba bốn 
chục năm , ở nông thôn chưa có điện chưa có 
máy xay xát như hiện nay nên người ta phải 
dùng cối xay tre để xay lúa . Hiện nay vẫn 
còn một số gia đình ở Miền Bắc và Miền 
Trung vẫn còn cối xay lúa bằng tre giống như 
thế này . 
- Hỏi : - Bài văn tả cái gì ? 
- Tìm các phần mở bài , kết bài . Mỗi phần ấy 
nói lên điều gì ? 
-2 HS lên bảng viết . 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời . 
-Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc chú giải. 
- Quan sát và lắng nghe . 
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre . 
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh xuất hiện 
như một giắc mộng , ngồi chễm chệ giữa gian 
nhà trong . Mở bài giới thiệu cái cối 
- Phần kết bài : Cái cối xay cũng giống như 
những đồ dùng đã sống cùng tôi ... từmg bước 
chân anh đi ..." Kết bài nói tính cảm của bạn 
nhỏ với các đồ dùng trong nhà . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 44 
- Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được 
miêu tả . Phần kết bài thường nói đến tình 
cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ 
vật đó hay ích lợi của đồ vật đó . 
- Các phần mở bài , kết bài đó giống với 
những cách mở bài , kết bài nào đã học? 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
- Thế nào là kết bài mở rộng ? 
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như 
thế nào ? 
* GV giảng : Trong khi miêu tả cái cối tác 
giả đã dùng những hình ảnh so sánh , nhân 
hoá thật sinh động : chật như nêm cối , cái 
cối bằng tre mà cứng như đanh , cái tai tỉnh 
táo để nghe ngóng , cái cối xay , cái võng đay 
, cái chiếu manh , cái mâm gỗ , cái giỏ cua , 
cái chạn bát , giường nứa , ... tất cả , tất cả 
chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan 
sát cái cối tre thật tỉ mỉ , tinh tế bằng nhiều 
giác quan . Nhờ sự quan sát thật tỉ mỉ , tinh tế 
ấy với cách sử dụng rất linh hoạt các biện 
pháp tu từ so sánh nhân hoá trong bài làm 
cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực 
mà sinh động . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì? 
- Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ , tinh tế ta phải tả 
bao quát toàn bộ đồ vật , rồi tả những bộ 
phận có đặc diểm nổi bật , không nên tả hết 
mọi chi tiết , mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan 
man , dài dòng . 
2.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . 
2.4 Luyện tập : 
- Lắng nghe . 
- Mở bài trực tiếp , kết bài mở rông trong 
kiểu văn kể chuyện . 
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì . 
- Là sự bình luận thêm về đồ vật . 
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ 
phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong 
từ phần chính đến phần phụ , cái vành , hai 
cái tai , hàng răng cối , cần cối , đầu cần , cái 
chốt , dây thừng buộc cần và tả công cụ của 
cái cối : dùng để xay lúa , tiếng cối làm vui 
cả xóm . 
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . 
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ 
phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong 
tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được 
tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . 
- Lắng nghe . 
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn , 1 Hs đọc 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 
- Gọi học sinh đọc nội dung bài . 
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời 
câu hỏi . 
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ? 
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu 
tả ? 
- Những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của 
cái trống . 
* Hình dáng : Tròn như cái chum , mình được 
ghép bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn , nở 
ở giữa , khum nhỏ lại ở hai đầu , ngang lưng 
quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong , 
nom rất hùng dũng , hai đầu bịt kín bằng da 
trâu thuộc kĩ căng rất phẳng . 
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã " 
Tùng ! Tùng ! Tùng ! " giục trẻ rảo bước tới 
trường , / trống " cầm càng " theo nhịp " Cắc , 
tùng ! Cắc tùng ! " để học sinh tập thể giục/ 
trống xả hơi một hồi dài là lúc học sinh được 
nghỉ . 
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài , kết bài cho 
toàn thân bài trên . 
- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp 
hoặc trực tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng . 
Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên 
kết với nhau . 
- Gọi HS trình bày bài làm . 
- GV - Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
cho từng học sinh và cho điểm các em viết 
hay . 
 * Củng cố – dặn dò: 
- Hỏi : Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý 
điều gì ? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và 
kết bài . 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
câu hỏi của bài . 
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái 
trống , những bộ phận của cái trống được 
miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng , âm 
thanh của cái trống . 
+ Câu : Anh chàng trống này tròn như cái 
chum , lúc nào cũng chễm chễ trên một cái 
giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ . 
+ Bộ phận : Mình trống , ngang lưng trống , 
hai đầu trống . 
- Lắng nghe 
- Tự làm vào vở . 
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài của 
mình trước lớp . 
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo 
viên 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuan 14.pdf