Bài 1: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: sgk tr16
2. Thái độ :
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi .
- Đồng tình với hành vi trung thực , phản đối hành vi không trung thực .
3. Hành vi :
- Nhận biết được các hành vi trung thực , đâu là hành vi giả dối trong HT .
- Biết thực hiện hành vi trung thực phê phán hành vi không trung thực .
II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh vẽ tình huống trong SGK ( HĐ 1 - tiết 1)
- Bảng phụ , bài tập .- Thẻ màu xanh , đỏ cho mỗi HS .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
TUẦN 1: Thứ Môn học Tên bài học 2 Chào cờ Tập đọc Toán Luyện từ và câu Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100000 Cấu tạo của tiếng Đạo đức Toán( Ôn) Luyện từ và câu(Ôn) Trung thực trong học tập (T1) Ôn: Ôn tập các số đến 100000 Ôn : Cấu tạo của tiếng 3 Toán Chính tả Lịch sử Khoa học Kể chuyện Ôn tập các số đến 100000.(tt) Nghe viết:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Môn lịch sử và địa lý Con người cần gì để sống? Sự tích hồ Ba Bể 4 Tập đọc Toán Thể dục Tập làm văn Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100000(tt) Thế nào là kể chuyện ? Kĩ thuật Tập làm văn (Ôn) Toán (Ôn) Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.(T1) Ôn : Thế nào là kể chuyện ? Ôn: Ôn tập các số đến 100000(tt) 5 Toán Địa lý Luyện từ và câu Luyện từ và câu(ôn) Khoa học Biểu thức có chứa một chữ Làm quen với bản đồ. Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Ôn : Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Trao đổi chất ở người. 6 Toán Âm nhạc Tập làm văn Sinh hoạt Luyện tập Thế nào là kể chuyện ? Toán ( ôn) Mỹ thuật Thể dục Ôn : Biểu thức có chứa một chữ VTT: Màu sắc cách trang trí. TUẦN 1: Chủ điểm: Thương người như thể thương thân Thứ hai ngày23 tháng 08 năm 2010 Tiết1 : Tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu A . Mục tiêu : 1.Kiến thức –kỹ năng :SGK tr 31 2. thái độ :HS cảm phục trước những người có tấm lũng nghĩa hiệp ,GD hs biết bờnh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh nimh hoạ bài tập đọc tranh 4SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. ổn định : II. KT dụng cụ học tập của hs III. Bài mới 1. Giới thiệu: Khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4- Giới thiệu nội dung bài a) Luyện đọc - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 4-5 gọi 3 học sinh đọ nối tiếp ( 3 lượt) - Lần 1: +) GV đưa ra một số tiếng khó - Lần 2- 3 Học sinh đọc tiếp nối nhau Kiểm tra sĩ số HS để dụng cụ lên bàn. -HS cả lớp đọc thầm, đọc thành tiếng các chủ điểm. Học sinh 1: Một hôm.. bay được xa. Học sinh 2: Tôi đến gần ăn thịt em. Học sinh 3: tôi xoè cả hai tay. bọn nhện. Học sinh đọc nối tiếp nhau; đọc tiếng khó: Cánh bướm non, chùn chùn, - 3 Học sinh đọc tiếp nối. 1 Học sinh đọc chú giải. - GV đọc lần một: b) Tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật chính nào? - kẻ yếu được dế mèn bênh vực là ai? -Tại sao Dế mèn lại bênh vực chị nhà trò chúng ta cùng tìm hiểu Đoạn 1: - Dế Mèn nhìn thấu Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Đoạn 1 ý nói gì? - Đoạn 2: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? - Dế Mèn đã thể hiện tính chất gì khi nhìn Nhà Trò? (?) Đoạn này nói lên điều gì? - Học sinh đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe doạ? (?) Đoạn này là lời của ai? (?) Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? - Đoạn 2 nói nên điều gì. Đoạn 3: Học sinh đọc thầm. -Trước tình cảnh đánh thương của Nhà Trò. Dế Mèn đã làm gì? (?) Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? (?) Đoạn cuối ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? (?) Qua câu chuyện, Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? - Gọi 2 Học sinh nhắc lại và giáo viên ghi. c. Đọc diễn cảm Đoạn 2 - Gọi 1 Học sinh đọc đoạn 1. - Gọi 1 Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - cho Học sinh nhận xét về giọng đọc của Học sinh ở đoạn 2. Đoạn 3: Gọi 1 Học sinh đọc - Thi đọc diễn cảm hoặc đọc theo vai - Dế Mèn, Chị nhà trò, - Là chị nhà trò. Học sinh đọc thầm trong sách giáo khoa. - đanh gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảnh đá cuội. - Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - 1HS đọc lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Chị Nhà Trò thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phần như mới lột, cánh mỏng như cánh bướm non,ngắn chùn chùn, lại quá yếu và chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo tong kiếm bữa chẳng đủ. - Của Dế Mèn. - Thể hiện sự ái ngại, thông cảm vớ chị Nhà Trò - Đoạn này cho thấy hình dánh yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm ăn không đủ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngỏn đường doạ vặt chan, vặt cánh ăn thịt. - Lời của chị Nhà Trò. - hoàn cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp. - Nói nên hình dánh yếu ớt, và tình cảnh đánh thương của nhà Trò. - Dế Mèn đã xoè hai cánh và nói với Nhà Trò: “ Em đừng sợ Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu” - có tấm lòng nghĩa hiệp dũng cảm không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu. - ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - ND: Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sành bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. - 1 Học sinh đọc - Một học sinh đọc, cả lớp nhận xét. - Một học sinh đọc. - Học sinh thi đọc. vi - Củng cố - dặn dò - Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu. Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phưu lưu kí của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ ch các em thấy nhiều điều thú vị về dế mèn và thế giới của loài vật. - Nhận xét tiết học. ************************************************************************ Tiết 2 : Toán: Ôn tập các số đến 100 000. I.Mục tiêu: -KT-KN:SGK tr32 - Thái độ:HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. II.Đồ dùng dạy - học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi bảng. b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt: + 83 215 + 83 001 + 80 201 + 80 001 (?) Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? (?) Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn c. Thực hành: Bài 1: a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. (?) Các số trên tia số được gọi là những số gì? (?) Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu lần? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở. a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số. M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. (?) Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? (?) Nêu cách tính chu vi hình vuông? GV cho HS tự làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài VBT:1,2,3,4 tr3 Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc số và viết số - Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một. - Tám mươi nghìn, hai trăm linh một. - Tám mươi nghìn không trăm linh một. - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 . - 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000. - 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 - Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - HS làm bài trên bảng: 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000 HS chữa bài vào vở - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS chữa bài vào vở. - HS làm bài vào vở * 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 * 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài . - Lấy độ dài chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - Lấy độ dài một cạnh nhân với 4 - 1 HS lên bảng làm bài, cả giải lớp làm vào vở. Bài giải: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 4 + 3 = 17 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 x 4 = 20 ( cm ) Đ/S : 17 cm, 24 cm, 20cm - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 3: Luyện Từ và câu : Cấu tạo của tiếng I)Mục tiêu: KT-KN : sgv tr37 - Hs có ý thức nói, viết đúng Tiếng Việt II) Đồ dùng dạy - học : - Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. VD. Tiếng Âm Vần Thanh Bầu B âu huyền - Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh. III) Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A. ổn định : B. Kiểm tra sự chuẩn bị tiết học: C. Bài mớ: 1. Giới thiệu bài:. 2. Nội dung bài: a) Tìm hiểu ví dụ: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng? - Yêu cầu học sinh đếm thành tiếng từng dòng - Gọi hai học sinh nói lại kết quả làm việc - Yêu câu 1 học sinh đánh vần thầm tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần. - Giáo viêng ghi vào sơ đồ. - Yêu cầu học sinh qua sát và thảo luận. (theo cặp) Tiếng bầu gồm có mất bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Gọi 3 học sinh trả lời - KL: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu + vần + thanh. - Yêu cầu học sinh phân tích các tiếng còn lại bằng cách kẻ bảng. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ. - Trong tiếng bộ phân nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu? * KL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. b) Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc thầm ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ nói lại phần ghi nhớ. - KL: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. C. Luyện tập * Bài 1: Gọi một học sinh đọc y/c. - Y/c mỗi bàn một học sinh phân tích 2 tiếng - Gọi các bàn lên chữa vào bảng đã kẻ sẵn Bài 2: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu suy nghĩ và giải cầu đố - Gọi học sinh trả lời và giải thích - Nhận xét về đáp án đúng 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. -Hát - Học sinh đọc thầm và đếm. Cầu tục ngữ có 14 tiếng. + Bầu ơi thương lấy bí cùng( ... I :(?) Trong quá trình sống của mình con người lấy vào và thải ra những gì? Nhận xét, kết luận: - Cho học sinh hoạt động cả lớp. - Yêu cầu đọc mục “Bạn cần biết” (?) Quá trình trao đổi chất là gì ? + Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. + Con người cần không khí, ánh sáng. + Con người cần các thức ăn: Rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, + Con người cần có ánh sáng mặt trời. + Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các-bon-níc. - 2-3 học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc to: + Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. => Kết luận: + Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường ngững chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ” - Chia học sinh thành 3 nhóm, phát thẻ có ghi chữ và yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. + Một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. + Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập. + Thảo luận, hoàn thành sơ đồ. + Dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi người chỉ được dán một chữ. + 3 học sinh giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bon-níc. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Hướng dẫn học sinh tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 học sinh. - Gọi học sinh lên bảng trình bày sản phẩm. 3. Củng cố -dặn dũ : - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh ngồi cùng bàn tham gia vẽ. - Từng cặp lên trình bày và giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ. + Học sinh dưới lớp lựa chọn ra sơ đồ đúng, người trình bày lưu loát. ************************************************************************ Thứ 6 ngày 27 tháng 08 năm 2010 Tiết 1 : toán : Luyện tập I) Mục tiêu: - KT-KN :SGV tr37 - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II)Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, đề bài toán 1a,1b, bài 3 chép sẵn trên bảng phụ III)Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Tính giá trị của biểu thức 123 + b Với: b = 145 b = 561 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài :- Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: c. Thực hành : Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu học tập. + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. a. 35 + 3 x n Với n = 7 b. 168 – m x 5 Với m = 9 c. 237 – ( 66 + x ) Với x = 34 d. 37 x ( 18 : y ) Với y = 9 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV treo bảng số phần bài tập đã chuẩn bị, cho HS đọc và tìm cách làm bài - Yêu cầu HS tính vào giấy nháp rồi nêu kết quả, 1 HS ghi vào bảng - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Các số có sáu chữ số” 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 123 + b = 123 + 145 = 268 123 + b = 123 + 561 = 684 - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo lệnh của GV. - HS chữa bài vào vở a. nếu a =7 thỡ 6 x a = 6 x 7 = 42 nếu a =10 thỡ 6 x a = 6 x 10 = 60 b. b 18 : b 2 9 3 6 6 3 a. 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 b. 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 c. 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 d. 37 x (18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 - HS chữa bài vào vở HS đọc bảng số và tự làm bài vào bảng c Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 70 6 ( 92 – c ) + 81 167 0 66 x c + 32 32 - HS chữa bài vào vở => Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4. 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải: Chu vi hình vuông với a = 3cm là: 3 x 4 = 12 (cm) Chu vi hình vuông với a = 5dm là: 5 x 4 = 20 ( dm) Chu vi hình vuông với a = 8m là: 8 x 4 = 32 (m) Đáp số: 12 cm ; 20 dm ; 32 m - Lắng nghe - Ghi nhớ ************************************************************************ Tieỏt2 : Aõm nhaùc : Tiết 3 : Tập làm văn Nhân vật trong truyện I) Mục tiêu : - KT-KN : sgv tr 50. - giỏo dục HS lũng nhõn ỏi, ý thức học tập tốt II) Đồ dùng học tập : Bảng phụ kẻ bảng phõn loại(BT 1) Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật - Tranh minh hoạ câu chuyện Trang 14. SGK. III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là bài văn kể truyện. - Nhận xét và cho điểm. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu ví dụ Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Các em vừa học những truyện nào ? - Chia nhóm, phát giấu và yêu cầu học sinh hoàn thành. - Gọi hai nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng - Nhân vật trong truyện có thể là ai? Bài tập 2 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. (?) Nhờ đâu ta biết được tính cách của nhân vật? 3. Ghi nhớ : - Hãy lấy ví dụ 4. Luyện tập Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc nội dung. - Câu truyện ba anh em có những nhân vật nào? (?) Nhìn vào bức tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? - Yêu cầu đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi. (?) Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy? (?) Em có đồng ý với những nhận xét của bà vể tính cách của từng cháu không? vì sao? - Tổng kết lại. Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận về tình huống. (?) Là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? (?) Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? - KL: về hai hướng kể chuyện, chia thành 2 nhóm mỗi nhóm kể theo một hướng. - 1 học sinh đọc yêu cầu SGK - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật Sự tích hồ Ba Bể - Mẹ con bà goá - Bà cụ sấu xí - Những người dự lễ hội Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn nhện - Có thể là người, con vật. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Hai học sinh thảo luận.-tiếp nối trả lời đến khi đúng: +) Dế mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào hành động “ xoè cả hai càng ra” “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói “ em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiệp kể yếu” +) Mẹ con bà nông đân có lòng nhân hậu, Sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. căn cứ vào việc làm: cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu dân làng. - Nhờ hành động, lời nói. Suy nghĩ ..của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - 3 -4 học sinh đọc thành tiếng -Thỏ trong truyện Rùa và Thỏ là con vật kờu ngạo - Rùa là con vật khiêm tốn, - 2 học sinh đọc nội dung. + Ni-ki -ta, Gô -sa, Chi -ôm- ka, bà ngoại. - Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. - Hai học sinh trao đổi thảo luận. - Ni - ki - ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi - Gô - ra hơi láu vì lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất. - Chi - ôm – ca thì biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn. - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà nhận xét như vậy. - Em đồng ý vì qua viêc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi tiếp nối trả lời - Sẽ chạy lại, nâng em bé dậy phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp (nhà), rủ em cùng chơi những trò chơi khác - Sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé. - Suy nghĩ làm bài độc lập. - 10 học sinh tham gia thi kể. D. Củng cố – dặn dò - Dặn học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể cho người thân nghe . - Nhận xét tiết học. ************************************************************************ Tiết 4: Sinh hoạt lớp Đánh giá tỡnh hỡnh học tập, sinh hoạt trong tuần 1 vừa qua Đề ra kế hoạch cho tuần 2: chuẩn bị cho công tác khai giảng năm học BUỔI CHIỀU: Tiết 1 : toán : Ôn: biểu thức có chứa một chữ I) Mục tiêu: - Củng cố cho HS về biểu thức có chứa một chữ. Cách tìm giá trị số của biểu thức chứa 1 chữ. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II)Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, đề bài toán 1a,1b, bài 3 chép sẵn trên bảng phụ III)Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài sai nhiều ở tiết trước - GV nhận xét,chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài :- Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:điền số thích hợp vào chỗ trống:(theo mẫu) GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào vở BT: Làm tương tự với câu c,d Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV treo bảng số phần bài tập đã chuẩn bị, cho HS đọc và tìm cách làm bài - Yêu cầu HS tính vào giấy nháp rồi nêu kết quả, 1 HS ghi vào bảng 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Các số có sáu chữ số” 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo HD của GV. a) Nếu a =10 thỡ 65 + a = 65 +10 = 75 Giá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là 75 b) Nếu b =7 thỡ 185-b = 185 – 7 = 178 Giá trị của biểu thức 185 –b với b =7 là178 HS tự làm bài: a. Giá trị của biểu thức 370 + a với a = 20 là390 b.Giá trị của biểu thức 860 - b với b = 500 là 360 HS đọc bảng số và tự làm bài vào bảng a) a 5 10 20 25+a 25+ 5=30 25+10=35 25+20= 45 c 5 10 296 -c 296-5 = 291 296- 10 = 286 - Ghi nhớ ************************************************************************ Tiết 2: Mỹ thuật: Tiết 3: Thể dục:
Tài liệu đính kèm: