I – MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nh Tro, Dế Mn )
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bên vực người yếu.
-Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Tự nhận thức về bản thân
II – ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẳn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 1 Từ ngày 22 / 08 đến 26 / 08 /2011 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Mơn Tên bày dạy Hai 22/ 08 / 2011 1 2 3 4 5 1 1 1 1 TĐ Đ Đ T KH Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Trung thực trong học tập (T1) Ơn tập các số đến 100000 Con người cần gì để sống ? Ba 23 / 08 / 2011 1 2 3 4 5 1 1 2 1 LS TLV T KT Mơn lịch sử và Địa lí Thế nào là kể chuyện ? Ơn tập các số đến 100000 Vật liệu dụng cụ cắt khâu thiêu (T1) Tư 24 / 08 / 2011 1 2 3 4 5 2 1 3 1 TĐ LTC T ĐL Mẹ ốm Cấu tạo của tiếng Ơn tập các số đến 100000 Làm quen với bản đồ Năm 25 / 08 / 2011 1 2 3 4 5 2 4 1 TLV T CT Nhân vật trong truyện Biểu thức cĩ chứa một chữ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sáu 26 / 08 / 2011 1 2 3 4 5 2 2 5 1 KH LTC T KC SH Trao đổi chất ở người Luyện tập về cấu tạo của tiếng Luyện tập Sự tích hồ Ba Bể TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I – MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Tro, Dế Mèn ) - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bên vực người yếu. -Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. *KNS: - Thể hiện sự cảm thơng. - Tự nhận thức về bản thân II – ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết sẳn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Mở đầu: - GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI. - GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách: + Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái. + Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng. + Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người. + Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người. + Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em. 1-Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên và cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì? GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí và giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp -Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài - Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ và tính cách từng nhân vật (lời Nhà Trò – giọng kể lể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: + Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò, giọng đọc thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò. + Cần đọc lời kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương. + Cần đọc lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết của nhân vật. - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em 3-Củng cố - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? 4-Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm - HS lắng nghe - HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn - HS theo dõi - HS nêu: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. - HS đọc thầm đoạn 2 - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - HS đọc thầm đoạn 3 - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - HS đọc thầm đoạn 4 - Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm) - Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi” - HS tự nêu ý kiến của cá nhân - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - HS nêu Đạo đức BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: +Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. + Biết được trung trục trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến +HS khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II.CHUẨN BỊ: + Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Bài mới: - Giới thiệu bài - Hoạt động1: Xử lí tình huống GV yêu cầu HS xem tranh SGK Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm GV kết luận: + Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1, SGK) GV nêu yêu cầu bài tập GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành GV kết luận: + Ý kiến (b), (c) là đúng + Ý kiến (a) là sai Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 2 - Củng cố Vì sao phải trung thực trong học tập? 3 - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4) Tự liên hệ với bản thân (bài tập 6) Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 5) - HS Lắng nghe HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống HS nêu Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó Đại diện nhóm trình bày Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế củ ... Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? 2-Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người + Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6. Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống). Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Bước 2: Thảo luận Trong khi thảo luận, GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. Kết luận của GV: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Bước 2: Trình bày sản phẩm GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện Bước 3: Nhận xét - GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ. 3 - Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt). HS trả lời HS nhận xét - HS quan sát và thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên - Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS đọc và trả lời câu hỏi -HS nhận xét và bổ sung - Cả lớp lắng nghe. - HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV - Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình - Các nhóm khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét - Cả lớp lắng nghe. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I – MỤC TIÊU: + Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học, theo bảng mẫu ở bài tập 1. + Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, 3. + HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5. II – ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. - HS: Có vở làm bài tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân tích bộ phận các tiếng như: Lá lành đùm lá rách. - GV nhận xét. 2-Bài mới + Giới thiệu bài: + Hướng dẫn học tập: Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp rồi đọc kết quả. - GV nhận xét và kết luận. Bài tập 2: - Yêu cầu HS cả lớp tìm rồi nêu kết quả. - Gv nhận xét. KQ: ngoài – hoài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc rồi làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét rồi chốt lại bài. Bài tập 4: - Yêu cầu HS đọc bài tập và phát biểu ý kiến tự do. - GV nhận xét và chốt lại bài. Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc rồi giải câu đố. - GV nhận xét và chốt lại bài. 3 - Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học tập cho tiết sau. - HS phân tích rồi nêu kết quả. - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc, cả lớp lắng nghe. - làm bài theo cặp. - Lắng nghe. - HS cả lớp tìm rồi nêu kết quả. - Làm bài rồi nêu kết quả. - Lắng nghe và tự chữa bài. - Nhiều HS nêu ý kiến. - Lắng nghe và tự chữa bài. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. - HS ghi nhớ. - Lắng nghe. Toán LUYÊN TẬP I – MỤC TIÊU: - Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tính: 130 + E với E = 19; E = 68. - GV nhận xét. 2-Bài mới + Giới thiệu bài: + Hướng dẫn học tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài tập rồi hướng dẫn lại mẫu. - GV nhận xét chữa sai. Bài 2 ( 2 câu) : - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả. - GV nhận xét chữa sai. Bài 4 ( chọn một trong 3 trường hợp : - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm rồi chữa bài. - GV kết luận. 3 - Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tốt và nhắc các em còn lại phấn đấu thêm. 2 HS tính rồi đọc kết quả. - Cả lớp lắng nghe. - 4 HS lên bảng làm bài. - Tự chữ bài vào vở. - Cả lớp làm bài. 2 HS đọc KQ - Tự chữa bài vào vở. - Lẵng nghe. - 3 HS làm bài mỗi em một ý. - HS tự chữa bài vào vở. - Cả lớp lắng nghe. Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I -MỤC TIÊU: -Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa,kể tiếp nối được từng đoạn câu truyện Sự tích hồ Ba Bểm ( do GV kể ) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa truyện trong SGK -Tranh, ảnh về hồ Ba Bể III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: + Giới thiệu bài - Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân, các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể – một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn. - GV giới thiệu tranh ảnh về hồ Ba Bể - Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm lễ hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khi đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước. Bước 2: GV kể lần 2 GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Bước 3: GV kể lần 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập GV nhắc nhở HS trước khi kể chuyện: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? GV nhận xét, chốt lại GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 3-Củng cố - Dặn dò: + GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác + Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Cả lớp lắng nghe. - HS xem tranh ảnh về hồ Ba Bể - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - HS nghe - HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập - HS lắng nghe a) Kể chuyện trong nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS) - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp -Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp -Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Cả lớp lắng nghe. SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 1. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 2. - Báo cáo tuần 1. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn và diện xoá đói giảm nghèo. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 2 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 4. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 2 - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: