Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Biên soạn theo chương trình mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Biên soạn theo chương trình mới)

A. Mục tiêu:

 - Luyện đọc đúng: Đọc đúng tên người (Xa – xa – cô Xa – xa – ki), tên địa lí nước ngoài trong bài (Hi – rô- si – ma, Na – ga – xa – ki), bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Luyện đọc đúng các từ: con sếu, truyền thuyết, treo.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống; khát vọng hòa bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,3)

* GDKNS: - Xác định giá trị (1)

 - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) (2)

B. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài đọc.

C.Các hoạt động dạy – học:

 1. Bài cũ: (5’) Lòng dân (tt)

 - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi/sgk.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Biên soạn theo chương trình mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC Tiết 7
Nh÷ng con sÕu b»ng giÊy
Thời gian dự kiến: 40’
A. Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng: Đọc đúng tên người (Xa – xa – cô Xa – xa – ki), tên địa lí nước ngoài trong bài (Hi – rô- si – ma, Na – ga – xa – ki), bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Luyện đọc đúng các từ: con sếu, truyền thuyết, treo.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống; khát vọng hòa bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,3)
* GDKNS: - Xác định giá trị (1) 
 - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) (2)
B. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài đọc.
C.Các hoạt động dạy – học:
 1. Bài cũ: (5’) Lòng dân (tt)
 - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi/sgk.
 2. Bài mới: (30’) 
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề bảng – 1 HS nhắc lại
b.Hướng dẫn HS luyện đọc: (10’)
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài (2 HS khá)
 - GV chia 4 đoạn: như sgv/ 
 - Lượt 1: Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp sửa sai từ khó đọc. Gv ghi bảng lớp những từ khó đọc con sếu, truyền thuyết, treo.  GV hướng dẫn HS đọc từng từ (CN – ĐT) 
 - Lượt 2: Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu sgk/37 và tượng đài tưởng nhớ.
 - Đọc nhóm đôi Thi đọc trước lớp, n/xét
 - Gọi HS đọc toàn bài (HS khá)
 - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài văn (giọng trầm, buồn ) GV đọc mẫu 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’)
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: 
 + Câu 1: (HS TB) + Câu 2: nhóm đôi ( HS khá) + Câu 3: nhóm 4 
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (HS khá, giỏi). GDKNS (2)
 - GV chốt: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
d. Luyện đọc diễn cảm: (8’)
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn HS nhận xét giọng đọc của bạn GV n/xét chung.
 - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3. (Lưu ý HS nhấn mạnh các từ “ từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 644 con” và nghỉ hơi đúng chỗ)
 - GV đọc mẫu ( hoặc HS đọc mẫu) 
 - Yêu cầu HS theo cặp 
 - Yêu cầu mỗi dãy chọn 1 bạn thi đọc diễn cảm HS thi đọc trước lớp GDKNS (1)
3. Củng cố, dặn dò: (5’) 
 - HS nhắc nội dung.
 - GV nêu câu hỏi 4 (dành cho hs khá,giỏi) Liên hệ gd: Yêu hòa bình, cảm thông những người bị nhiễm chất phóng xạ. 
 - Chuẩn bị bài: “ Bài ca về Trái Đất”
 D. Rút kinh nghiệm:
.. 
TOÁN Tiết 16
¤n tËp vµ bæ sung vÒ to¸n gi¶i 
Thời gian dự kiến: 40’
A .Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". - Bài 1.
B. Đồ dùng dạy – học: bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: (5’) Ôn tập về giải toán
 - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
 - Yêu cầu hs làm bài 2, 3/ 18 SGK
2. Bài mới: (30’) 
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề bảng – 1 HS nhắc lại
b. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ: (5’)
 - GV nêu ví dụ và câu hỏi hướng dẫn HS hoàn thành bảng vd như sgk/18 HS trả lời 
 - Nhận xét : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thời quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
c. Giới thiệu bài toán và cách giải: (14’) 
 - GV nêu bài toán, gợi ý cách giải 1 và 2 như sgk/19 HS đọc đề trao đổi theo cặp, trả lời – n/xét bổ sung.
	 Tóm tắt: 
	2 giờ: 90 kg	Giải ( cách 1 )
	4 giờ? Km	 Trong 1 giờ ô tô đi được là:
	90 : 2 = 45(km) 
	 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
	45 x 4 =180 (km)
	 Đáp số: 180 km
Đây là giải bằng cách rút về đơn vị 
	 Giải: (cách 2)
	4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
	 4 : 2 = 2(lần) 
	Trong 4 giờ ô tô đi được là:
	 90 x 2 = 180(km)
	 Đáp số: 180 km
Đây là giải bằng cách tìm tỉ số .
 * Lưu ý: Khi làm bài, các em chọn 1 trong 2 cách để làm
d. Luyện tập: (10’)
* Bài 1: Toán giải
 - HS đọc đề ( 2 HS TB)
 + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?) 
 + Bài này thuộc dạng toán gì? (HS khá)
 - HS làm bài cá nhân 1 HS làm bảng lớp (HS khá) Đổi vở sửa bài
 - GV chốt: Dạng toán rút về đơn vị
3. Củng cố, dặn dò: (5’) 
 - HS nhắc lại 2 cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 
 - BVN: 2, 3/ 19 SGK - Chuẩn bị bài: “Luyện tập”
 D. Rút kinh nghiệm:
LỊCH SỬ Tiết 4
X· héi ViÖt Nam cuèi thÕ kØ 19 ®Çu thÕ kØ 20
 Thời gian dự kiến : 35’
A. Mục tiêu :
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
 - Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 - Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
 * HS khá, giỏi:
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
B. Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập 
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: (5’) Bài “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”.
 - Câu hỏi 2/sgk; bài học Kiểm tra 3 HS, n/xét, ghi điểm.
2. Bài mới : (25’) 
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề bảng – 1 HS nhắc lại
b. Hoạt động 1 : (14’) Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
 * Cách tiến hành : Thảo luận nhóm 4 GV giao câu hỏi cho các nhóm :
 + Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
 + Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào? 
 + Ai là người hưởng nguồn lợi từ nền kinh tế phát triển ?
 - Đại diện nhóm trình bày - lớp nhận xét , bổ sung.
 - GV kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên của đất nước ta (Sgk /11).
c. Hoạt động 2 : (10’) Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân
 * Cách tiến hành : Thảo luận nhóm đôi
 + Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong XH? (HS khá)	
 + Quan sát hình 3, em hãy nêu nhận xét về thân phận người nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX .
 - Đại diện nhóm trả lời n/xét, bổ sung.
 - GV kết luận : Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội Việt Nam
 - Rút bài học SGK - 2 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
 - HS nêu những thay đổi về kinh tế, xã hội Việt Nam.
 - Chuẩn bị bài “Phan Bội Châu và phong trào Đông du”.
 D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
KỂ CHUYỆN Tiết 4 
TiÕng vÜ cÇm ë Mü Lai 
Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu:
 - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Giáo dục: Cần biết lên tiếng tố cáo tội ác và lòng yêu hòa bình,ghét chiến tranh. 
* GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri) (1)
 - Phản hồi/lắng nghe tích cực. (2)
B. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa câu chuyện
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: (5’) 
 - Gọi HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa câu chuyện về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (27’) 
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề bảng – 1 HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn HS kể truyện: (6’)
 - GV kể lần 1,viết ngày tháng tên các nhân vật lên bảng, giảng từ khó.
	+ 16 /3 /1968 + Mai- cơ- cựu chiến binh. + Tôn - sơn- chỉ huy đội bay.
	+ Côn – bơm- xạ thủ bắn súng. + Hơ- bớt – anh lính da đen.
	+ An- đrê- ốt- ta –cơ trưởng(người lái chính trên máy bay.)
	+ Rô- nân- một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. 
 - GV kể lần 2 vừa kể vừa minh hoạ tranh phóng to trong bộ đồ dùng.
	+ Tranh 1: Đây là cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ.Ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đầu câu chuyện cho linh hồn cho những người đã khuất ở Mỹ Lai.
	+ Tranh 2: Năm 1968, quân đội Mỹ đã hủy dịệt Mỹ Lai.
	+ Tranh 3: Đây là tấm ảnh chụp hình ảnh chiếc trực thăng của Tôn- xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai.
