I - Mục đích – Yêu cầu :
1 - Kiến thức :
+ Hiểu các từ ngữ trong bài .
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp- bnh vực người yếu.
2 - Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc rành mạch; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trị; Dế Mn).
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mn; bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
3 - Giáo dục:- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
II - Chuẩn bị :
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò.
- Giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
HS : - SGK
KẾ HOẠCH TUẦN 1 Ngày dạy Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 23/8/2010 Hai 1 2 3 4 5 SHTT TĐ Toán LS CT Chào cờ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000(tiết 1) Môn lịch sử và địa lý Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( nghe-viết) 24/8/2010 Ba 1 2 3 4 5 LT&C Toán KH KC TD Cấu tạo của tiếng Ôn tập các số đến 100 000(tiết 2) Con người cần gì để sống? Sự tích Hồ Ba Bể Thầy Dũng phụ trách 25/8/2010 Tư 1 2 3 4 5 TĐ Toán ĐĐ TLV MT Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100 000(tiết 3) Trung thực trong học tập Thế nào là kể chuyện? Cơ ngâm phụ trách 26/8/2010 Năm 1 2 3 4 5 LT&C Toán KH KT TD Luyện tập về cấu tạo của tiếng Biểu thức có chứa một chữ Trao đổi chất ở người Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu(tiết 1) Thầy Dũng phụ trách 27/8/2010 Sáu 1 2 3 4 5 NHẠC ĐL Toán TLV SHTT Cơ Diễm phụ trách Làm quen với bản đồ Luyện tập Nhân vật trong truyện Sinh hoạt lớp Mỹ Phước D: Ngày 20/8/2010 Người soạn Nguyễn Phước Trang Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tuần : 1 – 1 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Theo Tô Hoài I - Mục đích – Yêu cầu : 1 - Kiến thức : + Hiểu các từ ngữ trong bài . + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. 2 - Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài - Đọc rành mạch; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trị; Dế Mèn). - Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK 3 - Giáo dục:- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu . II - Chuẩn bị : GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò. - Giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS : - SGK III - Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Ổn định tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. 3 - Bài mới a – Giới thiệu bài mới -Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) b – Luyện đọc - Giải nghĩa từ khó: ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng, trôn khó coi ), thui thủi ( cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn ) - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. c –Tìm hiểu bài Đoạn 1 : Hai dòng đầu - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? => Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? => Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? => Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ->Ý đoạn : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn . => Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn . - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho bi vì sao em thích hình ảnh đó ? c – Luyện đọc - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ. 4- Củng cố - Nêu ý chính của bài ? - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Gọi 1 HS đọc lại bài * GDHS:Yêu lồi vật 5– Dặn dò - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Tim đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Chuẩn bị : Mẹ ốm. - Hát - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, cả bài. - Đọc phần chú giải - Luyện đọc theo cặp. - Đọc đoạn 1 - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - HS đọc đoạn 3 - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt. - Đọc đoạn 4 - Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm . - Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. + Nhà trò ngồi gục đầu người bự những phấn -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối . - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - Đọc diễn cảm. Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu xố bỏ áp bức bất cơng. HS trả lời HS theo dõi. -------&------- Tuần: 1 – tiết 1 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000 - Ôn phân tích cấu tạo số 2.Kĩ năng: - Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên - Bài tập học sinh cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dịng 1 II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định tổ chức: Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - GV viết số: 83 251 - Yêu cầu HS đọc số này - Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 - Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) - Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? - Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? - Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? - Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào 0 10 000 . . . 30 000 . . . . . . . . . . b) Theo dõi và giúp một số HS. Bài tập 2: - GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3: - Yêu cầu HS phân tích cách làm và nêu cách làm. Bài tập 4: - Nhận xét và sửa bài . Củng cố - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn * GDHS: Đọc viết đúng số Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - Hát - Kiểm tra đồ dùng học tập môn tóan - HS theo dõi, lắng nghe - HS đọc -HS nêu - Đọc từ trái sang phải - Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 1 chục = 10 đơn vị + 1 trăm = 10 chục . - HS nêu ví dụ - Có 1 chữ số 0 ở tận cùng - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Có 4 chữ số 0 ở tận cùng - HS nhận xét: + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần - HS làm bài - HS sửa bài - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp . - Nêu quy luật và thống nhất kết quả. - HS phân tích mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - Cách làm: Phân tích số thành tổng - HS làm bài - HS sửa - HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình - HS làm bài - HS sửa bài HS viết và phân tích HS theo dõi và lắng nghe -------&------- Tuần: 1 Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: - Biết mơn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Viẹt Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời nhà Nguyễn. - Biết mơn Lịch sử và Địa lí gĩp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 2.Kĩ năng: HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử & Địa lí. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: a/ Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nm có nét v8n hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cả lớp GV hướng dẫn HS cách học Củng cố - HS nêu tên bài vừa học - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK * GDHS: Yêu quê hương đất nước. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ - Nhận xét tiết học. - Hát - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - HS phát biểu ý kiến - HS trả lời các câu hỏi trong SGK - HS nêu - HS theo dõi - HS lắng nghe -------&------- Tuần: 1 Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đ ... Đất theo một tỉ lệ nhất định. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân -HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. -Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? -Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường? -GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau: -Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì? -Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? -Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? -Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? -Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế? -Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? -GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. 4/ Củng cố - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ được dùng để làm gì? * GDHS:Yêu tổ quốc 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ. - Nhận xét tiết học - Hát - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét -HS quan sát -HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - HS trả lời -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. - Đại diện HS trả lời trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô - 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì - HS theo dõi - HS vẽ một số kí hiệu HS nêu HS trả lời HS theo và lắng nghe ----o0o---- Tuần 1 – tiết 5 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Bài tập cần làm :Bài 1, Bài 2 ( 2 câu) , Bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp) II.CHUẨN BỊ: -SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổ định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Yêu cầu HS sửa bài về nhà 3/6 - GV nhận xét 3/ Bài mới: Hoạt động1 : Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: - GV cho HS tự kẻ bảng và vi kết quả vào ô trống . Bài tập 4: - GV vẽ hình vuông trên bảng - Nêu cách tính chu vi P của hình vuông - GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm. - GV nhấn mạnh cách tính chu vi . - Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm. 4/ Củng cố Đọc công thức tính chu vi hình vuông? Gọi HS lên tính chu vi hình vuông * GDHS: Thuộc công thức tính chu vi hình vuông 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số - Làm bài : 3/7 (SGK) - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - HS đọc và nêu cách làm - Nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 - Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42 - HS làm bài và sửa bài . - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết qủa - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - HS nêu : Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4 - HS nêu: a = 3cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) - HS làm bài - HS sửa bài - Vài HS nhắc lại - HS đọc công thức tính chu hình vuông và tính chu hình vuông. - HS theo dõi và lắng nghe -------o0o------- TUẦN: 1 – 2 Tập làm văn NHẬN VẬT TRONG CHUYỆN MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật, cây cối,... được nhân hóa. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT2, Mục III). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to kẻ bảng phân lọai theo yêu cầu của BT1 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết TLV trước , các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay giúp em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện . Hoạt động 2: Phần nhận xét GV hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: yêu cầu 1HS đọc đề bài Truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật Nhân vật là người -hai me ïcon bà nông dân -bà cụ ăn xin - những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối - Dế Mèn - Nhà Trò -bọn nhện - giao long Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét Dế Mèn (bênh vực ) b/ Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể) GV chốt ý sau khi HS phát biểu. Họat động 3: Ghi nhớ: Truyện có nhân vật chính và nhân vật phụ. Có thề là người hay vật được nhân hóa. Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. Hoạt động 4: Luyện tập. Hướng dẫn HS làm các bài tập trang 13. Bài 1: Nhân vật chính trong câu chuyện: - Ba anh em là những ai ? Tính cách của các nhân vật được bộc lộ trong hoàn cảnh nào ? Em có suy nghĩ gì về nhận xét của người bà về tính cách của từng cháu: Bài 2: Một bạn vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Theo em sự việc đó sẽ diễn ra như thế nào ? Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác 4/ Củng cố Gọi HSD nhắc tên bài vừa học Cho HS đọc lại bài làm của mình * GDHS: Thương yêu, giúp đỡ bạn bè. 5/ Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khen thưởng HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. Hát Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa - HS theo dõi 1 HS đọc yêu cầu Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ Ba Bể - HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu. - Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. - Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò - Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu - căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt - Đọc ghi nhớ SGK. - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm 2. - Ni-Ki-Ta, Gô-Sa, Chi-Oâm Ca. Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu: * Ni-Ki-Ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng. * Gô-Sa: Láu lỉnh. * Chi-Oâm-Ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu. - Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. - Đồng ý với ý kiến của bà. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. - 1 HS đọc yêu cầu HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc. Không biết quan tâm: Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. - Nhóm tthảo luận thống nhất nội dung. - Cử đại diện lên thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý, kết luận bạn kể hay nhất. - HS nhắc tên bài học - HS đọc bài của mình - HS theo dõi và lắng nghe ----o0o---- Sinh Tập thể ỔN ĐỊNH LỚP – SINH HOẠT NỘI QUI I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết tổ chức lớp, phân chia cán sự lớp Biết giữ nội qui nhà trường khơng vi phạm Yêu thích học tập II/ Đồ dùng dạy học Phiếu nội qui nhà trường III/ Các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Tự giới thiệu - Cho từng học sinh tự giới thiệu tên mình cho thầy biết 3. Ổn định lớp học - Sinh hoạt nội qui * Ổn dịnh lớp học - Cho học sinh ứng cử làm lớp trưởng, bầu lớp trưởng, lớp phĩ tổ trưởng từng tổ, lớp phĩ văn thể . . . . à Lớp Trưởng : Nguyễn thị Huyền Trâm à Lớp phĩ: Phan Thanh Phường à Tổ trưởng tổ 1 : Phạm Hữu Lộc à Tổ trưởng tổ 2 : Nguyễn Văn Nghĩa à Tổ trưởng tổ 3 : Hứa Thị Ngọc Huyền - Giáo viên mời các cán sự lớp lên giới thiệu lần nữa cho cả lớp thấy * Sinh hoạt nội qui - Giáo viên nêu các điều trong nội qui nhà trường và dán ở lớp + Đi học đúng giờ + Nghỉ học phải cĩ phép + Xem bài trước khi lên lớp + Trang phục + Khơng chửi thề, nĩi tục +Bảo về của cơng + An tồn giao thơng . . . . . . . . . . . . . .. Hs nêu lại 4/ Củng cố Cho học sinh nhắc lại các cán sự trong lớp Nêu lại nọi qui nhà trường * GDHS : Thực hiện tốt nội qui nhà trường 5/ Dặn dị : Các cán sự lớp phải thực hiện đúng nhiệm vụ của mình Tổ viên thực hiện đúng nội qui nhà trường. --- o0o---
Tài liệu đính kèm: