Tiết 1:
Chính tả
Nghe - viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: (1')
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn chính tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2')
2. Hướng dẫn viết chính tả: (20')
- GV đọc đoạn 1+2 của bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn từ khó dễ lẫn. - HS viết: cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp
- Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1 đoạn văn.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. - HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi.
+ GV chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (14')
Bài 2a (5). - 1 h/s đọc
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ______________________________________ Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ SGK Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Ổn định lớp: (1') G.thiệu 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 1 2. KTBC: (3') KT sách vở, dụng cụ học tập. Nhận xét. 3. Dạy bài mới: (32') a/ G.thiệu chủ điểm và bài đọc G.thiệu tranh, ghi đầu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu b/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: óLuyện đọc: - Chỉ định 1 em đầu bàn đọc + Đoạn 1: Một hôm tảng đá cuội. (Vào câu chuyện) + Đoạn 2: Chị Nhà Trò chị mới kể:. (Hình dáng Nhà Trò) +Đoạn 3: Năm trước ăn thịt em. (Lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Tôi xoè của bọn nhện. (Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) - Kết hợp HD cách phát âm, HD đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm cả bài óTìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu 1 h/ả nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích. c/ HD đọc diễn cảm HDHS đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. “Năm trước kẻ yếu” - Đọc mẫu 4. Củng cố – dặn dò: (3') - Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn. - Nhận xét tiết học + Tuyên dương - Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị cho tiết sau: Mẹ ốm. - Để sách vở, dụng cụ học tập trước mặt để GV KT - Quan sát, theo dõi - Nối tiếp đọc từng đoạn - Đọc chú thích cuối bài - Luyện đọc theo cặp - 1;2 em đọc cả bài - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn trùng trùng, quá yếu lại chưa quen mở. - Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Lời nói: Em đừng sợ kẻ yếu. - Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi. - Cả lớp đọc lướt toàn bài. - Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội, mặt áo thâm dài - Tả Nhà Trò giống 1 cô gái đáng thương,yếu đuối. - 4em nối tiếp đọc 4 đoạn - HS cả lớp nhận xét - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. ____________________________________________ Tiết 3: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) _________________________________________________ Tiết 4: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100000. - Biết phân tích cấu tạo số.( Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1) - Có ý thức học tập bộ môn. II. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: (1') - Giới thiệu nội dung môn toán. - Yêu cầu, đồ dùng môn học. B. Hướng dẫn ôn tập : (35') 1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - Số : 83 251? Đọc và nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, hàng chục nghìn? - Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? + Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Các số trên tia số được gọi là số gì ? - Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Vạch thứ nhất viết số gì? - Yêu cầu học sinh lên làm tiếp. - Gọi h/s làm bài b. Bài 2(5) Viết theo mẫu. - GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng - HD làm bài. - HS đọc số. - HS nêu ý kiến. 1 chục = 10 đơn vị ; 1 trăm = 10 chục... - HS nêu ý kiến. a. HS đọc yêu cầu. 0 10 000 ... 30 000 ... ... 10 000 20 000; .... 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. Đọc yêu cầu. - HS đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. Viết số C nghìn Nghìn Trăm Chục đv Đọc số 42 571 4 2 5 7 1 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91 907 16 212 7 0 0 0 8 - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết số sau thành tổng. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Các số khác yêu cầu h/s tự làm vào vở: 9171; 3082; 7006. b. 9000 + 200 +30 + 2 =? - Yêu cầu h/s tự làm. - GV chấm bài. Bài 4(HSKG): Tính chu vi các hình. - GV vẽ hình lên bảng. - Gọi h/s khá lên bảng, lớp làm vào vở. GV nhận xét. - Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? - *Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK? C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhắc lại cách đọc và viết số có 5 chữ số? Cách tính chu vi ? - Xem trước các bài ôn tập tiếp theo. - HS theo dõi. - HS làm bài. = 9232 - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm. tra, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào nháp, 1 h/s lên bảng. + Chu vi hình ABCD là; 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm ) + Chu vi hình MNPQlà: ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) + Chu vi hình GHIK là : 5 x 4 = 20 (cm) - HS nhận xét bài làm trên bảng. - Tính tổng độ dài các cạnh. - Hình chữ nhật và hình vuông __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Nghe - viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Viết đẹp đúng tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò. - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập 2 (5). III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: (1') - GV giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn chính tả. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2') 2. Hướng dẫn viết chính tả: (20') - GV đọc đoạn 1+2 của bài. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 1 em đọc, lớp nghe. - Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. - Hướng dẫn từ khó dễ lẫn. - HS viết: cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội, - Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng) - HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp - Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1 đoạn văn. - GV đọc bài viết tốc độ vừa phải. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. + GV chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (14') Bài 2a (5). - 1 h/s đọc - Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ ... - Yêu cầu h/s tự làm bài vào sgk bằng chì. - 1 em làm vào bảng phụ. - HD h/s yếu còn lúng túng. - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 (6) KQ: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,... - HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - Giải đố. - GV cho h/s giải vào bảng con. - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con. - GV chấm bài tập chính tả. - Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng: a. Cái la bàn. b. Hoa ban. C. Củng cố dặn dò: (3') - Lưu ý các trường hợp viết l/n khi viết chính tả. - Nhận xét giờ học. Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại. ___________________________________________ Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (a)) - Có ý thức học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu phân tích số thành tổng? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn ôn tập. (30') - HS thực hiện với các số: 23102; 6295. Bài 1(4) Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm. - GV cho h/s thực hiện theo hình thức nối tiếp. - HS thực hiện nhẩm. - GV nhận xét và cho làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 h/s lên bảng làm bài: - HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở. - Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Cả lớp theo dõi, nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - So sánh các số rồi điền dấu thích hợp. - GV yêu cầu h/s làm bài. - 2 h/s làm trên bảng lớp. - Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.) - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 4a: - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu h/s tự làm bài: - HS tự làm bài vào nháp. - Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài: Bài 4b: HSKG làm thêm Bài 5 **: GV treo bảng số liệu. a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát và đọc bảng số liệu. - Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng là ? - 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt.... - Bác Lan mua hết số bao nhiêu tiền bát, làm thế nào để tính được? Số tiền mua bát là: 2500 x5 = 12 500 (đồng) *Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường... C. Củng cố dặn dò: (3 - 4') - Nêu cách đặt tính cộng, trừ, nhân chia? - Nhận xét giờ học. ___________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. Hoạt động dạy học : A. Mở đầu: (1') - Nêu yêu cầu học phân môn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Phần nhận xét: (15') - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk . - HS đếm 14 tiếng ( đếm thầm). - Đánh vần tiếng bầu? - 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh vần thầm. - GV ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâu- huyền- bầu. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ. - HS quan sát. - Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào? - Thảo luận nhóm 2 và trả lời: Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh. - Phân tích tiếng còn lại trong câu tục ngữ? - Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào bảng ph ... huyện ba anh em và chú giải). - Hướng dẫn h/s quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. + Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. + Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra như thế nào? - Bạn nhỏ quan tâm đến người khác. - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò: (3') -** Em hiểu thế nào là văn kể chuyện? - Dặn dò h/s chuẩn bị tiết 3. - HS suy nghĩ thi kể trước lớp. _________________________________________________ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.( Bài 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)) - Hs tự giác tích cực trong học tập. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: (5') - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? - Tính 13 + a biết a = 23? B. Bài mới: - HS nêu cách tính. - Thực hiện 1. Giới thiệu bài: (1') 2. HD làm bài tập: (30') Bài 1 (7) - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu: 6 5 =30 - Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? - HS lắng nghe, phân tích. - HS thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1. - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. Bài 2(7). - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. - Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 n . - Với n = 7 thì 35 + 3 n = 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56. - HS làm tương tự với các phần còn lại. - Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. - HS làm và nêu cách thực hiện. Bài 3(7) Viết vào ô trống theo mẫu? - GV cho h/s tự kẻ bảng rồi viết. - HS thực hiện ở vở chữa bài. Bài 4(7) - GV vẽ hình vuông cạnh a. - Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4. -** Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là tính thế nào? - HS nêu ý kiến. - Tính chu vi hình vuông: Cạnh 3 cm? Cạnh a = 5 dm? Cạnh a = 8 m - HS làm bài. P = 3 4 = 12 ( cm) P = 5 4 = 20 ( cm) P = 8 4 = 32 ( cm). C. Củng cố dặn dò : (4') - Nêu cách tinh chu hình vuông? - Dặn h/s về xem trước bài sau, làm thêm bài 4. _____________________________________________ Tiết 3: Sinh hoạt ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP ATGT: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu - HS tự nhận xét tuần 1- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " - Rèn ý thức tự quản, phát động “ Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường 05/09 ” - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể . - Học ATGT: Biển báo giao thông đường bộ. II.Các hoạt động chủ yếu *Hoạt động 1: (10')Sơ kết lớp tuần 1: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp trưởng báo cáo tổng kết : * Nội dung cụ thể: ở vở theo dõi của các tổ. + ý kiến các tổ. * GV chốt và thống nhất các ý kiến. * Điểm các tổ: Tổ Điểm Xếp loại 1 2 3 + GVCN Lớp thông báo kết quả thi khảo sát chất lượng đầu năm 3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý : -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học. -Thông báo HS nộp lý lịch gia đình và số Điện thoại liên lạc của gia đình -Tham gia luyện tập thể dục giữa giờ theo hướng dẫn GV chuyên trách thể dục * Hoạt động 2: (5') Phương hướng tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . * Hoạt động 3: (23') Học ATGT: Biển báo giao thông đường bộ. a) Gv yêu cầu hs nhắc lại các biển báo giao thông đã học. b) Tìm hiểu về biển báo mới: Gv gt về bb mới: - E có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của các biển báo này? - Cá biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? - Nêu nội dung của từng biển báo. - Khi gặp các bb này ta cần làm gì để thực hiện ATGT? Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu hs thực hiện nghiêm túc các nề nếp thi đua. - Các tổ trưởng báo cáo. - Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy . - Hs nhắc lại - hs chỉ vào từng biển báo giao thông. - Hs quan sát và nêu - Nhóm biển báo cấm. - Hs trả lời ______________________________________________ Tiết 4: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) ______________________________________________ Tiết 5: Toán ( tăng) ÔN BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Củng cố về các phép tính với số tự nhiên. - Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - HS làm các phép tính đơn giản. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? - Áp dụng tính: a: 6 biết a=24 B. Bài mới: 1. Giơí thiệu bài: (1') 2. HD luyện tập: (32') Bài 1: Tính. - Gọi h/s nêu cách tính rồi tính. - GV theo dõi gợi ý, HD h/s T. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. Thực hiện tính thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. a. b + 24605với b = 17229 12002 - a với a = 5005 127 m với m = 3 62415 : n với n = 3 b* 12 + b với b = 8; 9 - a với a = 7 - HD làm bài. - nhận xét chữa bài. Bài 3**: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm; chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. a. Tính chu vi và diện tích hình đó? b. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chưc nhật trên? - HD tìm hiểu bài và tính. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: (2') - Nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật và hình vuông? - Nhận xét giờ học. - HS nêu cách tính. - Nêu đầu bài. - HS làm bài. 12458 2 16582 4 23545 + 56123 97632 - 16934 721 + 123 654 - 123 - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. KQ: a. 41834; 6997; 381; 20805 b**. 20; 2 - Đọc đầu bài. - Nêu ý kiến tìm hiểu bài. - HS làm bài. KQ: a. P = 36cm S = 72cm2 b. S = 81cm2 _____________________________________________ Tiết 6: Tiếng Việt ( tăng) Nghe - viết: MẸ ỐM I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp 3 khổ thơ đầu trong bài: Mẹ ốm. - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập 2 (5). III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: (1') - GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài viết chính tả. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn viết chính tả: (20') - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 1 em đọc, lớp nghe. - Nội dung của 3 khổ thơ này - Hs trả lời. - Hướng dẫn từ khó dễ lẫn. - HS viết: lá trầu, bấy nay, lặn, nóng ran... - Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Truyện Kiều ( Tên riêng), các từ đầu dòng thơ. - HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp - Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày theo thể thơ lục bát. - GV đọc bài viết tốc độ vừa phải. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. + GV chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (15') - Gv yêu cầu học sinh tìm trong bài viết các tiếng, từ có âm n/l. - Phân biệt cách viết các tiếng, từ đó. - Hs tìm từ. - Nêu cách phân biệt chính tả. C. Củng cố dặn dò: (3') - Lưu ý các trường hợp viết l/n khi viết chính tả. - Nhận xét giờ học. Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại. __________________________________________________ Tiết 7: Tiếng Việt ( tăng) ÔN CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT đã học. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau . -** HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. - Bộ chữ cái. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Thương người như thể thương thân". - GV nhận xét đánh giá. - HS thực hiện bảng lớp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30') Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong đoạn thơ sau: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - HS đọc đề bài cả mẫu. - Bài yêu cầu làm gì? - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu. - Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp: - HS thực hành vào vở. Theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu - Tổ chức đánh giá kết quả. - GV nhận xét đánh giá. - Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng. Bài 2Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ "Mẹ ốm" - Gọi h/s phát biểu. GV chốt lại kết quả. HS nêu ý kiến. - Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn? - Hs trả lời. Bài 3: -** Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - GV nhận xét. - Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. C. Củng cố dặn dò: (4') -**Tìm ví dụ về các tiếng bắt vần với nhau mà em biết? - Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3. __________________________________________________________________ Nhận xét của BGH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt, ngày ...... tháng ...... năm 2011 BGH
Tài liệu đính kèm: