Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

 I.MỤC TIÊU:

 -Đọc, viết được các số đến 100 000.

 -Biết phân tích cấu tạo số

 -HS biết làm các bài tập

 II.CHUẨN BỊ.

 -Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

 

doc 44 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngaøy day:thöù 2 ngaøy 15 thaùng 8 naêm 2011
TẬP ĐỌC:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KEÛ YEÁU
 I.MỤC TIÊU
 1.Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật 
 (Nhà Trò, Dế Mèn).
 2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghiã hiệp-bệnh vực người yếu.
 3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, 
 bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK)
Thể hiện sự cảm thông
Xác định giá trị 
 II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hồi.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu:
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ điểm trong sách.
*Giới thiệu: Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương người như thể thương thân.
2.Dạy – học bài mới.
Yêu caàu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ?:
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoaøi.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
+Một hôm.....bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thịt em.
+Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 2 HS khác đọc tồn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hỏi:-Truyện có những nhân vật chính nào?
 -Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
*Đoạn 1:Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hồn cảnh như thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
*Đoạn 2. -Gọi 1 HS đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà Trò?
*Đoạn 3: -Gọi 1 HS đọc đoạn.
 -Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em câu nói đó chúng ta nên đọc với giọng như thế nào để thể hiện được thái độ của Dế Mèn ?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
c)Thi đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân một đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố:
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoaøi, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và thế giới của lồi vật.
Nhận xét tiết học.	
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục và đọc theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở SGK quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-3 HS đọc một lượt.
-2 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân: Dế Mèn, chị Nhà Trò, Nhện.
+Chị Nhà Trò.
-1 HS đọc – cả lớp đọc thầm.
-Nhà Trò đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
-Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-1 HS đọc – Cả lớp theo dõi bài s
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm của Dế Mèn.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.
-2 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm ra cách đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Trả lời cá nhân
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
 ND:16/8/11
KỂ CHUYỆN:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
 -Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.
 -Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
 -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái 
II.CHUẨN BỊ :
 -Các tranh minh họa trong sgk.
 -Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu:
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân môn kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại một câu chuyện đã được học, được nghe
 2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu:
-GV: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. ...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to.
*Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, Giao long, Bà góa, Bâng quơ, Làm việc 
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
 -Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
 *Hướng dẫn HS kể.
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể nhiều em trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
*Hướng dẫn kể tồn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
3.Củng cố:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngồi sự giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác ?
*Kết luận: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Luôn luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả lời
-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối.Bà luôn miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà góa thành hòn đảo nhỏ giữa hồ.
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-3 HS thực hiện.
-Trả lời cá nhân.
Lắng nghe
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1)
 I.MỤC TIÊU:
 -Đọc, viết được các số đến 100 000.
 -Biết phân tích cấu tạo số
 -HS biết làm các bài tập
 II.CHUẨN BỊ.
 -Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài mới:
Hỏi:Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về các số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
2.Dạy học bài mới.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b.
-Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
*Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :
-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
*Bài 4:( Nếu còn thời gian)
Hỏi:-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố:
-Nêu nội dung bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-HS tự nêu.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .
-1 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-Lắng nghe.
-3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào vở.
-1 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu hỏi của GV.
-Làm bài vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)
 I.MỤC TIÊU:
 1.Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 -Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, 
 kiểm tra.
 2.Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người 
 yêu mến.
 3.Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
 4.Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
 II.CHUẨN BỊ:
 -Tranh vẽ tình huống trong sgk.
 -Giấy bút cho các nhóm.
 -Bảng phụ – bài tập.
 -Cờ màu xanh, đỏ,  ... ải.
-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.
Nhận xét – sửa sai ( nếu HS thực hiện sai).
*Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 ( SGK ) và kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
3.Củng cố:
Yêu cầu HS:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
4.Dặn dò:
-Xem lại bài và chu5.Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
1 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc nội dung b SGK.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe.
-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Trả lời cá nhân..
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Ngaøy day:thöù 6 ngaøy20 thaùng 8 naêm 2010
TẬP LÀM VĂN:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC TIÊU:
 -Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)
 -Nhân biết được tính cách của những người cháu
 -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2)
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng kẻ sẵn:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã học ở tiết trước.
Nhận xét.
2.Bài mới : *Giới thiệu bài:
Vậy nhân vật trong truyện thuộc đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có dặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
Ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào ?
-Yêu câøu HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hỏi:
-Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
*GV chốt 
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét. Tóm ý đúng:
- Hỏi:Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
*GV chốt 
Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
+Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đọc.
*Luyện tập
*Bài 1:-Gọi 2 HS đọc nội dung.
-Hỏi:+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
 +Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác nhau?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi.
+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy ?
+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ?
Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – Sửa sai ( nếu có).
*GV chốt 
*Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi:
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
-Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
*GV kết luận về hai hướng kể chuyện.Chia lớp thành hai nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể theo một hướng.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
4.Củng cố:
-Yêu caàu ại ghi nhớ của bài văn kể chuyện.
5.Dặn dò:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe.
-Luôn quan tâm đến người khác.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể).
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS tự nêu.
-2 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.
-Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời.
-HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận để giải quyết tình huống và nối tiếp nhau phát biểu.
-Nêu miệng.
2HS đọc 
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
 -Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
-Giới thiệu về bản đồ.
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới, châu lục, Việt Nam,
-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
-GV Nhận xét bổ sung.
-GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
-GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình 2 và chỉ vị trí của hồ Hồng Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
-GV cho HS đọc nội dung sgk
-Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta phải làm như thế nào ?
-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lí Việt Nam ?
-GV Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
Một số yếu tố của bản đồ.
-HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng như thế nào ?
+Chỉ các hướng trên bản đồ địa lí Việt Nam ?
+Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
-GV Nhận xét bổ sung.
 -GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
*Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
-Hoạt động nhóm đôi.
2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì.
-GV tổng kết bài.
2. Cũng cố.
-GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài.
-Nội dung của bài học.
3.Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo dõi.
-Quan sát bản đồ và kể tên. 
-HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế giới, Việt Nam,
-Lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên hình.
-HS tự trả lời.
-Vẽ theo tỉ lệ khác nhau.
-1 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời câu hỏi theo nhóm.
-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS tham gia trò chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ, làm quen với các biểu thức có chứa 1 chữ có phép nhân.
 -Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
 -Củng cố bài tốn về thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Đề bài tốn 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-KT những HS chưa hồn thành các bài tập của tiết trước.
Nhận xét- sửa sai ( nếu có).
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài:
Giờ tốn hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa 1 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
-Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?
Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở nháp.
-GV chữa bài phần a,b và yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng sốù chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự ( thực hiện các phép tính nhân chía trước, cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau).
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.
*Bài tập 3( nếu còn thời gian)
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cợt thứ ba trong bảng cho biết gì?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu?
-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức ở cùng dòng với 8 x c lại là 40?
*GV hướng dẫn : Số cần điền vào mỗi ô trốùng là giá trị của biểûu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài.
*Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao nhiêu?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a X 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực hiện vào vở.
+Chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố – Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực hiện tiếp nếu chưa hồn thành các bài tập.
-Những HS chưa hồn thành bài tập của tiết trước để vở lên bàn cho GV KT.
-Lắng nghe.
-Nhắc lại.
-HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS đọc thầm.
HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phần, HS làm vào vở nháp.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở.
-1 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi của GV.
-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-HS thực hiện vào vở.
-2 HS nhắc lại.
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4.
-Nếu hình vuông có chnhj là a thì chu vi của hình vuông là a X 4.
-3 HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
 A) Chu vi cuả hình vuông là:
 3 x 4 = 12( cm )
b) Chu vi của hình vuông là:
 5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
 8 x 4 = 32 ( m )
-HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc