Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Lan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Lan

Tiết 1

Luyện đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH - THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu :

- HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm, gợi tả, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nhịp đúng với thể thơ. Hiểu ý nghĩa của bài thơ và bài tập đọc.

II. Hoạt động trên lớp:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết 1
Luyện đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát toàn bài và đọc đúng giọng. 
- Hiểu ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện bằng lời của Dế Mèn.
- GD HS thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu.
* Luyện đọc:
- GV hướng dẫn sửa sai cách ngắt nghỉ, lỗi phát âm.theo các yêu cầu 1,2,3
- Tổ chức cho HS đọc đoạn, cặp, nhóm. Thi đọc trước lớp và nêu ý nghĩa của truyện, tính cách của Dế Mèn.
* Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong VBT 
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi 
-GV nhận xét 
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-1 HS đọc toàn bài.
-HS luyện đọc theo đoạn, luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc trước lớp.
-HS trao đổi nhóm đôi
-Đại diện nhóm đọc đáp án trước lớp.
-HS về ôn lại bài
 Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 2: LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật
-Nhận biết được tính cách của từng nhân vật người cháu.
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:Giấy khổ to, bút dạ.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. HD hs làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn HS dựa vào câu chuyện Sư tích Hồ Ba Bể thực hiện các yêu cầu sau: 
a/ Ghi lại những nhân vật chính trong truyện 
Yêu cầu HS xác định nhân vật trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể,
b/ Sắp xếp lại các sự việc sau cho dúng trình tự diễn biến của câu chuyện .
c/ Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện ý nghĩa câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. 
- Gv kết luận
Bài 2: Dựa vào gợi ý, hãy viết vào vở một đoạn của câu chuyện đã kể trên lớp theo đề bài cho trước: Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em hãy giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó
-Yêu cầu hs tìm hiểu các gợi ý 1,2
- Cho hs làm bài vào vở
-GV nhận xét 
3.Củng cố dặn dò: GV hệ thống nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 sau đó trình bày trước lớp.
- HS nêu nhận xét về các nhân vật rồi rút ra kết luận.
-HS sắp xếp rồi ghi vào vở
- HS điền từ CN trình bày trước lớp 
- Đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- Hs đọc bài trước lớp, lớp nhận xét
- HS về ôn lại bài
Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc ,viết các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số 
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số
- Tính giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hướng dẫn Hs làm bài tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
a) Bảy mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám: 72 428
- Gv yc Hs lên bảng viết các số
- Gv chữa bài: b.51 716 c. 28 961
d.19 374 e.83 400 g.60 079 h.90 003
Bài 2: Viết (theo mẫu)
5378 = 5000+300+ 70+8
- Gv hd làm vào VBT như trên
Bài 3: Đặt tính rồi tính
a. 72438 + 6517 b. 97196 – 35287
c. 25425 x 4 d. 42784 : 5
- Yêu cầu 4 hs lên bảng tính
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức
- Hd hs các bước thực hiện
- Gọi 2 hs làm bảng
- Gv chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- Dặn hs về hoàn thiện các bài tập chưa làm
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm vào VBT
- Hs lần lượt lên bảng viết số
- Lớp chữa bài
- Hs làm VBT
- Hs lên bảng phân tích các số
- 4 Hs lên làm bảng, lớp làm VBT
- Cả lớp chữa bài.
- Hs đọc yc bài
- Hs làm bảng lớp.
- Cả lớp chữa bài
a.37900 + 24600 x 2 = 37900 + 49200
 = 87100
b.(37900 + 24600) x 2 = 62500 x 2
 = 125000
- Lắng nghe thực hiện
Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau ( theo mẫu)
a.
a
8 x 2
2
8 x 2 = 16
7
6
- Hs làm vào VBT theo mẫu
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Yêu cầu hs làm VBT
- Nhận xét
Bài 3: Viết tiếp vào ô trống( theo mẫu)
- Hd làm tương tự bài 1
-Nhận xét,chữa bài
Bài 4: Khoanh vào chữ ở dưới đồng hồ thích hợp
-Yêu cầu quan sát và nêu số giờ tương ứng của mỗi đồng hồ
-Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài vào VBT
- Chữa bài
- Tự làm vào VBT
- Lớp chữa bài
- Hs làm vào bảng 
- Báo cáo kết quả
p
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
14
40 - p
26
72
28 + p
100
17
p x 2 |+ 20
54
8
(46 – p) : 2
19
45
p : 3 - 10
5
- 1 Hs nêu đáp án đã chọn, lớp nx
-Hs quan sát, đọc số giờ của mỗi đòng hồ
Đa: đồng hồ chỉ 3 giờ 20 phút _C
TUẦN 2
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1
 Luyện đọc: MỆ ỐM - DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa của 2 bài tập đọc: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hd hs luyện đọc: 
* Bài: Mẹ ốm
Bài 1: Đọc khổ thơ sau và ngắt nhịp theo gợi ý sau: 
 Cánh màn/ khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
 Nắng mưa/ từ những ngày xưa
 Lặn trong đời mẹ / đến giờ chưa tan
-Gv đọc mẫu, hd cách đọc
Bài 2: Chọn 1 trong 2 khổ thơ ở cột A và thực hiện các nhiệm vụ ở cột B
-Hd hs thực hiện các yêu cầu trong vở
- Tổ chức thi đọc diễn cảm khổ thơ
 * Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Hd tương tự bài trên
- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết đọc
-1HS đọc khổ thơ, lớp nhận xét.
-HS theo dõi GV đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm thi đọc
-HS đọc thầm khổ thơ và trả lời các câu hỏi VBT.
- HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
-HS về ôn lại bài.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
 Tiết 2: LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố cho HS về nhân vật trong truyện. 
 -Nhận biết được tính cách của từng nhân vật người cháu.
 - Nhân vật trong truyện là người, con vật, cây cối được nhân hoá.
 - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản.
II.Đồ dung dạy học:
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
1.Ổn định:
2.Hd hs làm bài tập: 
Bài 1: Ghi tên các nhân vật ( nhân vật là người, nhân vật là vật) trong các câu truyện Sự tích hồ Ba Bể, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người đi săn và con vượn, Sự tích chú Cuội cung trăng.
Bài 2: Dựa vào gợi ý viết đoạn văn (khoảng 5 câu) theo yêu cầu bài tập 2 trang 14 sách Tiếng Việt tập 1
- Gọi hs đọc phần gợi ý
- Yêu cầu HS hình dung sự việc và kể tiếp câu chuyện theo tình huống sau: Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc.
a/ Bạn nhỏ trên biết quan tâm người khác.
b/ Bạn nhỏ trên không biết quan tâm người khác.
- Tổ chức cho HS viết vào vở, đọc bài
- V nhận xét.
Bài 3: HS dựa vào hành động của 2 nhân vật trong câu chuyện Bài học quý, nhận xét tính cách của mỗi nhân vật
-GV kiểm tra đánh giá kết quả.
3.Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học
-HS ghi các nhân vật vào vở.
-Đọc bài làm
- 1 hs đọc gợi ý
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Đọc bài làm trước lớp
- HS khác nhận xét góp ý bổ sung cho bạn mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay.
- HS tự làm bài vào vở.
