Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Xuân

 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I – MỤC TÊU

 1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh) nội dung ghi nhớ

 2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu .

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có VD điển hỉnh (mỗi bộ phận tiếng viết một màu).

 - Bộ chữ cái ghép tiếng. VD:âm đầu – màu xanh, vần – màu đỏ, thanh – màu vàng.

 - VBT tiếng việt 4, tập một .

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 23tháng 8 năm 2010 
 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I – MỤC TIÊU
	1. Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật.
	2. Hiểu được nội dung bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xóa áp bức, bất công. Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (nếu có)
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.MỞ ĐẦU
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tiếng Việt 4, tập một.
II.BÀI MỚI
Hoạt động 1
Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân Hướng dẫn luyện đọc 
Bài này có thể chia làm mấy đoạn ?
a) Luyện đọc
- 
- Khi HS đọc, GV kết hợp:
- Khen ; kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai 
- Lượt hai, Kết hợp giải thích: ngắn chùn chùn (ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi); thui thủi (cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn).
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
 Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó.
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn .
- uốn nắn theo dõi.
 (GV dán băng giấy viết đoạn văn, có lưu ý những từ ngữ cần đọc nhấn giọng một cách tự nhiên. 
3. củng cố, dặn dò
 Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? 
Dặn dò: về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị Dế Mèn phiêu lưu kí.
Lắng nghe
Đọan 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò).
Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Đọc 2, 3 lượt. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc trên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- Trước đây, mẹ của Nhà Trò có vay lương ăn của bon nhện. Sau đấy, chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, không kiếm đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhệnn đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặng đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. 
+ Cử chỉ hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở:dắt Nhà Trò đi.
- HS đọc lướt toàn bài, HS có thể thích các hình ảnh nhân hóa sau:
+ Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấnThích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
+Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ” thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời lẽ mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
+Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục bọn nhện thích vì hình ảnh này đã tả: Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
Các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
+ Một HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 1 –2 HS nói.
 Toán:	 Ôn tập các số đến 100000 
 I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Cách đọc, viết các số đến 100000
-Phân tích cấu tạo số.
-Đồ dùng dạy học:
-SGK.-bảng phụ vẽ nội dung bài tập 2 -phiếu học tập:làm bài tập 
II Đồ dùng dạy học
III/Hoạt dộng dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: Nêu nhiệm vụ của việc học toán
Hoạt động 2: Bài mới:gt® ghi đề bài lên bảng 
-Hoạt động 1:Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
- GV viết số 83251 và yêu cầu HS đọc số này, nên rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là những chữ số nào? 
- Tương tự với các số:
83001; 80201; 80001
-GV cho học sinh nêu quan hệ giữa hai hàng kiền kề.
- GV yêu cầu HS nêu: 
Hãy nêu các số tròn chục?
Hãy nêu các số tròn trăm?
Hãy nêu các số tròn nghìn? 
Hãy nêu các số tròn chục nghìn?
Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra qui luật của dãy số 
GV hướng dẫn sữa bài 
Bài 2: yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ
-GV hướng dẫn sửa bài
Bài 3: (a và b dòng 1 )yêu cầu HS đọc đề bài, tự phân tích mẫu và làm bài.
- GV hướng dẫn sửa bài - nhận xét cho điểm
Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà luyện tập thêm vở BTT
HS đọc số và nêu
HS đọc mỗi số và nêu
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
HS nêu:10, 20, 30
HS nêu:100, 200
HS nêu:1000, 2000
Hs nêu: 10000, 20000
HS đọc đề - 2HS lên bảng
a.HS viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b.Viết số thích hợp vào chỗ chấm ......
HS đọc đề - 1HS lên bảng điền số vào bảng phụ - cả lớp làm vào phiêu học tập (HS tự phân tích mẫu và làm bài)
1 HS lên bảng - cả lớp làm vào vở.
HS đọc yêu cầu của đề
-Tính chu vi của các hình.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
