Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4, kì I - Tuần 6

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4, kì I - Tuần 6

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA

 Xu – Khôm – Lin - Xki

I. Mục tiêu :

- Hiểu các từ ngữ trong bài : dằn vặt

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân.

 

doc 40 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4, kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
Tập đọc
11
Nỗi dằn vặt của Anđrâyca
Toán
26
Luyên tập
Kĩ thuật
6
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Đạo đức
6
Biết bày tỏ ý kiến ( T2)
BA
Thể dục
11
NGHỈ KHỐI TRƯỞNG
CÔ PHẠM NGỌC KIM LIÊN ĐỨNG LỚP
Toán
27
Chính tả 
6
LTVC
11
Lịch sử
11
TƯ
Toán
28
Khoa học
11
Mĩ thuật
6
Kể chuyện
6
Địa lí
12
NĂM
Tập đọc
12
Thể dục
12
Toán
29
Khoa học
12
Tập làm văn
11
SÁU
Toán
30
Phép trừ 
( Giảm BT4 trang 40 )
LTVC
12
MRVT : Trung thực – tự trọng
Tập làm văn
12
Luyên tâp xây dựng đoan văn kể chuyện 
Âm nhạc
6
Sinh hoạt 
6
Chủ diểm : Truyền thống nhà trường 
Thứ , ngày tháng năm 2008 
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA
 Xu – Khôm – Lin - Xki
I. Mục tiêu :
Hiểu các từ ngữ trong bài : dằn vặt 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
Có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. 
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
Em hãy nêu nhận xét về tính cách của hai nhân vật? 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : treo tranh , giới thiệu 
b. Luyện đọc
Gọi HS đọc bài 
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. 
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
Thái độ của câu lúc đó thếâ nào ?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Đoạn nàu cho em biết gì ?
Yêu cầu HS đọc thầm tìm nội dung bài 
Ä Liên hệ : Có ý thức , trách nhiệm với lỗi lầm của bản thân
d. Đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm  từ lúc con vừa ra khỏi nhà) 
GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi 
1
5
1
11
10
7
3
Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
1 HS khá đọc cả bài
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
An –đrây – ca mải chơi quên lời mẹ dặn
HS đọc thầm đoạn 2
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
Aân hận vì mình mải chơi , mang thuốc về chậm mà ông mất . Cậu oà khóc , dằn vặt kể cho mẹ nghe 
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca
Cậu bé An –đrây – ca là người thương ông , có ý thức trách nhiệm với người thân . Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân vê lỗi lầm của mình
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, lựa chọn cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp .Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
Chú bé trung thực ; Tự trách mình . . .
HS nêu tự do
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về cách “đọc” các biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ cột.
Đọc và vẽ biểu đồ chính xác
- Gío dục HS tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng học tập :
Phóng to các biểu đồ: “Đường quốc lộ từ Thành phố Hồ Chí Minh đi 4 tỉnh Nam Bộ” và “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học 
b. Luyện tập :
Bài 1/33
HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ
- Tuần 1 cửa hàng bán đươc 2m vải hoa và 1m vải trắng. ¨
- Tuần 3 cửa hàng bán đươc 400m vải . ¨
- Tuần 3 cửa hàng được nhiều vải hoa nhất ¨
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m ¨
- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m ¨
Bài2/34
HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột
Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ?
Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ?
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ?
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/34:
- Cho HS làm một số bài tập trong SGK
3.Củng cố – dặn dò :
Chuẩn bị bài: Kiểm tra
Làm bài 3 trang 38
5
1
11
9
11
2
HS sửa bài
HS nhận xét
nêu kết quả bằng miệng:
+ S : vì tuần 1 bán 200m vải hoa , 100m vải trắng
+ Đ
+ S : vì tuần 1 bán 200m ; tuần 2 bán 300m ; tuần 3 bán 100 m
+ Đ
+ S : vì Tuần 4 : 100m
300 – 100 = 200 m vải 
HS làm bài tương tự như bài 1
+Tháng 7 , 8 , 9
+ T7 có:18 ngày
+ T8 có: 15 ngày	 15 – 3 = 12 
+ T9 có: 3 ngày	ngày
Trung mỗi tháng có :
( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ngày 
- cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm:
Kĩ thuật 
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
Nhận xét 2 – chứng cứ 1
I.Mục tiêu: 
	-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
	-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy học: 
	+Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30 xm
 +Len ( sợi ) , chỉ khâu . Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. 
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
-Nhận xét – Đánh giá.
Kiểm tra lại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Nội dung :
Hoạt động1: Cả lớp 
Mục tiêu : HS quan sát, nhận xét đượcmẫu.
-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nhậnxét , nêu đặc điểm đường khâu . 
- Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép hai mép vải .
ð Kết luận : như ý bên 
Hoạt động 2: Cả lớp 
 Mục tiêu :GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 (SGK) để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-GV đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào quan sát hình 1 (SGK ) để nêu cách vạch dấu trên vải. Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. 
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3 (SGK ) để nêu cách khâu lược , khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi trong SGK
Lưu ý :
+Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải 
+Uùp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược .
+Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 
-Gọi 1 -2 HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. 
-GV nhận xét , chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn . 
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài 
-GV cho HS xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ và tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . 
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.
5
1
7
26
2
-Lắng nghe.
Quan  ...  ; Quỳnh ; Vân ;
+ Những thiếu sót, hạn chế: 1 số lá thư chưa đạt yêu cầu về nội dung , sai nhiều lỗi chính tả 
Thông báo điểm số cụ thể
Giỏi: 
Khá: 10 em 32,3%
Trung bình :12 em 38,7 %
Yếu: 9 em 29,0%
c. Hướng dẫn HS chữa bài 
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi 
GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:
Đọc lời nhận xét của GV.
Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm văn theo từng loại
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
+ Hướng dẫn HS sửa lỗi chung
GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
d. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp : T.Linh ; Quỳnh , Vân 
3.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
1
5
17
8
2
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao 
HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp 
HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Thứ , ngày tháng năm 2008
Toán 
	PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu :
Hiểu khái niệm “trừ” là bớt đi một phần nào đó từ phần đã cho.
Củng cố kĩ thuật làm tính trừ (không nhớ , có nhớ) .Củng cố kĩ năng làm tính trừ
 - Vận dụng vào tính toán hàng ngày
II.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: Phép trừ
a. 12 458 + 98 756 b. 7 895 + 145 621
c. 67 894 + 1 201
Nêu cách đặt tính và cách tính
Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học 
b. Nội dung:
GV ghi phép tính: 865 279 – 450 237
Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728 Yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
c. Luyện tập :
Bài1/40:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và tính
Bài2/40:HS tự làm bài 
HS nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 3/40: Gọi HS đọc đề bài 
HN	1 315km	NT ?km HCM
 1 730 km
Nhận xét ghi điểm 
Bài 4/40:Gọi HS đọc đề toán 
Năm ngoái :	?cây ? cây 
Năm nay : 60 800cây	
3.Củng cố – dặn dò :
Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và cách tính phép trừ 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 3 trang 40, bài 4 trang 41s
1
5
1
12
5
5
5
5
2
- Hát.
1 em làm ở bảng . Lớp làm bảng con
a. 111 214 b. 153 516 c. 69 095
HS nêu 
HS đọc đề toán
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
+ Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu – và kẻ gạch ngang.
+ Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính , cách thực hiện phép tính
HS thực hiện
HS nêu
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
HS làm bài
Đáp án : a. 204 613 313 131
 b. 592 147 592 637
Nhận xét bài của bạn
HS làm bài
HS sửa
Đáp án : a. 39 145 51 243
 b. 751 235 642 538
1 em làm ở bảng lớp làm vào vở 
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang 
đếnTP Hồ Chí Minh :
1 730 – 1 315 = 415 ( km) 
Đáp số : 415km
Nhận xét bài của bạn
Làm bài vào vở 
Bài giải
 Số cây năm ngoái:
214 800 – 60 800 = 134 200(cây)
 Cả hai năm trồng:
214 800 + 134 200 = 349 000( cây)
Đáp số : 349 200 cây 
š š š š š & › › › › ›
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng. 
Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh 
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức 
GV nhận xét , sửa lỗi dùng từ cho HS
Ghi diểm HS đặt câu tốt
3.Củng cố - Dặn dò: 
Cho HS chơi trò chơi truyền điện để thi tìm các từ có chủ đề về trung thưc – Tự trọng.
GV nhận tiết học .Chuẩn bị bài 
5
1
8
9
6
6
2
2 HS lên làm trên bảng lớp 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu 
Thứ tự các từ cần điền : tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
+ Một lòng. . . nào đó: trung thành.
+ Trước sau . . chuyển được:trung kiên
+ Một lòng . . . việc nghĩa : trung nghĩa
+ Ăn ở . . . như một : trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà : trung thực 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cặp đôi thảo luận và ghi trên phiếu 
Trung có nghĩa 
 “ở giữa”
Trung có nghĩa
“một lòng một dạ”
Trung thu
Trung bình
Trung tâm
Trung hậu 
Trung kiên
Trung thực
Trung nghĩa
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, đặt câu
Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. 
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu :
Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện 
Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Ba lưỡi rìu
HS biết phát biểu cốt truyện đơn giản thành một chuyện kể ngắn
II. Đồ dùng dạy học :
6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) 
Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) 
GV nhận xét 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung:
- GV treo tranh
Bài 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) 
-GV: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc.
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Truyện xoay quanh nội dung gì ?
- Gọi HS đọc lời dẫn dưới tranh
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu 
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu 
GV làm mẫu theo tranh 1
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt? 
GV nhận xét
Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện
Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn.
3.Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. 
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
5
1
5
25
2
1 HS nhắc lại ghi nhớ. 
HS đọc 
Cả lớp nhận xét.
HS quan sát , đọc lời dẫn giải dưới tanh
+ Hai nhân vật: chàng tiều phu , một cụ già chính là tiên ông.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh.
2 HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
1 HS đọc nội dung bài tập. 
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?”
+ Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu
+ Lưỡi rìu bóng loáng.
2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn.
Cả lớp nhận xét 
HS thực hành phát triển ý, tập xây dựng đoạn truyện:
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) 
HS nêu:
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện.
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật.
+ Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
Âm nhạc
GV DẠY CHUYÊN
š š š š š & › › › › ›
NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU :

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 - TUAN 6.doc