I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.
2. Hiểu các từ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Hoạt động dạy học
A. Mở bài:
- Gv giới thiệu 5 chủ điểm.
2 HS đọc tên 5 chủ điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm cho HS)
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 4: còn lại
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Hai hs đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Tuần 1 Ngày soạn: 20. 8. 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện. 2. Hiểu các từ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học A. Mở bài: - Gv giới thiệu 5 chủ điểm. 2 HS đọc tên 5 chủ điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm cho HS) + Đoạn 1: Hai dòng đầu. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp. + Đoạn 4: còn lại - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Hai hs đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: * Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò: - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? ? ý đoạn thứ nhất là gì? (GV ghi bảng) - 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? ? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? * GV treo tranh giảng. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào? ? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi bảng) - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Đế Mèn? ? Em có nhận xét gì về lời nói hành động của Dế Mèn? - Một HS đọc toàn bài: ? Nêu những hình ảnh nhân hoá trong bài? ? Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? ? Theo em ý chính toàn bài là gì? - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc. - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. * Hình dáng Nhà Trò: - Thần hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu. - Quá ngắn. - Chị Nhà Trò rất yếu ớt. * Nhà Trò bị ức hiếp: - Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chăn đường, đe bắt ăn thịt. - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp. * Tấm lòng nghĩa hiệp cảu Dế Mèn: - Hãy trở về với tôi đây. đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu. - Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò. - Lời nói dứt khoát mạnh mẽ. - Hành động mạnh mẽ, che chở. - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá - Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi - HS tự trả lời. - HS nêu (GV ghi bảng) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - Gv hướng dẫn cách đọc. - GV treo đoạn cần hướng dẫn đọc. “ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém...ăn thịt em” + Gv đọc mẫu. + HS luyện đọc đoạn theo bàn. + 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm đoạn trên. + Nhận xét theo các tiêu chí đáng giá sau: +) Đọc đã trôi chảy chưa? +) Đọc đã phân biệt được đúng giọng nhân vật chưa?.... 3. Củng cố ? Qua bài học em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nhận xét, yêu cầu về nhà luyện đọc. ––––––––––––––––– Toán Ôn tập các số đến 100.000 I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập: - Cách đọc, viết các số đến 100.000. - Phân tích cấu tạo số. II. Hoạt động dạy học A. Mở đầu: - Giới thiệu qua về SGK toán lớp 4 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000. 2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - GV ghi các số: 83251; 83001; 80001 ? Em hãy nêu các chữ số hàng đơn vị? hàng chuc? Hàng trăm? Hàng chục nghìn? ? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? ? Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn? - 2/3 HS lớp đọc các số trên. - HS làm miệng trước lớp - Hơn kém nhau 10 lần - HS nêu miệng: 10; 100; 1000 3. Thực hành: * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân, ba HS làm bảng. - Chữa bài: ? Hãy giải thích cách làm của mình? ? Em có nhận xét gì về các dãy số trong bài? - Nhận xét đúng sai. a) 7000; 8000; ...; ....; 11000; 12000; ... b) 0; 10000; 20000; ...; ...; ...; 60000 c) 33700; 33800; ...; ; 34100; ; 34300 a, b: Là dãy số tròn nghìn, tròn chục nghìn; số sau hơn số trước 1000; 10000 đơn vị c: Số sau hơn số liền trước 100 đơn vị * Gv chốt: Nêu chú ý về các số tròn trăm, nghìn. * Bài 2: - HS đọc đề bài. - Chia làm ba nhóm, tự làm, mỗi nhóm cử 3 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách làm. - Nhận xét chốt bài giải đúng. * GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng * Bài 3:Nối ( theo mẫu ) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được? - Nhận xét đúng sai. + Đổi chéo bài kiểm tra. 7825 7000 + 800 + 20 + 5 8888 8000 + 800 + 80 + 8 6204 8000 + 100 + 20 + 3 6000 + 200 + 4 8123 * GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo. * Bài 4: Tính chu vi hình H có kích thước như hình vẽ: - HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ: ? Em có nhận xét gì về hình H? ? Muốn tính được chu vi của hình H ta làm như thế nào? - HS tự làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Nêu cách làm khác? - Nhận xét đúng sai. 18cm 9cm 18cm 12cm H * GV Tiểu kết: Cách tính chu vi một hình bất kì. 4. Củng cố: - HS nêu lại cách đọc các số trong phạm vi 100000. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- lịch sử Môn lịch sử và địa lý I. Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: + Vị trí địa lý hình dạng đất nước ta. + Trên một đất nước có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. + Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc. III. Hoạt động dạy học A. Mở đầu: - Giới thiệu sách lịch sử và địa lí lớp 4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Môn lịch sử và địa lí 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Gv treo bản đồ Việt Nam: Giới thiệu vị trí nước ta và các cư dân mỗi vùng. b) Hoạt động 2: Làm việc nhóm. - Chia lớp làm ba nhóm. - Phát mỗi nhóm một tranh ảnh về sinh hoạt các vùng dân. * GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên nước Việt Nam có nét văn hoá riêng nhưng có chung Tổ quốc, lịch sử. c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Gv đưa câu hỏi phát vấn học sinh suy nghĩ phát biểu trước lớp: ? Để Tổ quốc ta đẹp như ngày nay, ông cha ta đã nghìn năm dựng nước. Hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó? - HS tự thảo luận nhóm bàn, xác định vị trí TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ. - Các nhóm thảo luận: Mô tả bức tranh đó) - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - HS phát biểu, Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố Gv hướng dẫn HS cách học. Nhận xét tiết học –––––––––––––––– Mĩ thuật (GV Mĩ thuật dạy) Ngày soạn: 21. 8. 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Chính tả (Nghe- viết) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu 1. Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ Vở bài tập III. Hoạt động dạy học A. Mở bài: Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của giờ chính tả. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc đoạn cần viết. - GV nhắc nhở HS cách trình bầy. - Giáo viên đọc - Gv đọc lại. - Chấm 7 bài, nhận xét bài viết. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2a: - GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức - Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng. Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho * Bài 3a: - Tổ chức HS thi giải nhanh - GV nhận xét. a. Cái la bàn b. Hoa ban - HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai. -HS viết. -HS soát lỗi. - HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Toán Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm. - Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - So sánh các số đến 100000 - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Hai HS lên bảng nêu cách viết số: 25810; 32678. - Lớp đọc các số Gv ghi lên bảng: 18705; 32109 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100000 2. Luyện tập: * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu bài - Hs làm cá nhân, ba HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Khi cộng, trừ ta thực hiện như thế nào? ? Khi thực hiện phép tính chia ta làm như thế nào? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. Tính 32758 83379 1202 10525 5 -48126 -52441 x 4 05 2105 80884 30983 4808 025 0 - Ta thực hiện từ phải sang trái và viết phải thẳng hàng. - Chia từ trái sang phải * GV chốt kiến thức: Củng cố lại 4 phép tính trong phạm vi 100000. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm ? Nêu cách đặt tính? - Nhận xét đúng sai. - GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo. 34365 + 28072 = 62437 79423 – 5286 = 74137 5327 x 3 = 15981 3328 : 4832 * GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính. * Bài 3: Điền dấu. ? Bài yêu cầu gì? - Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm? - Bài yêu cầu điền dấu. - Hai HS làm bảng. - 2 số: 25346 và25643 đều có 5 chữ số và chữ số hàng nghìn và chục nghìn đều giống nhau, chữ số hàng nghìn của số 25346 nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của số 25643 nên ta có 25346 < 25643 * Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000 * Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm của đội mình.? - Nhận xét tuyên dương đội thắng. Số lớn nhất trong các số 85 732; 85 723; 78523; 38 572 là: A. 85 732 B. 85 723 C. 78523 D. 38 572. * Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số. * Bài 5: Viết vào ô trống theo mẫu - HS đọc yêu cầu - Gv ghi mẫu và giải thích mẫu: ? Muốn tính giái tiền 5 quả khi biết giá tiền 1 quả ta làm như thế nào? - HS nhân nhẩm. - HS dựa vào mẫu lên bảng làm bài, một HS làm bảng - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét đúng sai. - Một HS đọc cả lớp soát bài. Viết vào ô trống theo mẫu - Ta lấy g ... thể hiện trên mỗi bản đồ? - Học sinh nối tiếp trả lời: Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất. Bản đồ Việt Nam thể hiện toàn bộ lãnh thổ của Việt Nam. * Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. b) Hoạt động 2: Làm việc các nhân - HS quan sát H1, 2 SGK – T5 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên hình. - Một HS đọc phần 1 SGK – T4. - Gv đưa câu hỏi chất vấn: ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ ta làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Nhận xét, bổ sung. 2. Một số yếu tố của bản đồ: c) Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm ? Bản đồ cho ta biết gì? ? Trên bản đồ người ta qui định các hướng như thế nào? ? Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? ? Bảng ghi chú ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu được dùng để làm gì? - Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Cho ta biết hoàn thiện bản. - Cho ba HS lên bảng chỉ trực tiếp trên bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Cho Hs nắm vững về phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ. d) Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số ký hiệu trên bản đồ. - HS quan sát lại bảng chú giải H3 SGK và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí. - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi theo nhóm bàn: Một HS vẽ còn một hS nêu tên của kí hiệu. 3. Tổng kết bài: ? Nêu khái niệm về bản đồ? ? Kể tên một số yếu tố về bản đồ? ? Bản đồ được dùng để làm gì? Nhận xét tiết học. Kỹ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1) I. Mục tiêu - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học. - Vải, kim, kéo, chit, khung thêu. - Một số sản phẩm may khâu thêu. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát các mẫu khâu, may, thêu. - Nêu mục đích bài học. 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. * Vải: - Cho Hs quan sát một số mẫu vải ? Em có nhận xét gì về các mảnh vải đã quan sát? - Nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn Hs cách chọn vải khâu, thêu: Màu trắng, màu - HS nhận xét về màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng * Chỉ: ? Quan sát H1 T5 Nêu tên các loại chỉ? ? Nêu đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu? - GV hướng dẫn Hs cách chon chỉ. - Một Hs đọc mục b SGK T4 - HS kể tên các loại chỉ. - HS tự nêu đặc điểm của 2 loại chỉ. * Kết luận: SGK (Cho vài HS đọc) b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát một số kéo đã mang đi. ? Em có nhận xét gì về kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - GV hướng dẫn Hs cách sử dụng kéo. - 3 HS lên bảng thực hiện. c) Hoạt động 3: Quan sát một số vật liệu dụng cụ khác. - Cho Hs quan sát, Gv hướng dẫn, giảng giả một số vật liệu khác: Thước may, phấn may, thước d) Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim ? Em hãy mô tả đặc điểm của kim? ? Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ? ? Nêu các đặc điểm cần lưu ý khi thực hiện động tác? - HS quan sát H$ SGK và trả lời các câu hỏi: - Làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ, mũi kim nhọn, đuôi kim hơi bẹp có lỗ. - HS quan sát hình 5a, b, c để trả lời. - Một HS đọc mục 2. - 3 HS lên bảng thực hiện thao tác. e) Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh thực hành - HS thực hành theo nhóm đôi. Gv quan sát giúp đỡ. - Đánh giá kết quả thực hành với từng HS. 3. Củng cố: Yêu cầu HS chuẩn bị kim, chỉ, vải cho tiết sau. Nhận xét tiết học. Ngày soan: ngày 24 tháng 8 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng Mục tiêu Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần trong thơ II.Đồ dùng dạy, học Bảng phụ ghi sơ đồ cấu tạo tiếng VBT III.Hoạt động dạy, học Bài cũ 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách Bài mới Giới thiệu bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng Luyện tập *Bài 1 Gv phân tích mẫu: ? Yêu cầu phân tích tiếng hoài ? Âm đầu? Vần? Thanh? - Gv ghi bảng Nhận xét *Bài 2 ? Thế nào là hai tiếng bắt vần? Giống vần nhau; gần giống Nhận xét, so sánh *Bài 3 Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi làm Nhận xét, chốt bài đúng choắt- thoắt, xinh – nghênh *Bài 4 *Bài 5 Nhận xét, chốt câu đúng + dòng 1: bút => út + dòng 2: ú + dòng 3: bút -1 Hs đọc bài - Hs trả lời Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong trước, đúng 2 Hs đọc yêu cầu Hs làm VBT => ngoài – hoài 2 Hs đọc bài làm 2 Hs đọc bài 2 Hs lên thi làm - 1 Hs đọc câu hỏi Hs trả lời miệng 3 Hs đọc câu đố Hs làm cá nhân trên bảng con, thi ai đúng, làm nhanh Củng cố, dặn dò ? Tiếng có cấu tạo ntn? => âm đầu, vần, thanh ? Bộ phận nào phải có => vần, thanh ? Bộ phận nào có thể không có? => âm đầu Nhận xét Tập làm văn Nhân vật trong truyện Mục tiêu Hs biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật Tình cảm của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể truyện đơn giản. II.Đồ dùng dạy, học Bảng phụ ghi yêu cầu bài 1 VBTT III.Hoạt động dạy, học A.Bài cũ ? Bài văn kể chuyện khác bài văn không kể chuyện ntn? B.Bài mới 1 Giới thiệu bài Nhân vật trong truyện 2 Phần nhận xét * Bài 1: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2: - Nhận xét chốt bài làm đúng. 3. Phần ghi nhớ: ? Hãy nêu cấu tạo của một tiếng? 4. Luyện tập: - Một HS đọc đề bài - HS nối tiếp kể tên những truyện mới học. - HS làm VBT, một HS làm bảng. - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Nối tiếp nêu ý kiến. - HS nối tiếp đọc ghi nhớ SGK. * Bài 1: ? Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào? - Nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài 2: - GV hướng dẫn HS tranh luận về các hướng có thể xẩy ra. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. - HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi trả lời câu hỏi: - - HS đọc nội dung bài. - HS chọn hướng giải quyết đúng. Thi kể trong lớp. 5. Củng cố: Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Kiểm tra bài về nhà. - Hai học lên bảng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Luyện tập 2. Luyện tập: * Bài 1: Tính giá trị biểu thức (Theo mẫu). - HS đọc yêu cầu bài - GV phân tích mẫu: 5 x a với a = 9 - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Làm cách nào tính được kết quả trên? - Nhận xét đúng sai - Một HS đọc cả lớp soát bài. - Một Hs làm bài: 5 x 9 = 45 a) b x 7 với b = 8. b) 81 : c với c = 9. * GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. * Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu. - HS đọc yêu cầu - Gv phân tích mẫu - HS làm bài cá nhân, Một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét đúng sai. Đổi chéo vở kiểm tra. *Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Hs đọc yêu cầu - Phân tích mẫu - HS làm theo nhóm bàn, Đại diện một nhóm - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Nêu cách tính chu vi hình vuông? - Nhận xét đúng sai. - GV lên biểu điểm, HS chấm bài. a 4 7 9 10 x a 10 x 4 = 40 a x 17 a + 181 Cạnh hình vuông a b 9cm 131dm 73m Chu vi hình vuông a x 4 * Gv chốt: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có cạnh a, lưu ý học sinh đơn vị đo. * Bài 4: - Hs đọc yêu cầu - HS làm theo nhóm bàn, Đại diện một nhóm - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Để tính được sau bao nhiêu thời gian sẽ tới nơi em phải biết? - Nhận xét đúng sai. - GV lên biểu điểm, HS chấm bài. Tên tàu Xuất phát từ ga Hà Nội lúc Số giờ tàu chạy Ga cuối S1 8 giờ 30 phút 32 giờ Ga Hoà Hưng ( 16giờ 30phút) S2 10giờ 40phút 36 giờ Ga Hoà Hưmg (22giờ 40phút) V4 21giờ 20phút 8 giờ Vinh (5giờ 20phút) * Gv chốt: HS làm quen với cách tính giờ, các phép tính với thời gian. 3. Củng cố dặn dò - Bvn: 1-> 4 sgk Khoa học Trao đổi chất ở con người I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể: - Kể ra những gì mà hàng ngày con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là trao đổi chất. - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ SGK. - VBT, bút vẽ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cú: ? Kể tên những gì cần cho con người? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trao đổi chất ơt con người 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở con người. * Mục tiêu: - Kể ra những gì con người lấy vào và thải ra. - Nêu được thế nào trao đổi chất. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm quan sát tranh thảo luận 1 câu sau: + Nhóm 1: Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người ( ánh sáng, thức ăn, nước ) + Nhóm 2: Nêu những yếu tố khác trong hình cũng cần cho sự sộng? ( Không khí ) + Nhóm 3: Cơ thể con người lấy những gì trong môi trường và thải ra mỗi trường những gì? ? Trao đổi chất là gì? ? Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Một HS đọc đoạn đầu của mục bạn cần biết SGK. Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí và thải các chất thừa cãn bã ra ngoài. - để duy trì sự sống b) Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất * Mục tiêu: HS biết trình bày sáng tạo những kiến thức đã học. * Cách tiến hành: - Nhận xét, bổ sung - HS làm việc cá nhân. - 3 HS lên bảng vẽ. Khí các – bô - níc Cơ thể người Khí ôxi Khí ôxi Lấy vào Thải ra Thức ăn Phân Nước tiểu, mồ hôi Nước 3. Củng cố: 2 HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học. Sinh Hoạt tuần 1 ổn định tổ chức lớp I. Mục tiêu - Giúp HS đi vào ổn định tổ chức lớp. II. Nội dung hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS vui văn nghệ. 2. Nội dung chính: a) Hoạt động 1: - Bầu ban cán sự lớp; Cho HS tự đề cử và lấy biểu quyết để bầu ra: Lớp trưởng, quản ca, lớp phó. - Chia tổ, sắp xếp chỗ ngồi, bầu tổ trưởng, tổ phó. - Bầu 3 HS trong đội sao đỏ, 5 HS trong đội trinh sát khăn quàng xanh (HS đề cử và cho biểu quyết) b) Hoạt động 2: - Tổ chức HS học lại nội qui của trường lớp 3. Củng cố: Nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: