Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung (phần đầu) câu chuyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 3. Thái độ: HS tự giác rèn luyện thân thể và biết làm những việc có ích phù hợp với sức của mình.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.

 - HS: Thước kẻ, bút chì

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Chú đất Nung
I. Mục đích, yêu cầu :
 	1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung (phần đầu) câu chuyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
	3. Thái độ: HS tự giác rèn luyện thân thể và biết làm những việc có ích phù hợp với sức của mình.
II. Đồ dùng dạy – học :
	- GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra HS nêu nội dung bài Văn hay chữ tốt.
3. Bài mới : 
3.1. GTCĐ - GTB
3.2. Luyện đọc.
- GV tóm tắt nội dung
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS khá(giỏi) đọc toàn bài.
- Chia thành 3 đoạn :
- Học sinh đọc tiếp nối lần 1.
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
- HS đọc đoạn 1, trả lời:
- Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
+ Nêu ý chính đoạn 1?
* Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Nêu ý đoạn 2?
* Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. 
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
+ Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
+ Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- HS thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
+ Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
+ Nêu ý đoạn 3?
* Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
3.4. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm và nêu lại cách đọc.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- GV đọc mẫu - HD cách đọc.
- HS theo dõi
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- HS luyện đọc phân vai: Chú bé Đất, ông Hòn Rấm, người dẫn truyện.
- Thi đọc:
- 2 nhóm (đọc phân vai)
- GV cùng HS nhận xét, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
 4. Củng cố: 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Chia một tổng cho một số.
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng phụ. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 4, 5 (75)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
3.1. Tính chất một tổng chia cho một số 
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- GV rút ra Kết luận (bảng phụ).
b. Thực hành : 
Bài 1 : 
a. Tính bằng hai cách.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Tính bằng hai cách
- Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài 3 và chuẩn bị bài sau .
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
Ta có : 
* (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS đọc kết luận.
- HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở.
(15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
(15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
(80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
 = 20 + 1 = 21
- HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở.
a. (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
 (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
b. (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 
 = 8 – 4 = 4
Lịch sử
nhà trần thành lập.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý chiêu hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần cảnh, nhà Trần được thành lập. Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân đội.
	2. Kĩ năng: HS kể được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Phiếu học tập cho HS.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
	3. Bài mới.
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
	* Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần.
	* Cách tiến hành:
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý như thế nào?
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ...
* Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu.
 Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
	* Mục tiêu: Những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
	* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu cho HS.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
	Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
 Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
	* Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân.
	* Cách tiến hành: 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa?
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
	* Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết.
	4. Củng cố: 
	- Đọc phần ghi nhớ của bài.
	- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò.
	- Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
Chiều thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Luyện toán
Ôn : chia một tổng cho một số.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về tính chất một tổng chia cho một số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
 	- GV: Thước kẻ, bút chì
	- HS: VBT toán. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu tính chất chia một tổng cho một số.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 : Tính bằng hai cách.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính. Lớp làm vào vở BT
- Nhận xét - ghi điểm
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở BT sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
- Rút ra kết luận.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về nhà làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
a. (25 + 45) : 5 = 70 : 5 = 14
 (25 + 45) : 5 = 25 : 5 + 45 : 5
 = 5 + 9 = 14
b. 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6 = 10
 24 : 6 + 36 : 6 = (24 + 36) : 6
 = 60 : 6 = 10
- HS đọc bài toán, tóm tắt và làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Lớp 4A có số nhóm học sinh là :
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Lớp 4B có số nhóm học sinh là :
32 : 4 = 8 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả hai lớp là :
8 + 7= 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
- HS làm vào vở BT, 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Tính :
 (50 – 15) : 5 = 35 : 5 = 7
 50 : 5 – 15 : 5 = 10 – 3 = 7
b. > < =
 (50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5
c. Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn với thầy giáo, cô giáo.
3. Thái độ: HS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Các băng chữ của bài tập 2.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Kể một số việc làm ... 
- Nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò :
- Về làm bài 3, chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện tính
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15
Ta có :
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- HS thực hiện tính
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Ta có :
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Vậy : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- HS đọc kết luận
- HS đọc yêu cầu, 2 HS lên bảng làm bài.
a. (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 x 24) : 6 = 15 x 24 : 6
 = 15 x 4 = 60
- HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở.
(25 x 36) : 9 = 25 x 36 : 9
 = 25 x 4 = 100
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
	2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: bảng phụ.
- HS: thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
3.1. Nhận xét :
Bài tập 1 :
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điều gì ?
- Phần mở bài, kết bài theo kiểu nào đã học ?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
Bài tập 2 :
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài tập và rút ra ghi nhớ.
3.2. Ghi nhớ
- GV rút ra ghi nhớ( bảng phụ)
3.3. Luyện tập
- Yêu cầu HS trao đổi, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Hướng dẫn HS viết phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài văn Cái cối tân.
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài (Cái cối xinh... nhà trống) : giới thiệu cái cối.
+ Phần kết bài (Cái cối xay...anh đi) : nêu kết thúc của bài.
+ Kiểu : mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
+ Tả hình dáng từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong. Tả công dụng của cái cối.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 2 HS đọc nội dung đoạn thân bài tả cái trống trường và phần câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
Lời giải
a. Câu văn tả bao quát cái trống : “Anh chàng trống... bảo vệ.”
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả : mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống :
+ Hình dáng : tròn như cái chum, ...
+ Âm thanh : tiếng trống ồm ồm, ...
d. HS viết phần mở bài và kết bài vào vở bài tập.
- HS trình bày bài trước lớp.
Khoa học
bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
	2. Kĩ năng: Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. 
	3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Giấy, bút đủ cho 3 nhóm vẽ tranh.
	- HS: Tìm hiểu về nguồn nước ở nơi mình ở
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của một trong các cách trên?
	3. Bài mới: GTB
 Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
	* Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát hình và trả lời :
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- HS chỉ theo hình sgk.
- Trình bày:
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét trao đổi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
- HS nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình
Nội dung
Nên - không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Không
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết.
Không
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ mt
Nên
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí.
Nên
	* Kết luận: Mục bạn cần biết / 59.
 Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
	* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
	* Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm lớn.
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- HS về nhóm.
- Nêu nhiệm vụ : Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
 + Tìm nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ từng phần của bức tranh.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
- Trình bày:
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm mình về thực hiện bảo vệ nguồn nước. Lớp trao đổi , nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay - tuyên dương.
	4. Củng cố: 
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nhận xét tiết học, 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, áp dụng bài học cho cuộc sống hàng ngày.
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 1 – tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Nhận xét
 Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất
- Yêu cầu HS nêu các câu hỏi trong đoạn văn.
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi lên bảng.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS phân tích các câu hỏi.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét - kết luận.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi ở bảng phụ.
- GV nhận xét - chốt ý đúng:
3.2. Ghi nhớ
- GV rút ra ghi nhớ
3.3. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò :
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung.
- HS phát biểu ý kiến.
Lời giải
+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy ạ ?
+ Chứ sao ?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS trình bày:
+ Sao chú mày nhát thế? - Dùng để chê cu Đất.
+ Chứ sao? - Câu hỏi này là câu khẳng định.
- HS đọc yêu cầu và làm bài theo yêu cầu
Lời giải
+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu : Các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến.
Lời giải
a. Câu hỏi được mẹ dùng để thể hiện yêu cầu.
b. Câu hỏi được bạn dùng thể hiện ý chê trách.
c. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
d. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải
a.Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
c. Bài toán không khó nhưng mình lại làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
- HS đọc yêu cầu của bài, đặt câu hỏi theo các yêu cầu a, b, c.
- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi mình đã đặt.
 Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 14
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
	- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 15.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần học 15.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :........................................
+ Phê bình :...............................................
- Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...
- Hưởng ứng đợt thi đua 22 – 12.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ban_tich_hop_2_cot.doc