Khoa học - Tiết 1:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? (TRANG 4)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
- Giáo dục HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sách, vở của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung:
* HĐ1: Động não.
- Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: - HS hát một bài.
Tuần 1 Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Hoạt động tập thể: Chào cờ đầu tuần (Tổng phụ trách soạn, giảng). Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Theo: Tô Hoài) - (Trang 4). I. Mục đích - Yêu cầu: * Giúp HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Sách vở, đồ dùng của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Luyện đọc: -Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Lớp hát - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3. - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? + Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. +Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. + Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. * Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 4. Củng cố,dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét tiết học,dặn dò HS về nhà đọc bài. - HS trả lời. Toán - Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000 (Trang 3). I. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Giáo dục HS học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng, sách vở học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Nội dung: - Lớp hát * Hoạt động 1: Ôn về tia số. + Bài 1: - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: - Vẽ bảng số lên bảng. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS nêu yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 3: Phần a. HS khá, giỏi viết được cả 4 số. Phần b. HS khá, giỏi viết được cả 4 dòng. - HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a. 9171 = 9000 + 100 + 70 +1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 b. 7000 + 300 + 50 +1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6023 5000 + 2 = 5002 - GV chấm, chữa bài. * Hoạt động 2: Ôn về chu vi + Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi). - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS: Đọc yêu cầu. - HS làm vở, chữa bài 4.Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập trong SGK. Thể dục: (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Khoa học - Tiết 1: Con người cần gì để sống ? (Trang 4) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Giáo dục HS ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Sách, vở của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Nội dung: * HĐ1: Động não. - Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. - Cách tiến hành: + Bước 1: - HS hát một bài. Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - Ghi các ý của HS lên bảng. - HS mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn. + Cơm ăn + Nước uống + Rau quả + Quần áo, nhà cửa, vui chơi + Bước 2: - GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận: KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất: -> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội -> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, * HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. - Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. - Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. - HS làm việc với phiếu theo nhóm. + Bước 2: Chữa bài tập. - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. ? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình - HS mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi. ? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì - cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, - nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. KL: SGK. HS đọc phần kết luận. * HĐ 3: Trò chơi (cuộc hành trình đến hành tinh khác). - Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. - Tiến hành: + Bước 1: tổ chức. GV chia lớp thành các nhóm. + Bước 2: hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + Bước 3: Thảo luận * Tớch hợp GDBV mụi trường: - Thức ăn, nước uống, khụng khớ, ỏnh sỏng, nhiệt độ .... khụng thể thiếu đối với sự sống của con người. Vậy em cho biết thực trạng nước, khụng khớ nơi em ở như thế nào? - Mụi trường cú tỏc động gỡ đến sự sống của con người? - Học sinh trả lời 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu (Trang 5). I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 05 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập (2) a hoặc b; hoặc bài tập do giáo viên soạn. - Giáo dục ý thức chăm chỉ, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giấy khổ to, bảng quay viết nội dung bài tập 2a. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Sách vở, đồ dùng của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài. b. Nội dung: - HS hát. * Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết: đọc to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. - HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV nhận xét chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. - HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Bài 3: - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. Tiếng Anh: (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Toán - Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) - (Trang 4). I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 05 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến bốn số) các số đến 100 000. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. - HS hát. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Nội dung: + Bài 1: (Cột 2 dành cho học sinh khá, giỏi). - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 9000 8000 6000 24000 4000 33000 6000 7000 - Nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm, nêu kết quả. + Bài 2: (Phần b dành cho HS khá, giỏi). - Nêu yêu cầu. - HS làm nháp, bảng con. - GV cho HS tự thực hiện phép tính - Nhận xét, chốt kết ... lấy vào khí Ô xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, giữ gìn môi trường để không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Con người cần gì để duy trì sự sống - Nhận xét, bổ sung và cho điểm. - Lớp hát. HS: Trả lời. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. HS: Thảo luận theo cặp. ? Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK ? Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ? Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí ? Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình + Bước 2: - HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn. + Bước 3: hoạt động cả lớp. HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. + Bước 4: => KL: SGK. HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe và bổ sung. VD: 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 31/8/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011(Học sáng thứ tư ngày 7/9) địa lý – Tiết 1: Làm quen với bản đồ ( Trang 4). I. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hương, kí hiệu bản đồ. - Học sinh khá, giỏi biết được tỉ lệ bản đồ - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: a. Bản đồ: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, ) HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. + Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục. + Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam. + Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. => KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. + Bước 1: HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. b. Một số yếu tố của bản đồ: * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV. + Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, + Bước 2: Làm việc theo cặp. => GV tổng kết bài. HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Âm nhạc: (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Toán – Tiết 5: Luyện tập ( Trang 7). I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng day – học: - Bảng phụ, bảng lớp. II. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - BT3 ( trang 6) - GV nhận xét và cho điểm. HS: 2em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 x a với a = 5 ? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a ? Với a = 7 ta làm thế nào a = 10 ta làm thế nào HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính: 6 x a = 6 x 5 = 30 6 x a = 6 x 7 = 42 6 x a = 6 x 10 = 60 Các phần còn lại HS tự làm. + Bài 2: ( HS khá làm đươc cả 4 câu) GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả. HS: Nêu yêu cầu bài tập. + Bài 3: Học sinh khá, giỏi GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống. HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. + Bài 4: ( HS khá làm được 3 trường hợp) GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng ? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? ? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 HS: Nêu yêu cầu của bài tập. HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4. HS: Chu vi là a x 4 HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông. HS: 3 em lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp làm vào vở. a) Chu vi hình vuông a là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm) GV nhận xét và ghi điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Tập làm văn: Nhân vật trong truyện ( Trang 13). I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện: Ba anh em ( BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét. HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Phần nhận xét: + Bài 1: ? Kể tên những truyện các em mới học HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Gọi HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội - Nhân vật là vật: + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. c. Phần ghi nhớ: GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. d. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật trong truyện là ai? ? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu - Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ. ? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không ? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. + Bài 2: GV: Nhận xét cách kể của từng em. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. HS: Suy nghĩ thi kể. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Về nhà thuộc phần ghi nhớ. Kỹ thuật - Tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Trang 4). I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu của giáo viên, học sinh. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Nội dung: * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu. HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ. - GV kết luận theo nội dung trong SGK. * HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ. - Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. - HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải - HS khác quan sát và nhận xét. * HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác. - HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó. + Thước may. + Thước dây. + Khung thêu. + Khuy cài, khuy bấm. + Phấn may. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà thực hành.
Tài liệu đính kèm: