Trung thực trong học tập (tiết 1)
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
2. Thái độ
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
II, Tài liệu và phương tiện :
- S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III, Các hoạt động dạy học :
Tuần 1 Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ -------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 1 : Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài . I, Mục tiêu : 1, Kiến thức - Đọc rành mạch, trôi chảy,bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – Bênh vực người yếu. 2. Kĩ năng Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Thái độ Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc . - Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc . III, Các hoạt động dạy – học : 1, Mở đầu : - Giới thiệu S.G.K và chương trình học . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc . - Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật . 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a, Luyện đọc : - G.v đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn - H.S chia đoạn : 4 đoạn - G.v hướng dẫn H.S đọc nối tiếp đoạn - G.v sửa đọc cho H.S , giúp H.S hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc lại toàn bài b, Tìm hiểu bài : -Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? -Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ? -Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? c, Đọc diễn cảm : - Gv hứơng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc - Nhận xét, khen ngợi H.S. 3, Củng cố , dặn dò : - Em học được gì ở Dế Mèn ? - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét, khen ngợi H.S - Hs chú ý nghe. - Hs chú ý nghe. - H.S đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc - H.S luyện đọc theo cặp - H.S đọc toàn bài - Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội . -Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn.... -Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt . -Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ.... - Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi - H.S nêu - 4 hs nối tiếp đọc đoạn - H.S luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 - H.S thi đọc diễn cảm ---------------------------------------- Tiết 3 Toán Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 000 . I, Mục tiêu : 1, Kiến thức , Kĩ năng - Đọc, viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số 2 Thái độ Yêu thích môn học II, Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1, Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng a, G.v đọc số , yêu cầu h.s đọc số 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: 2, Thực hành : Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100000 ,phân tích cấu tạo số. Bài 1: a,Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số - Chữa bài, nhận xét b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Bài 2 : Viết theo mẫu Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu ) M : 8723=8000+700+20+3 - Chữa bài , nhận xét b, Viết theo mẫu : M : 9000+200+30+2=9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau - G.v hướng dẫn h.s làm bài - Chữa bài , nhận xét - Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v, h.c.n ? 3, Củng cố, dặn dò - Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng . - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng -Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt .... 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm - H.s lấy ví dụ : 10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nhận xét quy luật viết số trong dãy số này - H.s làm bài: - H.s làm bài : 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s phân tích mẫu - H.s làm bài - H.s phân tích mẫu , làm bài 9171=9000+100+70+1 - H.s làm bài 7000 + 300 + 50 + 1=7351 - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s làm bài vào vở - H.s nêu ------------------------------------- Tiết 4 Chính tả: Nghe viết : dế mèn bênh vực kẻ yếu I, Mục tiêu : 1. Kiến thức Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT 2a 2. Kĩ năng Viết chính tả 3. Thái độ Trung thực, yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b . III, Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu : - Củng cố nền nếp học giờ chính tả . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : 2.2, Hướng dẫn h.s nghe viễt : - G.v đọc đoạn viết - Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết. - G.v lưu ý:cách trình bày tên bài,bài viết ... - G.v đọc để h.s nghe viết bài . - G.v đọc cho h.s soát lỗi - Thu một số bài chấm. - Nhận xét , chữa lỗi 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 : a, Điền vào chỗ trống: l/ n - Chữa bài , chốt lại lời giải đúng Bài 3: a, giải đáp các câu đố - Nhận xét - G.v và cả lớp nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở h.s luyện viết thêm ở nhà - Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 - Chuẩn bị bài tiết học sau - Nhận xét tiết học - H.s chú ý nghe , theo dõi s.g.k - H.s đọc thầm lại đoạn viết . - Viết hoa tên riêng - Viết đúng các từ : cỏ xước , tỉ tê , ngắn chùn chùn... - H.s viết đầu bài . - H.s nghe – viết bài - H.s soát lỗi trong bài . - H.s chữa lỗi - H.s nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch - H.s nêu yêu cầu của bài - Thi giải đố nhanh - H.s ghi câu trả lời vào bảng con - Từng cặp h.s hỏi - đáp từng câu đố -------------------------------- Tiết 5 Đạo đức: Trung thực trong học tập (tiết 1) I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 2. Thái độ - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập II, Tài liệu và phương tiện : - S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập . III, Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu : - Giới thiệu , chương trình , s.g.k . 2, Dạy bài mới 2.1, Xử lý tình huống s.g.k Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập . - G.v giới thiệu tranh s.g.k - G.v tóm tắt các cách giải quyết : - Nếu em là bạn Lòn em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - G.v và h.s trao đổi Kết luận :Cách “nhận lỗi và hứa với cô giáo là sẽ sưu tầm và nộp sau” là cách lựa chọn phù hợp . * Ghi nhớ : s.g.k 2.2, Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k - G.v và cả lớp trao đổi Kết luận : Việc làm c là trung thực . Việc làm a, b, d là thiếu trung thực. 2.3, Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k - G.v đưa ra từng ý trong bài. - G.v và cả lớp trao đổi ý kiến Kết luận : ý kiến đúng là ý b ,c ý kiến sai là ý kiến a 3, Các hoạt động nối tiếp : - Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập . -Tự liên hệ theo bài tập 6 - Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – s.g.k . -H.s quan sát tranh - H.s đọc nội dung tình huống s.g.k - H.s nêu ra các cách giải quyết của bạn Long - H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn. - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s làm bài . - H.s nêu yêu cầu - Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình - H.s có cùng thái độ sẽ thảo luận về lý do lựa chọn - H.s nêu lại phần ghi nhớ. Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 : Toán Ôn tập các số đến 100000 (Tiếp) I, Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 2. Thái độ Yêu thích môn học II, Các hoạt động dạy học : 1, Luyện tính nhẩm: - G.v tổ chức cho h.s tính nhẩm - G.v đọc phép tính + bảy nghìn cộng hai nghìn + tám nghìn chia hai..... - Nhận xét bài làm của h.s 2, Thực hành : Bài 1, Rèn kĩ năng tính nhẩm - G.v nhận xét ,khên ngợi h.s Bài 2, Củng cố kĩ năng tính toán - Đặt tính rồi tính - Chữa bài , nhận xét - Nêu cách đặt tính Bài 3,Củng cố về so sánh các số đến 100000 -Yêu cầu : Điền dấu thích hợp - Nêu cách so sánh ? - G.v chữa bài , nhận xét Bài 4, Nêu yêu cầu. a, Viết theo thứ tự từ bé đến lớn b, Viết theo thứ tự từ lớn đến bé - G.v chữa bài , nhận xét Bài 5, - Hướng dẫn h.s tóm tắt giải bài toán 3, Củng cố ,dặn dò - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau . - H.s ghi kết quả vào bảng con . 9000 4000 - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nhẩm và nêu kết quả - Nêu yêu cầu của bài - 2 h.s lên bảng làm bài , h.s làm vào bảng con. - H.s nêu -H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nêu - H.s làm bài vào vở - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s làm bài vào vở, 2 h.s lên bảng làm bài a, 56731; 65371; 67351; 75631 b, 92678; 82697; 79862; 62987 -H.s nêu yêu cầu của bài - H.s tóm tắt và giải bài toán vào vở Đáp số: a,12500 đồng;12800đồng; 70000 đồng. b, 95300 đồng c, 4700 đồng . Tiết 2 Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng . I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) ND ghi nhớ - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếngửtong câu thơ tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III) 2. Thái độ Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng . III ,Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu : - Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ ,biết nói thành câu gãy gọn . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : - G.v giới thiệu dẫn dắt vào bài . 2.2, Phần nhận xét : - G.v hướng dẫn h.s thực hiện lần lượt từng nhận xét . -Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ? - Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó ? - G.v ghi bảng, dùng phấn mầu tô các chữ bờ -âu -bâu - Tiếng bầu do những bộ phân nào tạo thành ? - Gv ghi lại kết quả làm việc của h. s - Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng còn lại - Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu ? - Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu ? - G.v kết luận : trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không biểu hiện khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần . 2.3, Phần ghi nhớ - G.v treo sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích 2.4, Phần luyện tập : Bài1, Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng ... bản củavăn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngán có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (Mục III). 2. Thái độ - Yêu thích môn học. II, Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to ,bút dạ . - Bảng phụ viết bài văn Hồ Ba Bể . III, Các hoạt động dạy học : 1,Mở đầu : - Giới thiệu chương trình, s.g.k . - Yêu cầu khi học tiết tập làm văn . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiẹu bài: -Trong tuần đã nghe kể câu chuyện nào? -Thế nào là văn kể chuyện ? 2.2, Nhận xét : - Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Câu chuyện có những sự kiện nào ? - Đọc bài Hồ Ba Bể. - Bài văn có những nhân vật nào ? - Bài văn có các sự kiện nào ? - Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? - Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , bài nào là văn kể chuyện ? Vì sao ? -Theo em thế nào là kể chuyện ? 2.3, Ghi nhớ (s.g.k ) 2.4, Luyện tập : Bài 1: -Yêu cầu h.s tự làm bài - Nhận xét. Bài 2: -Yêu cầu trả lời câu hỏi. Kết luận: trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể. 3, Củng cố, dặn dò : - Học thuộc lòng phần ghi nhớ . - Kể lại câu chuyện của mình cho mọi người nghe -Sự tích hồ Ba Bể . – H.s kể tóm tắt . - Bà cụ ăn xin , Mẹ con bà nông dân, bà con nông dân dự lễ hội. - H.s thảo luận nhóm 4 - Các nhóm trình bày . Gồm có 6 sự kiện - 2 h.s đọc bài -Không có nhân vật . - Không có sự kiện . - Giới thiệu về vị trí , độ cao , chiều dàiđịa hình, cảnh đẹp của hồ - Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt chuyện, có ý nghĩa câu chuyện . Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể. - H.s nêu . - H.s nêu - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s viết bài vào nháp . - H.s trình bày bài . - H.s nêu yêu cầu . - Có các nhân vật: em, người phụ nữ có con nhỏ. - Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, sự giúp đỡ ấy tuy Nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô ấy đang mang nặng. Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 : Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ . Trò chơi “Chạy tiếp sức” I, Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được nững nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học Thể dục. - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơitheo yêu cầu của GV. 2. Thái độ - Yêu thích môn học. II, Địa điểm – phương tiện : - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện . - Chuẩn bị 1 còi, 2-4 cờ đuôi nheo, vẽ sân chơi trò chơi. III, Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động, chơi trò chơi. 2, Phần cơ bản : a,Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. b,Trò chơi: Chạy tiếp sức - G.v nêu tên trò chơi. - Giới thiệu luật chơi . - Tổ choc cho h.s chơi. - G.v quan sát, tuyên dương h.s. 3, Phần kết thúc : -Tổ chức cho h.s đi thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng. - Đứng tại chỗ quay mặt vào trong vòng tròn vỗ tay và hát một bài 4-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 8-10 phút 8-10 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * 4 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - G.v điều khiển lớp tập luyện - H.s tập luyện theo tổ - H.s chơi trò chơi . - Hs chú ý cách chơi, luật chơi. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * 4 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Toán Luyện tập. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. -Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. 2. Thái độ - Yêu thích môn học. II, Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1 a,b ,3. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập . 2, Hướng dẫn luyện tập . Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị của biểu thức . Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu ) - Yêu cầu làm bài phần a, b. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức . - Thực hiện tính hai phần a,b. - Chữa bài, đánh giá. - Nêu cách tính giá trị số của biểu thức . MT: Củng cố bài toán về thống kê số liệu. Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu ) - Hướng dẫn h.s làm bài. - Chữa bài, đánh giá. Bài 4: - Hướng dẫn h.s làm bài . - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - H.d luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét về biểu thức. - H.s làm bài. - Nêu yêu cầu. - H.s làm bài. - 2 h.s lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu. - H.s làm bài . c Biểu thức Giá trị của biểu thức. 5 8 x c 7 7 + 3 x c 6 ( 92 – c ) + 81 0 66 x c + 32 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt và làm bài vào vở. - H.s đọc bài làm . Tiết 3: Tập làm văn Nhân vật trong truyện. I, Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 muc III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 2. Thái độ - Yêu thích môn học. II, Đồ dùng dạy học: -Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,) - Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14. III, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ? - Nhận xét . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì? - Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới. 2.2, Phần nhận xét : Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp . - Nêu tên các câu chuyện vừa học. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Nhân vật trong truyện có thể là gì ? - K.l: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá. Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật. - Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ? - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ . 2.3, Ghi nhớ : -Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Câu chuyện ba anh em có nhân vật nào? - Ba anh em có gì khác nhau? - Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ? - Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao? Bài 2: -Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? -Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng . - Tổ chức cho h.s thi kể . - G.v nhận xét, cho điểm h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu tính cách của nhân vật trong truyện. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - H.s nêu ghi nhớ s.g.k. - Lấy ví dụ. -H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc câu chuyện. - Nhân vật: Ni ki ta, Gô sa, Chi om ca,bà ngoại . - Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách . - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. -Nêu yêu cầucủa bài. - Đọc tình huống. - Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp - H.s nêu. - H.s kể chuyện Tiết 4: Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu,vần thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. 2. Thái độ - Yêu thích môn học. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ xếp chữ học vần tiểu học. - Bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy để làm bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ : - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: ở hiền gặp lành. Uống nước nhớ nguồn. -Kiểm tra vở bài tập của h.s . 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài : 2.2, Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Phân tích cấu tạo của tong tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. -G.v hướng dẫn h.s ghi bảng theo mẫu. - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên - Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì? - Hai tiếng nào bắt vần với nhau? -Nhận xét bài làm của h.s . Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. So sánh các cặp tiếng ấy, cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn ,? - Chữa bài nhận xét bài làm của h.s. Bài 4: Thế nào là tiếng bắt vần với nhau? - Lấy ví dụ câu thơ, tục ngữ, ca dao có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5: Giải câu đố. -Hướng dẫn h.s giải đáp câu đố. -Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò: - Nêu cấu tạo của tiếng, cho ví dụ? - Chuấn bị bài sau - 2 h.s lên bảng phân tích cấu tạo tiếng. - H.s nêu yêu cầu. - H.s thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả . - H.s nêu yêu cầu của bài . - Thể thơ lục bát. - ngoài-hoài ( cùng vần oai ) - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s đọc khổ thơ. - H.s làm bài vào vở. 3 h.s lên bảng . + Cặp tiếng bắt vần với nhau:loắt choắt-thoăn thoắt, xinh xinh-nghênh nghênh + Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt –thoắt + Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh xinh-nghênh nghênh. - Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - H.s lấy ví dụ - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s đọc câu đố. -H.s trao đổi theo nhóm 2. Tiết 5 Sinh hoạt Nhận xét đánh giá tuần 1 I – Mục tiêu - HS nắm được nội quy quy chế của lớp II – Nội dung Đạo đức HS ngoan lễ phép với thầy cô Đoàn kết với bạn bè Học tập Do là đầu năm học và do ảnh hưởng thời tiết nên HS đến lớp chưa đều Trong lớp chú ý nghe giảng Lao động vệ sinh Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp III – Phương hướng tuần 2 Đi học đều, đúng giờ Ngoan lễ phép với thầy cô Có ý thức học và làm bài đầy đủ
Tài liệu đính kèm: