Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

I Mục tiêu:

 Giúp hs củng cố về :

 - Nhân với số có 3 chữ số.

 - Thực hành tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.

II. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ:

? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11;

49 x 11; - 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx.

- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - 2 Hs nêu.

- Gv nx chung, đánh gía.

 

doc 11 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 06 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tiết 10: 	Tập đọc
Ôn: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Ôn đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài người tìm các vì sao , nêu ý nghĩa bài?
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 4 đoạn: 
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 hs đọc ( 2lần ), chú 
ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài?
-1 hs đọc
- Nhận xét?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi
 đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- Gv đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển
 lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu 
hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: 
Người chinh phục các và sao; 
Từ mơ ước bay lên bầu trời; 
Ông tổ của nghành vũ trụ...
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 hs đọc.
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, 
cảm hứng ca ngợi khâm 
phục. Nhấn giọng những từ 
ngữ nói về ý chí, nghị lực, 
khao khát hiểu biết của Xi-ôn-
cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, 
vì sao, không biết bao nhiêu, 
hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- Gv đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung câu chuyện?
Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 37: 	Toán 
Ôn: Giới thiệu nhân nhẩm 
số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
? Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
? Vận dụng tính: 23 x 11
- Hs tính và nêu miệng kq: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
? Nhân nhẩm: 48 x 11
- Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
? Cả lớp đặt tính và tính?
- kq : 528
? Cách nhân nhẩm :
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 473; b. 946; c. 803.
Bài 2 : (Có thể giảm)
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
X : 11 = 35 X : 11 = 87
 X = 35 x 11 X = 87 x 11
 X = 385 X = 957
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích.
- Hs cả lớp.
- Tự làm bài:
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Ba có là:
11 x 16 = 176 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
11 x14 = 154 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
176 + 154 = 330 ( học sinh )
 Đáp số: 330 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu
- Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu a.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
	- Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 38: 	 toán 
Ôn: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo )
I Mục tiêu:
	 Giúp hs củng cố về :
	- Nhân với số có 3 chữ số.
	- Thực hành tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 Hs nêu.
- Gv nx chung, đánh gía.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
3. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs thực hiện nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Kq: 428 x 213 = 91164
 1316 x 324= 426384
Bài 2. Gv kẻ lên bảng.
- Hs làm nháp, 3 hs lên điền bảng.
- Kq: 123 x 314 = 38622
 321 x 141 = 45261
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3.
Bài 4: Học sinh tự làm và chữa bài 
- Hs đọc đề, tự tóm tắt.
- Hs giải bài vào vở, 1 hs chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m2)
Đáp số: 15 625 m2.
4. Củng cố, dặn dò:
	? Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
	- Nx tiết học. Vn xem bài 63.
Tiết 10: Chính tả (nghe – viết )
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
	- Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
2. Bài mới:
a. HD viết chính tả.
- 1 Hs đọc đoạn viết.
? Đoạn văn viết về ai?
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
? Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại...
? Viết từ khó:
- Hs tìm và viết bảng con.
- Đọc bài cho hs viết.
- Hs viết.
- Đọc soát lỗi
- Hs soát lỗi.
- Thu chấm 1 số bài, nx.
3. Luyện tập
Bài 2a.
- 2 Hs đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, 
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- Hs nêu kết quả:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- Gv cùng hs nx , chốt đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 39: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs:
	- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
	- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
	- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đặt tính rồi tính: 456 x 102; 
 3105 x 108.
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp, đổi chéo nháp kt.
x
x
 456 3105
 102 108
 912 24840
 4560 31050
 46512 335340
- Gv cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1:- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính:
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
x
 435 327
 300 42
 130500 654
 1308 
 13734
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2: Tính
- Hs nêu cách tính.
- Hs tự làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
a. 85 + 11 x 305 = 85 + 3355 
 = 3440
b. 85 x 11 + 305 = 935 + 305 
 = 1240
- Lớp nx, chữa bài.
- Gv nx chung, chốt bài làm đúng.
? Nhận xét gì về các số trong 3 dãy tính và kết quả ?
- Ba số trong mỗi dãy tính là như nhau.
- Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau.
? Nêu cách nhân nhẩm với 11?
- Hs nêu và thực hiện.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Gv cùng hs làm rõ yêu cầu.
- Gv nx chung, chốt bài làm đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài.
a.214 x 13 + 214 x 17 = 214 x ( 13 + 17)
 = 214 x 30 = 6420
b. 58 x 635 - 48 x 635 =( 58 - 48 ) x 635
 = 10 x 635 = 6350
c. 4 x 19 x 25 = 4 x 25 x 19 
 = 100 x 19 = 1900.
- Lớp nhận xét, trao đổi cách làm.
Bài 4: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Hs thực hiện.
- Tự giải bài toán vào vở.
- Bài toán có thể giải theo nhiều cách khác nhau, hs tự chọn 1 cách giải để làm bài.
- Gv chấm vở 1 số bài.
- Gv nx, chốt bài đúng. Khen hs làm bài tốt.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bóng điện lắp đủ cho 28 phòng học là:
8 x 28 = 224 ( bóng )
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 28 phòng học là:
3500 x 224 = 784 000 ( đồng )
Đáp số : 784 000 đồng
- Lớp nx, trao đổi và trình bày miệng cách khác nếu hs làm.
C, Củng cố, dặn dò:
Gv nx tiết học. Vn chuẩn bị bài 65.
Tiết 10: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hiểu tác dụng của câu hỏi.
	- Nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
	- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.
	- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nx.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
	- Bút dạ và phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1 ( 127 ) 
- 1 Hs lên bảng nêu miệng.
- Đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. ( BT 3 )
- 2 Hs đọc
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
- Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét.
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Gv treo bảng đã chuẩn bị.
- Hs đọc thầm các cột ở trên bảng.
- Đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao.
- Cả lớp đọc.
- Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp theo nội dung phiếu trên bảng.
- Hs làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt từng nhóm nêu miệng nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt từng câu đúng ghi vào bảng.
- Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
Xi-ô-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- 1,2 hs đọc.
- Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay.
- Cả lớp đọc.
- Yêu cầu hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3hs.
- Lớp tự làm bài tập vào VBT, 3 hs làm phiếu. 
- Trình bày:
- 3 hs dán phiếu và trình bày, lớp trình bày miệng. 
- Lớp trao đổi, nx bài của bạn.
- Gv nx, chốt lại lời giải đúng:
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn.
1. Bài: Thưa chuyện với mẹ:
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
 hỏi Cương
 hỏi Cương
Gì
Thế
2. Bài: Hai bàn tay:
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưngchúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Có... không
Có-không
Có..không
đâu
chứ
Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu.
2 Hs đọc.
- Gv làm rõ yêu cầu, chép lên bảng một câu văn:
- Hs nghe và làm ví dụ trên bảng theo bàn.
Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- 1 cặp hs thực hành hỏi đáp trước lớp:
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- CBQ ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- Hs đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành:
- Theo cặp: hỏi- đáp.
- Thực hành hỏi đáp :
- Từng cặp hs .
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm hỏi đáp tốt.
VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
- CBQ dồn sức làm gì?
- CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì?
- Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết chữ?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đặt câu hỏi tốt.
- Lần lượt hs đặt câu hỏi.
VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?...
5. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc ghi nhớ.
	- Nx tiết học, BTVN: Viết lại vào vở
Ngày soạn : Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 40: 	 Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs:
	- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
	- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
	- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đặt tính rồi tính: 456 x 102; 
 3105 x 108.
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp, đổi chéo nháp kt.
x
x
 456 3105
 102 108
 912 24840
 4560 31050
 46512 335340
- Gv cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
a. 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ
 20kg = 2 yến 200kg = 2 tạ
 50kg = 5 yên 500kg = 5 tạ
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
b,c làm tương tự
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Hs nêu cách tính.
- Hs tự làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
KQ: a. 80115
 b. 94760
 c. 130152
- Lớp nx, chữa bài.
- Gv nx chung, chốt bài làm đúng.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Hs đọcY/C BT
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. 5 x 9 x 2 = (5 x 2) x 99
 = 10 x 99
 = 990
b. 208 x 97 + 208 x 3 = 208 x (97 + 3)
 = 208 x 100
 = 20800 
- Lớp nhận xét, trao đổi cách làm.
- Gv nx chung, chốt bài làm đúng.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Hs thực hiện.
- Tự giải bài toán vào vở.
- Gv chấm vở 1 số bài.
- Gv nx, chốt bài đúng. Khen hs làm bài tốt.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Lớp nx, trao đổi và trình bày miệng cách khác nếu hs làm.
C, Củng cố, dặn dò:
Gv nx tiết học. Vn chuẩn bị bài 65.
 Tiết 10: 	 Tập làm văn 
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Thông qua luyện tập, hs củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A, kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu
- 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm.
? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
? Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 hs đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- Hs viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
C, Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học.
 - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
tiết 11:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 13
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:
+ Về tính toán:
	+ Về viết chữ:
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	 *Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:
	- Trong lớp hay nói tự do:
	- Lười làm bài:
	2/ Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu.doc