Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Gia Huấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Gia Huấn

LMục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 2. Kĩ năng Đọc đúng; cỏ xước, Nhà Trò, cảnh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đứng sau dấu cầu và giữa các cụm từ.

*Đọc diễn cảm ; đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). 3. Thái độ: HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà vì ở bất cứ đâu. II.Đồ dùng dạy - học: 1Gv: Tranh ảnh SGK. 2. HS :sgk.

 

doc 60 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Gia Huấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Ngày soạn: ngày 22/8/2011
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2011
TiÕt 1:Chµo cê
 TiÕt 2:TẬP ĐỌC:
DƠ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PPCT:1)
I.Mục tiêu:
1. KiÕn thøc: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 
 2. KÜ n¨ng :Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 *Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
3. Th¸i ®é: HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.§å dïng d¹y - häc: 
1.Gv : Tranh ảnh SGK.
2. HS : sgk.
III.Các hoạt động dạy - học:
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài – Ghi đề.
Bài tập đọc :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
3.2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
-Ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS luyện phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
3.3. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Đoạn 1nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
*” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
Đoan 2nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
* “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
+ đoạn 3 cho ta thấy điều gì? 
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
+ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại y ùcủa bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
3.4. Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
-Học sinh đọc bài + chú giải
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
- Luyện phát âm
- Luyện đocï theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi
cá nhân nêu theo ý thích của mình.
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến.
 Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.
+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò đi.
Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
-HS ®äc bµi
-HS nªu
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Lắng nghe.
TiÕt 3:TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(PPCT:1)
I. Mục tiêu :
1. KiÕn thøc:Giĩp HS đäc, viết các số trong phạm vi 100 000
2. KÜ n¨ng: Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôân tập viết tổng thành số. Ôân tập về chu vi của một hình.
3. Th¸i ®é: Có ý thức tự giác học tập
II. §å dïng d¹y häc : 
 1- Gv : Bảng phụ.
 2- HS : sgk-vbt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cđaThÇy
Ho¹t ®éng cđa trß.
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : 
3.1.Giới thiệu bài, ghi đề.
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
- Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Các số trong dãy số “b” là những số gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351 
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị :”Tiếp theo”.
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu: 
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,
- 10 000, 20 000, 30 000,
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
..các số tròn chục nghìn.
.10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập 4:
 Tính chu vi của các hình.
tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
TiÕt 4: ChÝnh t¶ (nghe - viÕt).
Bµi 1: DÕ MÌn bªnh vùc kỴ yÕu(PPCT:1)
I. Mơc tiªu: 
1.KiÕn thøc: Lµm ®ĩng bµi tËp ph©n biƯt l/n hoỈc an /ang vµ t×m ®ĩng tªn vËt chøa tiÕng cã ©m ®Çu l/n hoỈc an /ang.
2. KÜ n¨ng: Nghe - viÕt chÝnh x¸c, t­¬ng ®èi ®Đp ®o¹n v¨n tõ : Mét h«m....vÉn khãc.
 - ViÕt ®Đp ®ĩng tªn riªng : DÕ mÌn, Nhµ Trß.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc.
II. §å dïng d¹y - häc:
1.GV: B¶ng phơ viÕt bµi tËp 2 (5).
2.HS: SGK – Vë viÕt
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
 Ho¹t ®éng cđa thÇy
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:
-Nªu tªn bµi tËp ®äc míi häc?
 Ho¹t ®éng cđa trß
 ... cần biết T/10 SGK
+ Người ta cịn cĩ cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
+ Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhĩm? Đĩ là những nhĩm nào ?
+ Vậy cĩ mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : SGV
Họat động 2: Các lọai thức ăn cĩ chứa nhiều bột đường và vai trị của chúng 
+ Họat động theo nhĩm ( 6 em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+ Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn cĩ chứa chất đường ,bột ?
KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường cĩ nhiều ở gạo, ngơ ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài 
 4 : Củng cố : 
- đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK
- Liên hệ giáo dục 
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài.
 5. DỈn dß:
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
NGUỒN GỐC
Thực vật 
 Động vật 
Đậu cơ ve 
Trứng ,tơm
Rau cải
cá
Chuối ,táo
Thịt lợn ,thịt bị
Bánh mì,bún
Cua ,tơm 
Bánh, phở, cơm
Trai ,ốc
Khoai tây ,
ếch
Sắn ,
Sữa bị tươi
Sữa đậu nành 
hến
- HS đọc _ lớp theo dõi 
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đĩ 
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhĩm :
Nhĩm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhĩm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhĩm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhĩm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khĩang 
+ Cĩ 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng cĩ chứa trong các thức ăn đĩ 
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
HS làm nhĩm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ,miến,bánh quy, bánh phở, bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
- HS nhắc lại 
+ HS làm bài 
HS nghe 
Ngày soạn, ngày 2/9/2010
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
TiÕt 1: Tốn:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(PPCT:10)
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. 
2.KÜ n¨ng:- Biết viết các số đến lớp triệu.
3.Th¸i ®é: - Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
1-GV. Sgk- sgv .
2- HS. Sgk- vbt
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG cđa thÇy
HOẠT ĐỘNG cđa trß
1. Ổn định 
2. Bài cũ: 
Bài mới: 
3.1.Giáo viên giới thiệu bài: 
3.2.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
+ Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
- GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
- GV giới thiệu: mười trăm nghìn cịn gọi là một triệu.
+ Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
+ Số một triệu cĩ mấy chữ số? Đĩ là những chữ số nào?
- Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu 
- G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị)
3.3.Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
+ Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài
 + Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
+ 1 chục triệu cịn gọi là gì ?
- Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số 
GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết.
 GV nhận xét, sửa 
4. Củng cố: 
- Nhấn mạnh nội dung bài học .
5. Dặn dị : - về nhàlàm BT4.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét giờ học .
-Hát
- Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm 
- Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.cĩ bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
- H/s lên bảng viết
- Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
- HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS xung phong đếm
- HS nêu yêu cầu bài
- HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu
..10 triệu
- HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở bài tập.
15000	 50000
350 7000000
600 36000000
1300	 900000000
TiÕt 3: TẬP LÀM VĂN :
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN(PPCT:4)
I. Mục đích yêu cầu:
1. KiÕn thøc - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên.
 2. KÜ n¨ng-- Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. 
 - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
3.Th¸i ®é:- GD HS yªu thÝch mon häc.
II. Đồ dùng dạy học:- GV: sgk- sgv
 - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.
- HS: vbt- sgk.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG cđa thÇy
HOẠT ĐỘNG cđa trß
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
 - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
 - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
3. Bài mới:
 3.1 .GV giới thiệu bài –Ghi đề.
3.2. Hoạt động 1: Nhận xét
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu 
+Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trị:
 - Sức vĩc:
 - Thân hình
 - Cánh
 - Trang phục:
+Ngoại hình của Nhà Trị nĩi lên điều gì?
 - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình cĩ thể gĩp phần nĩi lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đĩ.
 - Rút ra ghi nhớ(sgk)
 3.3.Hoạt động 2: luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV phát mỗi nhĩm một tờ giấy cĩ yêu cầu:
+Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
+Chi tiết ấy nĩi lên :
 - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhĩm.
 Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật cĩ thể nĩi lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đĩ.
 Bài 2:
 - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn cĩ kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. 
 - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
4. Củng cố: 
 - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
5. Dặn dị:
 - Học ghi nhớ
 - Viết lại bài tập 2 vào vở.
 - 3HS đọc nối tiếp.
 - HS hoạt động nhĩm.
 - Đại diện nhĩm trình bày.
 - Nhĩm khác bổ sung để hồn chỉnh .
 * Ngoại hình Nhà Trị:
 - Sức vĩc: gầy yếu quá
 - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
* Ngoại hình của Nhà Trịnĩi lên:
 - Tính cách yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 - 3HS đọc ghi nhớ.
 - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS hoạt động nhĩm(4nhĩm)
 - Các nhĩm dán kết quả lên bảng.
 1) Ngoại hình Người gầy,tĩc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đơi bắp chân nhỏ luơn độngđậy, đơi mắt sáng và xếc?
2) Những chi tiết đĩ cho thấy:chú bé là con của một gia đình nơng dân nghèo, quen chịu vất vả.
 - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sĩt.
TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
1. KiÕn thøc:- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
2.KiÕn thøc:- Hiểu được trung thực trong học tập là khơng dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS.
3.Th¸i ®é:- HS cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
 - HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động cđa thÇy
Hoạt động cđa trß
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới : 
 3.1. Giới thiệu bài – Ghi đề .
 3.2.H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai
- Cho HS làm việc theo nhĩm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động khơng trung thực.
- Yêu cầu các nhĩm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhĩm trình bày, nhĩm bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
 3.3.H Đ 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đĩ ở bài tập 3 (SGK).
- Đại diện các nhĩm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tĩm tắt các cách giải quyết :
- GV nhận xét khen ngợi các nhĩm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 3.4.HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. 
- GV kết luận như SGV.
+ Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ?
+ Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
4. Củng cố : 
- Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
+ Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dị : - Chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhĩm, thư kí nhĩm ghi lại kết quả.
- Các nhĩm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhĩm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời
- 2 -3 học sinh nhắc lại
- 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp
 suy nghĩ, trả lời.
- 1 học sinh nhắc lại
- 2-3 học sinh trả lời
TiÕt 5: SINH HOẠT
TuÇn 2.
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Các em cĩ tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Các em cĩ ý thức học tập tốt,hồn thành bài trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
- Một số em cĩ tiến bộ chữ viết
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt Đơi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
 - Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan.doc