-HS làm vào vở bài tập
 CHÍNH TẢ: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I – MỤC TÊU 
	1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
	2. Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an / ang) dễ lẫn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Ba tờ phiếu khổ to hoặc bảng quay viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (khi làm bài trên bảng quay, HS quay lưng về phía lớp, không để các bạn khác nhìn thấy).
	- VBT tiếng việt 4, tập một 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – MỞ ĐẦU
- GV nhắc lại một số ưu điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học (vở, bút, bảng,), nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
B – DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài, ghi đề
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
Hướng dẫn viết từ khó
- GV nhắc HS Cách viết bài .Chú ý ngồi đúng tư thế.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. 
- GV nêu nhận xét chung.
 Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2- BT khắc phục các lỗi lẫn lộn dấu hỏi/dấu nặng, dấu sắc/dấu nặng; th/s, tr/t, r/g
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài trước lớp. 
- Gv nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng CT.
.Ho ạt động 3: củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai CT ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện, HTL cả hai câu đố ở BT3 để đố lại người khác.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa. Từ ngữ dễ viết sai (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn). 
viết bảng con 
Vi ết bài vào vở
- HS gấp SGK.
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
 HS đọc yêu cầu của BT.
- Mỗi HS tự làm bài vào vở hoặc VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài của bạn 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.
b) – Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS thi giải nhanh, viết đúng viết vào bảng con (bí mật lời giải).
- Cả lớp viết vào vở hoặc VBT lời giải đúng: a)Cái la bàn, b) Hoa ban.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I – MỤC TÊU 
	1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh) nội dung ghi nhớ
	2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu . 
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có VD điển hỉnh (mỗi bộ phận tiếng viết một màu).
	- Bộ chữ cái ghép tiếng. VD:âm đầu – màu xanh, vần – màu đỏ, thanh – màu vàng.
	- VBT tiếng việt 4, tập một .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động1:Phần nhận xét
- Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng , ghi lại cách đánh vần đó
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các chữ: bờ (phấn xanh), âu (phấn đỏ), huyền (phấn vàng).
- yêu cầu 3: tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành?
- : âm đầu, vần và thanh.
- yêu cầu 4: phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét.
- GV giao cho Hs mỗi nhóm phân tích 1 hoặc 2 tiếng. 
- GV yêu cầu Hs nhắc lại kết quả phân tích: tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- GV đặt câu hỏi:
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- GV kết luận chung
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
 : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận: âm đầu – vần – thanh. Tiếng nào cúng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
4. Hoạt động 3:Phần luyện tập
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS làm bài rồi chấm chữa bài
Bài tập 2
2. Hoạt động4 Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
Dặn dò học thuộc ghi nhớ
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
14 tiếng.
 bờ-âu-bâu-huyền-bầu. HS giơ bảng con báo cáo k ết quả.
- Cả lớp suy nghĩ để trả lời. Những HS ngồi cạnh nhau có thể trao đổi với nhau.
- Một, hai HS trình bày kết luận, vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: tiếng bầu gồm 3 phần.
- Yêu cầu mỗi HS đều kẻ vào vở bảng sau:
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
- HS làm việc độc lập, thực hiện nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm mình.
- Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: SGK / 38.
- HS rút ra nhận xét.
- Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
+ thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
+ Tiếng ơi chỉ có phần vần và thanh, không có âm đầu.
HS đọc thầm phần ghi nhớ.
 Cho 3, 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở hoặc vở BT.
- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên chữa bài tập 
- dành cho HS khá ... S đọc yêu cầu của đề.
Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài
Hoạt động tiếp nối: Nhận xét tiết học về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán
2 HS lên bảng
HS nhận xét
HS đọc đề bài
-HS trả lời
-HS nêu biểu thức tính tương ứng
HS đọc đề bài
HS trả lời
HS làm bài nối tiếp nhau trình bày kết quả
HS đọc đề
Hs trả lời
Hs tự làm bài
HS đọc đề
HS suy nghĩ làm bài
Luyện tiếng Việt: ÔN TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc cho hs
 Bước đầu đọc diễm cảm một đoạn văn theo GV chọn
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Trong tuần này các em đã học những bài tập đọc nào? 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:
Đọc cá nhân:
Đọc theo nhóm đôi
Lần lượt cho HS đọc theo đoạn, cả bài. Kết hợp cho HS nhắc lại nội dung bài và trả lời các câu hỏi theo SGK
Thi đua đọc diễn cảm
* Mẹ ốm:
 - Hướng dẫn tương tự bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và kết hợp học thuộc lòng bài thơ tại lớp
* Hướng dẫn trước bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tiếp theo
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Mẹ ốm
1 HS đọc toàn bài
Luyện đọc nhóm đôi
Thi đua đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất
 Th ứ s áu ng ày 27 th áng 8 n ăm 2010
Thể dục: Bài 1 Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp
Trò chơi: “truyền bóng, tiếp nước”.
I/ Mục tiêu:
Biét được những nội dung cơ ban của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học thể dục
Biết cách tập hợp hàng dọc. Biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng ngiêm, nghỉ.
Biết cách chơi và tham gia được trò chơi theo yêu cầu của GV
II/ Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm:Trên sân trường.
Phương tiện: 01 còi, 04 quả bóng.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
Tổ chức
TG
SL
CL
1) Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
2) Phần cơ bản: 
a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4, thời lượng 2 tiết/tuần 35 tuần cả năm 70 tiết
- Nội dung bao gồm (xem sách HDTD)
b) Phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện
- Dặn dò tác phong, trang phục
c) Biên chế tổ, tập luyện
- Phân chia tổ trong lớp
d) Trò chơi: “truyền bóng, tiếp nước”
(Xem sách HD)
3) Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bền
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài tập về nhà
6- 10’
1- 2’
1- 2’
2- 3’
18- 22’
2- 3’
2- 3’
6- 8’
4- 6’
1-2’
1-2’
1-2’
****
****
****
****
4 hàng dọc
Toán LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 3/7
II/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ: 
-Nêu ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
-Tính giá trị của biểu thức n - 43 với n = 64
Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động 1: luyện tập
Bài 1: yêu cầu HS đọc đề 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung BT 1a và yêu cầu HS đọc đề.
Đề yêu cầu chúng ta tính gía trị của biểu thức nào? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức: 6 x a với a = 5
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 2( 2 câu ) yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài vào vở
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
Chữa bài, nhận xét:
 Bài 4: yêu cầu HS đọc đề.
GV vẽ hình vuông ( có độ dài cạnh là a ) lên bảng.
-Cho HS nêu cách tính chu vi của hình vuông.
-Yêu cầu HS tính chu vi hình vuông với a=3cm
-GV chữa bài và nhận xét
Hoạt động tiếp nối: Nhận xét tiết học và dặn dò
Hs đọc đề
HS trả lời 
HS đọc đề
HS trả lời
HS làm bài
HS đọc đề
HS làm bài
-3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
HS đọc đề
-Chu vi hình vuông: p = a x 4
-Nếu a = 3cm; p = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm)
-HS làm 1 phần còn lại
TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I – MỤC TÊU 
	Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật
 Nhận biết được tính cách của từng người chaustrong câu chuyện ba anh em
 Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT.I.1.
	- VBT tiếng việt 4, tập một(nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A –BÀI CŨ
 B BÀI MỚI
 Giới thiệu bài-Ghi đề 
.Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to; mời 3, 4 em loên bản làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
lời giải : SGK / 51.
Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét).
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập1
- GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
Bài tập2
- GV hướng dẫn Hs trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chay lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa mặc em bé khóc.
- Cả lớp và GV nhạn xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất.
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết lại vào vở hoặc CBT thứ tự đúng của câu chuyện về Chim Sẻ và Chim Chích.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những truyện các em mới học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể).
- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- Ba, bốn HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một HS đọc nội dung Bt 
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh họa 
- HS trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- Một HS đọc nội dung BT2.
- HS suy nghĩ, thi kể. 
 Luyện toán: LUYỆN TẬP BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu: Củng cố về biểu thức có chứa một chữ
 HS biết cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ
II. Dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra vở bài tập toán
Bài tập 2bSGK
Nêu yêu cầu
Cho HS làm bài. Chấm sửa bài
Vở bài tập toán:Bài 1: Nêu yêu cầu
Nêu yêu cầu bài 2b
Làm vào vở toán nhà. 1 em lên bảng
Tính giá trị của biểu thức
Làm vào vở BT
Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG:
I.Mục tiêu: Giups HS nắm vững về ba bộ phận cấu tạo thành tiếng. Biết tìm 2 tiếng bắt vần với nhau
II.Hoạt động dạy- học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Tuần qua các em
 Luyện mĩ thuật: Bài 1:VẼ TRANG TRÍ
 MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I. Mục tiêu:Củng cố:
- Học sinh biết thêm cách pha các màu: Da cam, xanh lục, tím.
- Học sinh nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.
- Học sinh yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
 * Nội dung bài: 
 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
a. Hđ 1:Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu cặp màu bổ túc: Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại tạo thành những cặp màu bổ túc.Hai màu trong cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản tôn nhau lên rực rỡ hơn.
- Giáo viên giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát màu nóng, Màu lạnh ở hình 4-5 SGK(trang4)
- Màu nóng?
- Màu lạnh?
- Kể tên một số đồ vật, hoa,quả có màu nóng?
- Kể tên một số đồ vât, hoa, quả có màu lạnh?
b. Hđ 2 : Thực hành Cách pha màu:
- Giáo viên làm mẫu cách pha màu. - Giáo viên giới thiệu màu ở hộp sáp màu, bút dạ.
c.Hđ 3: Thực hành:
- Giáo viên quan sát hướng dẫn cách pha màu:Tuỳ theo lượng màu ít hay nhiều của hai màu dùng để pha mà có màu thứ ba đậm hay nhạt.
- Giáo viên hướng dẫn pha màu để vẽ vào vở bài tập.
d.HĐ4: Nhận xét , đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn ra một số bài để nhận xét và xếp loại:
- Giáo viên khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp.
- Đỏ+vàng = da cam
- Xanh lam+vàng = xanh lục
- Đỏ+xanh lam = Tím
- Học sinh quan sát hình 3,4 SGK. 
- Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
- Lam -- Da cam
- Vàng --- Tím
- Học sinh quan sát.
-.Học sinh mở SGK trang 4
- Là những màu gây cảm giác ấm nóng.
- Là những màu gây cảm giác mát lạnh.
- Quả cà chua chín (đỏ, vàng) hoa hồng nhung, hoa cúc vàng.
- Quả cam xanh, lọ hoa màu lam, quả ổi xanh, hoa cúc tím.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập pha các màu : Da cam, xanh llục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ của mình. 
- Học sinh làm bài tập trong vở tập vẽ.
- Học sinh nêu nhận xét của mình.
4. Dặn dò:
- Quan sát màu trong thiên nhiên và gọi tên cho đúng.
- Quan sát hoa, lá thực.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu : Củng cố nề nếp lớp đầu năm học
 Giúp HS nhận biết được ưu điểm và tồn tại trong tuần đầu để phát huy và khắc phục
II.Nội dung :
 Lớp trưởng ổn định, giới thiệu nội dung sinh hoạt tuần đầu tiên
 Lần lượt các cán sự lớp nhận xét chungvề tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh,sinh hoạt trong tuần qua
 Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá từng cá nhân trong tổ.
 Các cá nhân mắc sai lầm lên nhận khuyết điểm.
 Lớp trưởng đánh giá chung và xếp loại thi đua từng tổ. Tuyên đương cá nhân thực hiên tốt trong tuần . Thông qua phương hướng cho tuần đến
 GVCN : Nhận xét chung trong tuần qua và nhận xét sự đánh giá của các cán sự, tổng kết và phương hướng của lớp trưởng đưa ra
 Nhắc nhở chung : Tập trung ổn định nề nếp
 Cán sự lớp cần theo dõi chặt chẽ tình hình trong lớp trong thời gian học với GV bộ môn
 Tập trung lo truy bài đầu giờ, việc tự học ở nhà , kiểm tra đồ dùng học tập.
 Nhận xét chung giờ sinh hoạt .
 Lịch báo giảng TUẦN 1: Từ 23/8 đến 27/8
 T ục ng ữ : CÓ CHÍ THÌ NÊN
MÔN
BÀI DẠY
Thứ Hai
Sáng
CC
TĐ
LS
T
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Lịch sử và Địa lí
Ôn tập các số đến 100 000
Chiều
 CT
LT &C
KC
TD
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Cấu tạo của tiếng
Sự tích hồ Ba Bể
Bài 1
Thứ Ba
Sáng
 MT
TH
AV
Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu
Chiều
TĐ
T
TLV
KT
Mẹ ốm
Ôn tập các số đến 100 000
Thế nào là kể chuyện
Vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu
Thứ Tư
Sáng
KH
ĐL
LTV
T
Con người cần gì để sống
Làm quen với bản đồ
Nhân vật trong truyện
Ôn tập các số đến 100 000
Chiều
Nghỉ
Thứ Năm
Sáng
LT&C
T
AV
H
Biểu thức có chưa một chữ
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Chiều
TH
LH
Đ Đ
KH
Trung thực trong học tập
Trao đổi chất ở người
Thứ Sáu
Sáng
TD
T
TLV
ATGT-NGLL
Bài 2
Luyện tập
Chiều
LTV
LT
LMT
SHCT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_xuan.doc