- Trình bày bài làm
- Lớp bổ sung
- HS về ôn lại bài
Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc, viết các số có đến sáu chữ số
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh
2.Hd làm bài tập:
Bài 1: Viết theo mẫu
-Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng như VBT, yc hs làm theo mẫu
-Gọi hs lên điền vào bảng
-Nhận xét
Bài 2: Giá trị của chữ số 6 trong mỗi số(theo mẫu)
-Yêu cầu làm vào VBT
-Chữa bài
Bài 3: Viết các số sau (theo mẫu)
-Yêu cầu hs viết vào VBt
-Gọi hs lên bảng viết số
-Nhận xét
Bài 4:Điền tiếp ba số thích hợp vào chỗ chấm
-Hd hs phát hiện mối quan hệ của hai số đứng gần
-Yêu cầu hs làm vào VBT
-Nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Làm vào bảng theo mẫu
-Hs lần lượt đọc các số 
-đọc yêu cầu
- Làm vào VBT
- Báo cáo kết quả:
Số
532469
9
6534
402687
361912
Giá trị của chữ số 6
60
6000
600
60000
-Hs làm VBT
-3 hs lên bảng viết số
-Lớp chữa bài: a.372 854 b.976 842
 c. 108 296 d. 714 285
-Làm vở bài tập
-Báo cáo kết quả:
a.657213; 657214; 657215; 657216; 657218;657219
b.406850; 406860; 406870; 406880;406890; 406900
c.215200; 215300; 215400; 215500; 215600; 215700;
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết viết số thành tổng theo hàng
-So sánh được các số có nhiều chữ số
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II.Đồ dùng dạy học: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hd Hs làm bài tập
Bài 1: Viết số thành tổng (theo mẫu)
a.51932 = 50000+1000+900+30+2
-Yêu cầu làm vào VBT
-Nhận xét chữa bài
Bài 2: Điền dấu >,<,=
-Hd hs nhớ lại các bước so sánh các số rồi điền dấu cho đúng
-Cho 2 hs làm trên bảng, lớp làm VBT
-Nhận xét, chữa bài
Bài 3:a.Khoanh vào số lớn nhất:
278645; 428317; 292317; 454721
Khoanh vào số bé nhất:
635415; 719438; 691512; 917348
-Yêu cầu hs tự làm, đọc đáp án
Bài 4: Viết số (theo mẫu)
Hai mươi triệu: 20 000 000
-Yêu cầu hs viết ra giấy nháp
-Gọi 5 hs lần lượt lên bảng viết các số
Nhận xét ,chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Hs đọc yêu cầu
-Tự làm vào VBT
-Lớp nhận xét
-2 hs nêu yêu cầu
-2 Hs làm trên bảng, lớp làm VBT
-Chữa bài
432526 > 43986 276434 = 267434
8064 > 800+60+4 715392 = 715392
300582 537846
-Tự làm vào VBT
- 2 hs đọc đáp án đã khoanh
-Nhận xét
-Viết ra giấy nháp
-5 hs lên bảng viết, lớp nhận xét
- Hs chữa bài vào VBT
Năm mươi triệu:50000000 / Bảy mươi triệu: 70000000 / Bốn mươi triệu:40000000 / Ba trăm tri ... tù, góc bẹt ( bằng trực quan hoặc sử dụng ê ke)
-Rèn kĩ năng phân tích, tư duy lô gic, tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: thước ê ke
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1:Nối theo mẫu
-Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt và nối theo mẫu
 - Gv nhận xét 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Yc hs trao đổi nhóm đôi
-Nhận xét
Bài 3: Viết (theo mẫu)
-Yêu cầu hs quan sát hình
-Trao đổi theo nhóm
-Nhận xét	
Bài 4:Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài vào vở 
-GV thu bài chấm nhận xét 
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học	
- HS thực hành dùng thước ê ke kiểm 
- HS lên bảng thao tác,cả lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yc
- Đại diện nhóm báo cáo
Đa: a. S b. Đ
 c. Đ d. S
- HS 1 quan sát hình
- Hs lần lượt nêu đáp án
Góc vuông đỉnh I, cạnh IC,ID
Góc tù đỉnh P, cạnh PQ, PR
Góc bẹt đỉnh M, cạnh MG,MH
Gócvuông đỉnh K,cạnhKX,KY - Hs quan sát hình
-Hs làm vào vở
- Nhận xét
TUẦN 9 
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Luyện đọc: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH -THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
- HS đọc lưu loát các đoạn văn đã cho. Chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu ý nghĩa của bài.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hd hs luyện đọc: 
*Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
Bài 1: 
Luyện đọc đoạn văn sau: “ Chao ôi.các bạn tôi”
-GV hướng dẫn sửa sai cách ngắt nghỉ, lỗi phát âm.
-Tổ chức cho HS đọc đoạn, cặp, nhóm. Thi đọc trước lớp 
Bài 2:- Yêu cầu hs đọc đoan “ Sau nàynhảy tưng tưng”và TLCH
-Mời đại diện nhóm trả lời
-Gv chốt ý đúng
* Bài: Thưa chuyện với mẹ 
-Gv hd hs luyện đọc ( tương tự bài trên ) 
-Tổ chức cho HS kể lại truyện bằng lời của mẹ Cương, lời của Cương.
-GV nhận xét.
Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét giọng đọc
- HS luyện đọc theo nhóm.
-HS thi đọc trước lớp.
-HS đọc bài và trao đổi nhóm2
-Đại diện nhóm trả lời
-Lớp nhận xét
a)..Lái muốn có đôi giày ba ta màu xanh
b) ..run run, mấp máy, ngọ nguậy, tưng tưng
- HS kể lại truyện bằng lời của mẹ Cương, lời của Cương.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
 Tiết 2: LUYỆN VIẾT 
I. Mục tiêu:
-HS viết đúng trình bày đẹp một đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian và trình tự không gian . 
Kns thể hiện sự tự tin , giao tiếp, tư duy sáng tạo. 
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1: - GV đọc yêu cầu của bài - Y/C HS dựa vào các câu hỏi kể lại một đoạn của câu chuyện theo trình tự thời gian rồi viết tiếp theo câu mở đoạn Mi tin và Tin tin đến thăm công xưởng xanh
-GV yêu cầu HS tự đọc đoạn Trong khu vườn kì diệu . 
Bài 2: Y/C HS dựa vào các câu hỏi kể lại một đoạn của câu chuyện theo trình tự không gian rồi viết tiếp theo câu mở đoạn trong khi Tin tin đến thăm công xưởng xanh thì Mi tin đến thăm khu vườn kì diệu. 
 Bài 3: GV yêu cầu HS điền các từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh phần nhận xét về 2 cách kể trên. 
- Thu vở chấm, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- 1HS đọc bài cả lớp theo dõi. 
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS viết và trình bày bài viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- HS về ôn lại bài.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. 
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng thước ê kê, nhận biết đượchai đường thẳng song song.
-Rèn kĩ năng phân tích, tư duy lô gic, tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: thước ê ke
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1:Yêu cầu HS dung ê ke đê kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Yc hs trao đổi nhóm đôi
-Nhận xét
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
-Yêu cầu hs quan sát hình
-Trao đổi theo nhóm
-Nhận xét	
Bài 4:-Các bước như trên
- HS làm bài vào vở 
-GV thu bài chấm nhận xét 
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học	
- HS thực hành dùng thước ê ke kiểm tra hai đường thẳng vuông góc 
- 1 HS lên bảng thao tác,cả lớp làm vào vở.
-1 hs đọc yc
-Đại diện nhóm báo cáo
Đa: a. Đ b. Đ
 c. Đ d. S
- HS 1 quan sát hình
-2 hs nêu đáp án
a) CD, EF,IB b) DB,EF,GI
-Hs làm vào vở
- Nhận xét
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc ( song song) với một đường thẳng cho trước. 
-Rèn kĩ năng phân tích, tư duy lô gic, tính toán
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1:Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua o và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
C
D
C
D
 O o C O	D
Bài 2: Vẽ đường thẳng MN đi qua O và song song với đường thẳng PQ
-Thực hiện như bài 1
-Nhận xét
Bài 3:Yêu cầu HS vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC: A
	B	C	
Bài 3: - HD HS viết tiếp theo mẫu 
-Gv chữa bài nhận xét 
Bài 4:- HS làm bài vào vở 
-GV thu bài chấm nhận xét 
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học	
- HS thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
- 1 HS lên bảng vẽ - cả lớp làm vào vở.
- HS thực hành vẽ đường cao của hình tam giác vào phiếu học tập.
-1 hs lên bảng thực hành vẽ
-HS thực hiện vào vở 
-1hs lên bảng vẽ hình, 1 hs làm bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 6 x 4 = 24 (cm2)
TUẦN 10
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: 
Luyện đọc: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT – QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- HS đọc lưu loát các đoạn văn đã cho. Chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, TLCH trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Hd hs luyện đọc: 
*Bài: Điều ước của vua Mi-đát
Bài 1: 
Luyện đọc đoạn văn sau: “Mi-đát bụng đó cồn cào.tham lam”
-GV hướng dẫn sửa sai cách ngắt nghỉ, lỗi phát âm, nhấn giọng.
-Tổ chức cho HS đọc đoạn, cặp, nhóm. Thi đọc trước lớp 
Bài 2:- Yêu cầu hs đọc bài và điền từ ngữ cho phù hợp
-Mời đại diện nhóm trả lời
-Gv chốt ý đúng
* Bài: Quê hương
-Gv hd hs luyện đọc ( tương tự bài trên ) 
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi 
-GV nhận xét.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét giọng đọc
- HS luyện đọc theo nhóm.
-HS thi đọc trước lớp.
-HS đọc bài và trao đổi nhóm2
-Đại diện nhóm trả lời
-Lớp nhận xét
-Hs nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi trong sách
-Trao đổi trong nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
 Tiết 2: LUYỆN VIẾT 
I. Mục tiêu: 
HS biết viết thư cho người thân nói về ước mơ của em.
Biết trình bày đúng bức thư theo ba phần
Thể hiện được tình cảm của người viết với người nhận thư.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm hoặc giấy khổ to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
* Củng cố kiến thức.
Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn viết thư.
+ Bài văn viết thư gồm ba phần:
a.Mở đầu.
b.Phần chính bức thư.
c. Phần cuối.
Bài 1: - GV đọc yêu cầu của bài 
 - Y/C Hs tự làm vào vở 
-Mời hs đọc bài làm
-Gv kết luận
Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: “Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.”
-Yêu cầu HS xác định thể loại của đề bài.
-Tổ chức cho HS nói về ước mơ của mình.Vì sao mình lại có ước mơ đó?
-Tổ chức cho HS viết bài vào bảng nhóm
- Mời đại diện nhóm trình bày
- Chấm, chữa bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại bố cục của bài văn viết thư.
-1 hs đọc nhiệm vụ
-Hs làm bài vào vở
-1 hs đọc đề bài
- Hs xác định yêu cầu của đề: viết thư cho người thân nói về ước mơ của em.
- HS nói về ước mơ của mình.
-2 HS làm vào bảng nhóm hoặc giấy khổ to.
-Đại diện các nhóm trình bày
-HS viết bài vào vở.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được cộng trừ các số có đến 6 chữ số.
- Giải được bài toán liên quan đến hìnhvuông.
II.Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1: -GV cho HS đặt tính rồi tính:
a/ 657903 + 261589; 768091 – 375403;
-GV gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính
a) 758 + 679 + 242 b) 908 + 80 x 5
-Hd hs sử dụng các tính chất của phép cộng để làm bài
-Cho hs tự làm bài vào vở
-Chữa bài
Bài 3: -Yêu cầu hs nêu quy tắc tìm chu vi, diện tích hình vuông
- Tổ chức cho HS làm vào vở.
-Gv chữa bài
Chu vi hình vuông là:3 x 4 =12(cm)
Diện tích hình vuông:3 x 3 =9 ( cm2 )
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-HS làm bảng nhóm 
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
-HS thực hiện vào vở, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 hs lên bảng làm, lớp nx
a)758 + 679 + 242 
= 758+242+679
=1000+679 = 1679
b) 908 + 80 x 5
= 908+ 400= 1308
-Hs nêu quy tắc
-HS đọc làm bài vào vở.
- Lớp chữa bài
 Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được cộng trừ các số có đến 6 chữ số.
- Biết cách thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II .Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Bài 1: -GV cho HS đặt tính rồi tính:
a) 192382 x 3 b) 412023 x 4
-GV gọi HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính
a) 150372+ 413618 x 2 
b) 185728 – 57752 x 3
-Hd hs làm đúng theo quy tắc tính để làm bài
-Cho hs tự làm bài vào vở
-Chữa bài
Bài 3: -Yêu cầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài 
- Tổ chức cho HS làm vào vở 
-Gv chữa bài
Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài
- Cho biết đề bài cho gì? hỏi gì?
-Yêu cầu hs tóm tắt bài và làm vào vở
-Chữa bài
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-HS làm bảng nhóm 
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
-HS thực hiện vào vở 
-2 hs lên bảng làm, lớp nx
a)150372+ 413618 x 2 
=150372 +827236
=977608
b) 185728 – 57752 x 3
=185728 -173256
=12472
-HS đọc làm bài vào vở.
- Lớp chữa bài
-1 hs đọc đề bài
-Lớp làm bài vào vở, chữa bài trên bảng
Bài giải:
Số lít nước mắm xưởng đó bán trong hai tuần là:
 215748 x 2 = 431496 (l )
 Đáp số: 431496 lít nước mắm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 BC theo sach moi.doc