	+ Tranh 4-5: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ- bớt và anh đã tự bắn vào chân mình để khỏi phải tham gia vào tội ác. Nhà báo Rô- man tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công luận, buộc ṭoà án của Mỹ phải đem vụ Mỹ Lai ra xử lại.
	+ Tranh 6,7: Tôn- xơn và Côn- bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. 
 b. HS tập kể chuyện và trao đổi nội dung ý nghĩa câu truyện: (20’) 
 - Chia nhóm kể theo đoạn, cả câu chuyện- trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GDKNS (1) & (2)
 - Gọi học sinh kể theo đoạn nối tiếp (5em ) 2 lượt GDKNS (1)
 - 2 em kể cả câu chuyện HS nhận xét, GV nhận xét 
 * GV nêu câu hỏi: 
 + Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời.
 + Em suy nghĩ gì về chiến tranh? 
 + Những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu gì? 
 - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện, liên hệ giáo dục: Cần biết lên tiếng tố cáo tội ác và lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh. 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
 - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe
 - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe đã đọc
D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
 ÂM NHẠC Tiết 4
Häc h¸t: H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
GV bộ môn dạy
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ Tiết 4
 Anh bé ®éi cô Hå gèc BØ
Thời gian dự kiến: 40’
A. Mục đích yêu cầu :
 - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
 * Rèn viết đúng tiếng Việt, chữ viết đẹp.
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần.
C. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : (5’) 
 + HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng Việt. 
 - Cả lớp viết bảng con: trông mong, kiến thiết
2. Bài mới : (32’)
a. Giới thiệu bài - nêu mục tiêu, tiết học.
b. Hướng dẫn chính tả: (5’)
- GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK. 
 + Vì sao đoạn văn được đặt tên “Anh bộ đội cụ Hồ góc Bỉ”? - Hs trả lời.
- HS luyện đọc, viết từ khó : Phrăng Đơ Bô-en, khuất phục, phục kích, xâm lược.
- Nhắc HS lưu ý : viết hoa tên riêng, tên riêng người nước ngoài.
c. HS viết chích tả: (20’)
- GV đọc từng cụm từ, câu HS nghe, viết bài.
- GV đọc lại bài chính tả - HS nghe, soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV chấm 6 bài - nhận xé ...  câu.
3. Củng cố, dặn dò : (5’) 
 - HS thi tìm cặp từ trái nghĩa.
 - Học thuộc thành nhữ, tục ngữ ở bài tập 3 
 - Chuẩn bị bài “MRVT Hoà bình”
D. Rút kinh nghiệm:
************************************
TOÁN Tiết 19
LuyÖn tËp
Thời gian dự kiến: 40’
A. Mục tiêu :
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
 - Bài 1, bài 2.
 - Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến mối liên quan tỉ lệ.
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ - HS làm bài tập
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : (7’) 
 - HS nêu cách giải bài toán dạng rút về đơn vị, tìm tỉ số.
 - Sửa bài 2; 3/21 sgk 
2. Bài mới : (30’) 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 : (12’) Bài toán : Gọi 1 HS đọc bài toán - GV tóm tắt, ghi bảng.
3000 đồng/ 1quyển : 25 quyển
1500 đồng/ 1quyển : ...quyển ?
 - Gọi HS nêu cách giải bài toán. (Lưu ý HS : Số tiền mua vở không thay đổi).
 - Yêu cầu HS giải theo cách  tìm tỉ số.
 - HS làm bài 1 HS làm bảng phụ - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
 - Lớp nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. (Đáp số : 50 quyển vở)
* Bài 2 : (17’) Bài toán 
 - Gọi 1 HS đọc bài toán - GV tóm tắt, ghi bảng.
 - Gọi HS tóm tắt bài toán - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
 - Hướng dẫn : Tìm tổng thu nhập của gia đình có 3 người ? Tìm bình quân thu nhập của mỗi người khi gia đình có 4 người ? Tìm bình quân thu nhập của mỗi người giảm ?
 - HS làm bài theo nhóm đôi 1 nhóm làm bảng phụ - GV giúp đỡ thêm cho nhóm còn lúng túng.
 - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. (Đáp số : 200 000 đồng)
* Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
 - GV hướng dẫn HS tóm tắt : Số người sau khi bổ sung là 10 + 20 = 30 người.
Tóm tắt : 10 người : 35 m
 	 30 người :...m ?
3. Củng cố, dặn dò : (3’) 
 - HS nhắc lại cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số của bài toán.
 - Bài về nhà 3 ; 4/21 sgk .Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 
D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
KHOA HỌC Tiết 7
 Tõ tuæi vÞ thµnh niªn ®Õn tuæi giµ 
Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu : 
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thạn nói riêng (1)
B. Đồ dùng dạy học : Thông tin và hình trang 16; 17 sgk; 
 Ảnh của người ở các lửa tuổi ; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : (5’) Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 
 - Kiểm tra 3 HS – Câu hỏi sgk/15
2. Bài mới : (25’) 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
b. Hoạt động 1 : (13’) Đặc điểm con người ở từng giai đoạn
 * Mục tiêu: Hiểu biết đặc điểm của con người ở từng giai đoạn : tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 Cách tiến hành : Thảo luận nhóm
 - GV chia nhóm, nêu yêu cầu thảo luận (SGK).
 - HS đọc thông tin SGK rồi thảo luận, ghi ra phiếu bài tập.
 - Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Tuổi vị thành niên : phát triển mạnh về thể chất, tinh thần, tình cảm. Tuổi trưởng thành : Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Tuổi già : cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. (GV kết luận - kết hợp phân tích tranh SGK).
c. Hoạt động 2 : (11’) Trò chơi : Ai ? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
* Mục tiêu : Củng cố hiểu biết đặc điểm của con người ở từng giai đoạn.
Cách tiến hành : Thảo luận nhóm
 - Chia lớp thành 8 nhóm HS có ảnh sưu tầm được giới thiệu trong nhóm (hoặc phát cho mỗi nhóm 3 hình: nam, nữ các lứa tuổi) GDKNS (1)
 - GV yêu cầu các em giới thiệu người trong ảnh : Họ là ai ? làm nghề gì ? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? Giai đoạn đó có đặc điểm gì ? 
 - Đại diện nhóm trình bày lớp nhận xét, bổ sung.
 - Yêu cầu nhóm thảo luận câu hỏi : Biết được giai đoạn phát triển của con người thì có ích lợi gì ?
 - GV kết luận: Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời giúp ta hình dung được sự phát triển của cơ thể(sgv/39)
3. Củng cố, dặn dò: (5’) 
 + HS nêu lại đặc điểm của con người ở từng giai đoạn.
 - Học bài – Chuẩn bị bài “Vệ sinh tuổi dậy thì.” 
D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
MĨ THUẬT Tiết 4
VÏ theo mÉu: Khèi hép vµ khèi cÇu
GV bộ môn dạy
*******************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
KHOA HỌC Tiết 8
VÖ sinh tuæi dËy th×
Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu :
 - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
 - Giáo dục : Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
* GD phòng chống ma túy và chất gây nghiện.
* GDKNS: - Kĩ năng nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ VS cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. (1)
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân (2)
 - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi tham gia trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dạy thì. (3)
B. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập, tranh ảnh /sgk.
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : (5’) 
 - Kiểm tra 2 HS - Nêu đặc điểm của con người ở các giai đoạn.
 - GV n/xét, ghi điểm.
2. Bài mới : (25’) 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
b. Hoạt động 1 : (12’) Quan sát - Thảo luận
* Mục tiêu : Biết những việc cần làm để giữ vệ sinh tuổi dậy thì.
Cách tiến hành : Thảo luận nhóm đôi
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/SGK và thảo luận, trao đổi câu hỏi : 
 + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất ở tuổi dậy thì ?
 - Gọi một số HS trả lời Lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV phát phiếu bài tập (SGV) riêng cho nam và cho nữ - Yêu cầu khoanh vào ý đúng.
 - Gọi một số HS trả lời Lớp bổ sung. GV nhận xét chốt đáp án. (Nam: 1 - b. 2 - a, b, d. 3 - b, d ; Nữ : 1 - b, c . 2 - a, b, d. 3 -a, 4 - a.) GDKNS (1)
 - GV kết luận : Ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục phát triển. Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ.
c. Hoạt động 2 : (12’) Quan sát - Thảo luận
* Mục tiêu : Biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành : Thảo luận theo nhóm đôi GDKNS (2)
 - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7/SGK trao đổi trả lời câu hỏi :
 + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận : Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao vui chơi lành mạnh, không sử dụng các chất kích thích, không xem tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.
 * GD HS để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dạy thì tuyệt đối không nên sử dụng các chất gây nghiện như: ma túy, thuốc lá, rượu, bia 
- Rút bài học /SGK (Bạn cần biết) 2 HS đọc. Gọi HS yếu luyện đọc.
3. Củng cố, dặn dò: (5’) 
 - HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? HS trình bày 1phút GDKNS (3) 
 - Học bài - Chuẩn bị bài “Thực hành nói không đối với các chất gây nghiện”.
D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
 TẬP LÀM VĂN	 Tiết 8
T¶ c¶nh (kiÓm tra viÕt)
Thời gian dự kiến: 40’
A. Mục tiêu:
 - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ - Ghi đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : (3’) 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : (34’)
a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
b. Tìm hiểu đề bài:
 - GV đính bảng phụ viết 3 đề bài tập làm văn (SGK) Gọi 1 HS đọc.
 - Gọi 1 HS đọc cấu tạo của bài văn tả cảnh ở bảng phụ.
 - Yêu cầu HS chỉ chọn một trong 3 đề trên.
 - GV nhắc nhở cách trình bày một bài văn.
c. HS làm bài viết
 - HS làm bài - GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS yếu.
 - GV thu bài viết.
3. Củng cố, dặn dò : (3’)
 - Chuẩn bị bài “Luyện tập làm báo cáo thống kê.” 
 - GV nhận xét tiết học.
D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
TOÁN Tiết 20
LuyÖn tËp chung
Thời gian dự kiến :35’
A. Mục tiêu :
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
 - Bài 1, bài 2, bài 3.
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn dạng trên.
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ - HS làm bài tập
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : (5’) 
 - Sửa bài tập/21 sgk.
2. Bài mới : (30’) 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn luyện tập
 * Bài 1: Bài toán : (10’) Gọi 1 HS đọc bài toán - GV tóm tắt, ghi bảng.
Ta có sơ đồ:
Học sinh nam: ? học sinh	
	28 học sinh 
	? học sinh
Học sinh nữ : 
- Gọi HS nêu cách giải bài toán (dạng toán tổng – tỉ)
 - HS làm bài HS làm bảng phụ - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
 - Lớp nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 
Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là: 28 : 7 5 = 20 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh nam; 20 học sinh nữ
* Bài 2 : (11’) Bài toán 
 - Gọi 1 HS đọc bài toán - GV tóm tắt, ghi bảng.
 - Gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề bài toán - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Ta có sơ đồ:
Chiều dài: 	?m 
 ?m
Chiều rộng: 15m
- Gọi HS nêu cách giải bài toán (dạng toán hiệu – tỉ)
 - HS làm bài HS làm bảng phụ - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
 - Lớp nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 2 = 30 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 1 = 15 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) 2 = 90 (m)
Đáp số: 90m
 * Bài 3: (9’) Toán giải 
 Tóm tắt: 100km: 12l Giải
 50km : l? 100 km gấp 50 km số lần là: 100: 50 = 2 (lần) 
Nếu ô tô đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (l)
Đáp số: 6 l xăng
 - Hướng dẫn cách giải tương tự như bài 1, 2.
3. Củng cố, dặn dò: (1’) 
 - Bài về nhà 4/22 sgk
 - Chuẩn bị bài Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài. 
D. Rút kinh nghiệm:
*********************************
ĐẠO ĐỨC Tiết 4
An toµn giao th«ng 
Bµi 3: Chän ®­êng ®i an toµn tr¸nh tai n¹n giao th«ng
GV bộ môn dạy
*********************************
THỂ DỤC Tiết 8
§éi h×nh ®éi ngò – Trß ch¬i “MÌo ®uæi chuét” 
GV bộ môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_bien_soan_theo_chuong.doc