Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu: Giúp học sinh tính nhẩm,thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số

- So sánh xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 100.000.

 - Luyện tính giá trị của biểu thức; tìm thành phần chưa biết của phép tính ;giải bài toán có lời văn .

Giáo dục HS yêu thích môn học

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần I
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
1. Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, lời lẽ, tính cách từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Luyện đọc(10’):
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp
- GV gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
* HĐ2: Tìm hiểu bài(8’):
- Dế Mèn gặp Nhà Trò như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp như thế nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
* HĐ3: Luyện đọc(15’):
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
2. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì qua bài học này?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS luyện đọc: xoè, cậy khoẻ
- 4 HS đọc lần 2
- Một HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn lần 3.
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần gặp Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ lại gầy yếu lâm vào cảnh nghèo túng.
-Trước đây, mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm bọn nhện đe dọa ăn thịt chị.
+ Lời Dế Mèn: Em đừng sợ,
+ Cử chỉ của Dế Mèn: Phản ứng mạnh: xoè cả 2 càng ra, bảo vệ Nhà Trò, dắt Nhà Trò đi.
- HS đọc và nêu.
- 4 em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu.
- HS về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, 
 Chính tả
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:	
 - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập HS.
2. Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe viết chính tả .
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
 - GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm khoảng 10 bài, nhận xét.
* HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2a, 3b SGK.
Bài 2a: Củng cố về l hay n.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b: Y/c HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài , viết vào bảng con (bí mật lời giải )
- GV kiểm tra bài làm của học sinh.
- Y/c HS đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò (3’):
- T. hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học, tập về nhà 
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả.
- HS luyện viết từ khó: cỏ xước,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
2a. lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3a.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- 2 -> 3 HS đọc lại câu đố và lời giải.
3b. Hoa ban.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
HS thực hiện theo nội dung bài học
Thể dục
(GV chuyên dạy)
Toán
ôn tập các số đến 100.000
I. Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100.000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động DH chủ yếu:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
GV viết số: 83251
- Nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chục, trăm,  của số 832251? 
+ Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề?
M: 1 chục = 10 đơn vị
+ Em hãy nêu ví dụ về số: tròn chục
 tròn trăm
 tròn nghìn
 tròn chục nghìn
- GV nhận xét.
HĐ2: Thực hành.(28/)
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh: Bài 1, 2, 3
+ Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Củng cố về viết các số trên tia số
 (GV kẻ sẵn tia số cho HS chữa bài).
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng viết số, đọc số, phân tích cấu tạo số. 
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo số.
- GV gọi HS lên bảng làm.( Phần a viết 2 số, phần b viết dòng 1)
 - GV nhận xét.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)Củng cố về tính chu vi của hình tứ giác, chữ nhật, hình vuông.
 - GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò.(3’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc số 832251.
- HS nêu rõ chữ số ở từng hàng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 trăm= 10 chục
- 1 nghìn = 10 trăm, . . .
+10, 20. 30, . . .
+100, 200, 300, . . . 
+1000, 2000, 3000, . . .
+10000, 20000, . . .
- HS làm bài tập 1, 2, 3, vào vở.
HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Học sinh nêu qui luật (tròn chục nghìn).
- HS lên bảng làm, 
 - Lớp nhận xét.
HS tự phân tích mẫu và làm bài.
- HS lên bảng làm, 
 - Lớp nhận xét.
HS tự phân tích cách làm:
+ 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
+ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351, 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - 1 HS nêu cách tính chu vi.
+ ABCD = 17cm.
+ MNPQ = 24 cm.
+ GHIK = 20 cm.
Tin học
 (GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
 Toán
ôn tập các số đến 100.000 ( tiếp )
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh thực hiện được phép cộng phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với(cho) số có 1 chữ số.
- So sánh xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 100.000.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Thầy
Hoạt động của GV Trò
1.Bài cũ(5’): Y/c HS làm BT 4 , củng cố cách tính chu vi của một hình .
2.Bài mới(27’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện tính nhẩm (7’).
- T. tổ chức cho HS chơi tính nhẩm: Chẳng hạn khi thầy đọc: Bảy nghìn cộng hai nghìn ; Mười hai nghìn cộng sáu nghìn ;.
- T. đọc khoảng 5->7 phép tính.
* HĐ2: Thực hành(20’)
- Bài1(cột 1): GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
 Bài 2(a). Y/C HS tự làm phần a.
 - GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3(dòng1, 2). Củng cố cách so sánh 2 số.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Bài 4(b). Y/C HS tự làm.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4 phần c dành cho HS khá giỏi
Bài 5(dành cho HS khá giỏi). Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- GV hệ thống lại nội dung bài học
2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
HS nêu miệng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- HS làm bài rồi đọc kết quả theo dãy bàn, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi và nêu.
- HS tự làm phần a.
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS làm cột a vào vở.
- HS nêu cách so sánh số 5870 & 5890 và nhận xét: 5870 < 5890
- HS lên bảng làm: 56731, 65371, 67351, 75631.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS lên bảng làm:
b. 95300đ
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Toán
ôn tập các số đến 100.000 (tiếp )
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh tính nhẩm,thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số 
- So sánh xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 100.000.
 - Luyện tính giá trị của biểu thức; tìm thành phần chưa biết của phép tính ;giải bài toán có lời văn .
Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Bài cũ(4'): Làm bài tập 3,4 VBT
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1. Củng cố kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, tính giá trị của biểu thức, tìm X (24')
Bài 1. Củng cố cho học sinh về kĩ năng tính nhẩm.
- GV gọi học sinh đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2(b). Củng cố cho học sinh về cách đặt tính & thực hiện phép tính.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3(a,b). Củng cố cho HS về tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4(Dành cho HS khá giỏi). Củng cố cho học sinh về tìm X
- GV gọi HS nêu cách tìm X với X là: số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ2. Củng cố về giải toán có lời văn( 7')
 Bài 5(dành cho HS khá giỏi)Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV chấm một số bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò (4').
- Dặn dò học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh tự tính nhẩm.
- 2- 3 học sinh đọc kết quả, lớp thống nhất cách tính và kết quả tính.
- HS tự đặt tính, làm vào vở.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
(3705; 11692; 13008;...)
- HS tự tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu thứ tự thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét.
 (9061; 8984; 9652; 4596.)
- HS nêu cách tìm X với X là: số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia.
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài giải
1 ngày sản xuất được số ti vi:
 680 : 4 = 170 (chiếc)
7 ngàysản xuất được số ti vi: 
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc.
Khoa học
con người cần gì để sống?
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không hkí, ánh sáng, nhiệt độ để sống 
- Giáo dục HS yêu thích khám phái tri thức khoa học.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 4, 5 S ... t còn lại.
- Thật thà trong học tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS nêu và xác định yêu cầu của bài tập.
- HS trình bày ý kiến: + Việc (c) là trung thực trong học tập; + Việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
- HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm trả lời:
 - ý kiến (b), (c) : Tán thành thẻ đỏ.
- ý kiến (a) : Không tán thành thẻ trắng.
1 HS đọc ghi nhớ SGK.
HS về sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
-Tự liện hệ (bài 6.SGK).Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5 SGK).
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1,2 nhân vật nói lên một điều có ý nghĩa( mục III)
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Bảng nhóm ghi sẵn nội dung BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu về văn kể chuyện(10')
Bài 1.Y/c HS kể lại truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- GV phân nhóm, yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu.
- Thầy yêu cầu các nhóm trình bày nội dung bài tập.
Bài 2. Yêu cầu HS đọc bài hồ Ba Bể.
- GV bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra giữa các nhân vật không?
- GV yêu cầu HS so sánh hai bài và rút ra kết luận. 
- Theo em thế nào là văn kể chuyện?
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ như SGK.
 HĐ2: Thực hành xây dựng bài văn kể chuyện.
Bài 1. GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý: + Cần xác định nhân vật của câu chuyện là em & người phụ nữ có con nhỏ.
+ Truyện nói lên được sự giúp đỡ tuy nhỏ của em đối với người phụ nữ. Cần xưng mình là tôi, em.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và phát biểu ý kiến của mình.
- Giáo viên nhận xét, kết luận chung.
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Về viết lại câu chuyện em vừa kể vào vở, chuẩn bị bài sau.
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc lại nội dung bài tập.
- 2HS kể lại câu chuyện. 
- Các nhóm thực hiện ba yêu cầu của bài.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS tìm hiểu và thực hiện y/c bài tập.
- Bài văn không có nhân vật.
- Không. Chỉ có các chi tiết giới thiệu độ cao, vị trí, chiều dài, địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thi ca 
- HS: Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài giới thiệu cảnh đẹp, dùng để quảng cáo trong ngành du lịch.
- Là phải có nhân vật, có tình tiết, diễn biến giữa các nhân vật, có ý nghĩa.
- HS rút ra ghi nhớ như sgk.
- HS lấy vd chứng minh.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài độc lập .
- HS kể lại chuyện theo cặp.
- HS thi kể chuyện theo cặp.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2, phát biểu ý kiến của mình và nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
mĩ thuật (GV chuyên dạy)
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- HS Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học(âm đầu , vần, thanh)theo bảng mẫu ở bài tập 1
- Nhận biết được những tiến có vần giống nhau ở bài tập2,3
- HS khá gioỉ nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ( BT4); Giải được câu đố ở BT5
- Giáo dục HS yêu thích, có thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Củng cố kĩ năng phân tích cấu tạo của tiếng.
- Bài 1: GV treo bảng phụ mẫu phân tích.
- T. theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác.
- T. củng cố về cấu tạo của tiếng.
 HĐ2. Tìm hiểu về hai tiếng bắt vần với nhau.
Bài tập 2. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi thi làm nhanh.
- GV gọi các nhóm thi tìm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
GV kết luận: Hai tiếng có vần với nhau là: ngoài -> hoài thì vần giống là oai.
- Bài tập 3. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi làm nhanh, đúng trên bảng.
- Bài tập 4. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, trả lời miệng.
- GV nhận xét.
Bài 5. GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- T. củng cố bài tập 5 : Đó là tiếng “ bút ”
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu vd.
- Nhận xét, đánh giá giờ học. Về học bài , 
- HS phân tích cấu tạo của tiếng.
 - Lớp theo dõi nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu y/c bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ: Khôn ngoan đối đápchớ hoài đá nhau.
- Từng HS đứng lên nêu. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc và tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm độc lập vào vở bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi tìm: ngoài, hoài (vần giống nhau)
- Các nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi làm nhanh, đúng trên bảng.
+ Giống nhau: “choắt - thoắt” 
+ Khác nhau: “xinh- nghênh”
- HS nêu: Là hai tiếng có phần vần giống nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- HS thi giải đúng, nhanh: bút
- HS nêu.
- Chuẩn bị ở nhà.
Tập làm văn
Nhân vật trong chuyện
I. Mục đích, yêu cầu.
- bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu(qua lời nhận xét của bà)trong câu chuyện ba anh em (BT1, mục III) 
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT2, mụcIII)
- Giáo dục HS yêu thích môn học	
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Thế nào là văn kể chuyện? 
- T. nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm, tính cách nhân vật trong chuyện. (10')
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hãy kể những chuyện mới học.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- GV gọi học sinh các nhóm trình bày trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2. Y/c HS đọc yêu cầu của bài.
- Hãy nêu lại tính cách của từng nhân vật trong các chuyện vừa học?
- Vậy nhân vật trong truyện có thể là những nhóm nhân vật nào?
- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 HĐ2: Luyện tập(20’):
 Bài 1: Y/c HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhân vật trong chuyện là những ai?
- Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào?
Em có đồng ý với nhận xét của bà không? Vì sao bà có nhận xét như vậy?
- Bài tập 2 : Y/c HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.
- T. nhận xét và rút ra kết luận .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh gia kết quả giờ học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu; lớp nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc y/c bài tập.
- DM bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS trình bày vào giấy khổ to & dán lên bảng: NV người: 2 mẹ con, bà ăn xin, người dự lễ; NV là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Nhện, Giao long.
- HS đọc y/c của bài và thảo luận cặp đôi trả lời: + Dế Mèn: khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức, bất công; 
+ 2 mẹ con: Giàu lòng nhân ái 
- Người, con vật, đồ vật, cây cối
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 3 anh em, bà ngoại.
- Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng mình, Gô-sa láu lĩnh, Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
- Đồng ý. Vì bà quan sát được hành động của các cháu
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS trao đổi tranh luận về sự việc xảy ra và đi đến kết luận : Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em nhỏ lên , phủi bụi và xin lỗi em bé . Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác thì em bé sẽ chạy đi.
Địa lí
làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ 
- Giáo dục HS có thói quen tìm đối tượng địa lí trên bản đồ.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Bài cũ(3’): Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2. Bài mới (30’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu về bản đồ(8’) :
- Thầy treo lần lượt các loại bản đồ TG ,châu lục , Việt Nam, 
- Hãy nêu phạm vi lãnh thổ trên mỗi bản đồ? 
- T. hướng dẫn hs rút ra kết luận về khái niệm bản đồ.
- Y/c học sinh xác định một số địa điểm trên bản đồ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta thường làm gì?
- Tại sao cùng một cái bản đồ lại vẽ cái nhỏ, cái to?
 HĐ2: Tìm hiểu một số yếu tố của bản đồ(23’):
- Trên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy ước hướng Bắc - Nam - Đông - Tây như thế nào?
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- Quan sát hình 2 sgk cho biết 1cm trên bản đồ ứng với trên thực tế là bao nhiêu? 
- Nêu những kí hiệu trên bản đồ cho biết các kí hiệu đó cho biết điều gì? 
- T. yêu cầu hs thực hành vẽ một số kí hiệu trên bản đồ.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát.
- HS theo dõi thảo luận theo nhóm đôi.
- H. rút ra khái niệm bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ một phần bề mặt hoặc toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất địn
- HS xác định trên bản đồ.
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí của các đối tượng cần thể hiện, tính toán chính xác khoảng cách trên thực tế.
- Sở dĩ như vậy là vì khi vẽ người ta rút ngắn kích thước theo một tỉ lệ nhất định.
- Cho ta biết nội dung bản đồ .
- Trên - Bắc; dưới - Nam; trái - Tây.
 phải - Đông.
- HS chỉ trên bản đồ và nêu trước lớp.
- Rút ngắn so với thực tế.
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
 200m
- Cho ta biết những nội dung, địa điểm trên bản đồ.
- Hs thực hành vẽ.
Sinh Hoạt lớp
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- ổn định nề nếp lớp .
- Hoạt động văn nghệ theo chủ điểm: Người học sinh.
II. Các nội dung chính.
 	1. Tổ chức lớp.
 - GV sắp xếp tổ, chỗ ngồi hợp lí: 3 tổ.
 - Bầu chọn cán sự lớp:
	+ Lớp trưởng: 
	+ Lớp phó: 
	+ Tổ trưởng: - Phổ biến nội quy, quy chế của lớp, trường.
2. Hoạt động văn nghệ theo chủ điểm: Người học sinh.
 GV tổ chức cho học sinh hát , biểu diễn hoặc kể những câu chuyện về mái trường , thầy cô , về ngày khai trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_vu_thi_thanh_huong.doc