I, Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế mèn)
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II, Đồ dùng
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III, Các hoạt động dạy và học:
Tuần 1 ả Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiếng Anh GV bộ môn soạn giảng ********************************* Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I, Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế mèn) - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II, Đồ dùng - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III, Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Mở đầu - Gvgiới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV4 tập 1. - Yêu cầu hs mở mục lục SGK và đọc tên 5 chủ điểm. - Gv kết hợp nói sơ qua nội dung 5 chủ điểm. Dạy bài mới a, Giới thiệu tên chủ điểm và bài đọc - Gv giới thiệu tên chủ điểm “Thương người như thể thương thân” với tranh minh hoạ chủ điểm đó, tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí “ và đoạn trích “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. b, Hướng dẫn Hs luyện đọc. - Gv hướng dẫn hs chia đoạn Doạn 1 : 2 dòng đầu Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo Đoạn 4 : Phần còn lại. - Luyện từ, tiếng khó. - G kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó. - Luyện đọc câu dài. - G đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. * 1 H đọc to đ1 và TL câu hỏi: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn? d. Luyện đọc diễn cảm: - Gv yêu cầu hs tìm giọng đọc của bài. - G treo bảng phụ viết đoạn văn. + G đọc mẫu - Tuyên dương H đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - G hỏi : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - G nhận xét giờ học, khuyến khích hs tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ. - 1 Hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp nhau đọc đoạn 4 H đọc nối tiếp 3 đoạn - H luyện đọc theo cặp. - 1 H đọc toàn bài. - Hs trả lời Hs trả lời : thân hình bé nhỏ, Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Nhà Trò đã bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau đó nêu lên hình ảnh nhân hoá mà em thích. - 4 H tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (giọng Dế Mèn, giọng của chị Nhà Trò) sao cho phù hợp từng đoạn. + H tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp. - H thi đọc diễn cảm đoạn 3: 3 + 5H. - 1 H đọc lại toàn bài. - Hs trả lời. *********************************** Toán Ôn tập các số đến 100 000. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách đọc, viết các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số II.Đồ dùng dạy học: - GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK. - Bảng phụ chép bài 1, 2, 3a( viết được 2 số) ; b( dòng 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học A - Mở đầu: Giới thiệu sơ lược về chương trình toán 4 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Để giúp các em tiếp thu tốt kiến thức lớp 4, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập về cách đọc viết các số, cấu tạo số đến 100 000 . 2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - GV viết số: 83 251 - Yêu cầu HS đọc số. - Yêu cầu HS chỉ rõ các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn. b) Các số:83 001 , 80 201, 80 001 c) Quan hệ giữa 2 hàng liền kề: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục, - Nêu một số số tròn chục, số tròn trăm, số tròn nghìn, số tròn chục nghìn. 3. Luyện tập Bài 1 : GV treo bảng phụ - GV vẽ tia số. (?) Các đoạn thẳng bằng nhau trên tia số biểu thị giá trị như thế nào? - Trả lời: Các đoạn thẳng biểu thị giá trị bằng nhau và bằng 10 000 (?) Các số tương ứng trên mỗi vạch là những số nào? - Trả lời: các số tròn chục nghìn. 0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000 60 000 (?) Hai số tròn chục nghìn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Trả lời: 10 000 đơn vị. (?) 100 000 có phải là số tròn chục nghìn không? - Trả lời: phải. (?) Số tròn chục nghìn có ít nhất mấy chữ số 0 tận cùng? - Trả lời: 4 chữ số O tận cùng. Kết luận: Hai số tròn chục nghìn liên tiếp hơn kém nhau 10 000 đơn vị; số tròn chục nghìn có ít nhất 4 chữ số O tận cùng.. b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 36 000, 37 000, 38 000, 39 Bài 2: Luyện tập - thực hành Bài 3: *Luyện tập - thực hành Đối với HS đại trà có thể làm bài 3a( 2 số) ; 3b( dòng 1) *Đối với HSG có thể làm cả bài. C - Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. *Thuyết trình - GV giới thiệu. *Vấn đáp, gợi mở. a)Số : 83 251 - Đọc số: tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt. Chữ số hàngchục nghìn: 8 Chữ số hàng nghìn: 3 Chữ số hàng trăm: 2 Chữ số hàng chục: 5 Chữ số hàng đơn vị: 1 - HS nhận xét. - HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề . - HS nêu các số. 10, 20, 30,., 100, 200, 300, ., 1000, 2000, 3000, , 10000, 20 000 * Thực hành - luyện tập, vấn đáp. Bài 1:a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số( HS viết được 2 số) 0 10000 30000 40000 . - HS nhận xét, tìm quy luật. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng điền số vào tia số. - HS nhận xét, chữa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 phần (b) - HS tự quan sát, tìm ra qui luật và làm. - HS chữa bài và nêu qui luật. - HS nhận xét. - 2 số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 000 đơn vị. - Các số ở phần (a) là số tròn chục nghìn còn các số ở phàn (b) là các số tròn nghìn. Bài 2: Viết theo mẫu - 1HS đọc yêu cầu BT2. - 1HS đọc mẫu. - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. - Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - HS nhận xét trên bảng. Bài 3: * Luyện tập - thực hành a)Viết mỗi số sau thành tổng: 9 171; 3 082; B) dòng 1: Viết theo mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 700 + 300 + 500 + 1 - HS lắng nghe để thực hiện. ******************************** Khoa học : ( dạy buổi 2) Con người cần gì để sống ? I. Mục tiêu: - HS nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí, ánh sáng, nhiệt độ để duy trì sự sống của mình. II. Đồ dùng dạy học: - 12 phiếu học tập. - 12 bộ phiếu dùng cho trò chơi " Cuộc hành trình đến hành tinh khác". III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Trực tiếp - HS mở SGK. 2. Các hoạt động. * Hoạt động 1: PP:Động não • Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì con người cần có cho cuộc sống của mình. • Cách tiến hành: - GV hỏi, HS lần lượt trả lời. GV ghi các ý kiến của HS vào cột "Những yếu tố cần cho sự sống". - Con người cần những gì để duy trì sự sống của mình? - GV khái quát lại: Chúng ta có thể xếp những điều kiện cần cho sự sống và phát triển vào hai nhóm: điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần. - GV chỉnh sửa, kết luận. - Gọi HS nêu lại kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK • Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như nnhững sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm( 4 người/ nhóm) và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả, bổ sung, tranh luận. - GV kết luận. Kết luận: - Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo và những tiện nghi khác. Ngoài những điều kiện vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. *Hoạt động 3. PP:Trò chơi: •Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn chơi Bộ phiếu trò chơi gồm các hình vẽ minh hoạ: thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, quần áo, máy vi tính, điện thoại, phương tiện đi lại, đồ trang sức, túi sách, sách báo, máy ảnh, HS phải chọn ra được 6 thứ cần thiết nhất để mang theo sang hành tinh khác. B - Củng cố - dặn dò. - Hãy nêu những yếu tố cần thiết đối với sự sống con người? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau 1. Con người cần gì để sống - Cơm, rau, nước, không khí, ánh sáng, quần áo, máy vi tính, âm nhạc, trò chơi điện tử, cặp tóc, xe máy, vô tuyến, nhà ở, tình yêu - HS xếp những điều kiện mình vừa kể vào 2 nhóm: điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần. * Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí 2. Những yếu tố cần cho cuộc sống mà chỉ có con người cần Phiếu học tập Hãy đánh dấu X vào cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1. Không khí x x x 2. Nước x x x 3. Anh sáng x x x 4. Nhiệt độ thích hợp x x x 5. Thức ăn phù hợp x x x 6. Nhà ở x 7. Tình cảm gia đình x 8.Phương tiện giao thông x 9. Tình cảm bạn bè x 10.Quần áo x 11.Trường học x 12.Sách báo x 13.Đồ chơi x 14.Máy vi tính x 15.Đồ trang sức x - HS nêu lại kết luận. 3. Trò chơi " Hành trình đến hành tinh khác". - HS chơi: + Lần 1: chọn 10 đồ vật + Lần 2: chọn 6 đồ vật. - HS các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình và người khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. - HS nêu lên những yếu tố cần thiết với sự sống của con người. ******************************************************************** Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Toán Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp ) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phộp cộng , phộp trừ cỏc số cú đến 5 chữ số ; nhõn ( chia ) số cú đến năm chữ số với ( cho ) số cú một chữ số . - Biết so sỏnh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) cỏc số đến 100 000 II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu ; Bảng phụ chép bài 1 cột 1 ; bài 2a ; bài 3 dòng 1 , 2 ; bài 4b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra - đánh giá - Gọi HS yếu làm lại bài tập số 3. - GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1 cột 1 : ... độ dài cạnh a . II. Đồ dùng dạy – học - Đề bài toán 1a, 1b chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy; bài 2( 2 câu); bài 4 chọn 1 trong 3 trường hợp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS yếu làm lại bài tập tiết 4. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài1: GV treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức nào? -Làm thế nào tính được giá trị biểu thức 6 x a với a=5 ? - GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c,d. Bài 2a, c: GV treo bảng phụ GV nhận xét HS cho điểm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Đối với HSG có thể làm cả bài. Bài 4: GV treo bảng phụ Chọn 1 trong 3 trường hợp HS khá , giỏi có thể làm cả bài - Chu vi hình vuông cạnh a là bao nhiêu? - Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 - GV nhận xét cho điểm HS. 3. củng cố, dặn dò. - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi đẻ nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. Bài 1: Tính giá trị biểu thức: - HS đọc thầm. - Tính giá trị biểu thức 6 x a - Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30 . - 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b. HS cả lớp làm vào VBT. Bài 2: a. Với n = 7 thì 35 +3 x n=35+3 x 7=35 +21=56. b. Với m = 9 thì 168- m x 5 =168-45=123. c. Với x =34 thì 237 –(66+x) = 237 – (66 + 34) =237 – 100 =137. Bài 4: - Nếu cạnh hìmh vuông là a thì chu vi hình vuông là a x 4. - HS đọc công thức tính chu vi hình vuông. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT HS Chọn 1 trong 3 trường hợp a. Chu vi của hình vuông là : 3 x4 = 12 ( cm ) b. Chu vi của hình vuông là: 5 x4 = 20 (dm ) c. Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (m) *************************************** Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng. I, Mục tiêu - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đó học (õm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được cỏc tiếng cú vần giống nhau ở BT2, BT3. II, Đồ dùng - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần . - Vở bài tập TV4-tập 1. III, Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A – kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 học sinh làm bài trên bảng lớp – phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách, ghi kết quả vào bảng. B – Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài trước ta đã biết mỗi tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Hôm nay, các em sẽ luyện bài tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Giáo viên nêu nhiệm vụ cho học sinh và theo dõi, giúp đỡ các cặp làm việc. Bài tập 2 :Giáo viên chốt đáp án: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài ( vần giống nhau: oai ) Bài tập 3 - Giáo viên nêu nhiệm vụ yêu cầu học sinh thực hiện. - giáo viên cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4 : giáo viên chốt lại ý kiến đúng : Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn học không hoàn toàn). Bài tập 5 giáo viên gợi ý: + Đây là câu đố chữ ( ghi tiếng ) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối. Củng cố, dặn dò Gv kiểm tra học sinh, hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ. - Dặn học sinh xem trước BT2, ( tiết LTVC, tuần 2, tr.17, SGK), tra Từ điển học sinh ( nếu có) để nắm nghĩa các từ trong BT 2 (Nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhan, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở hoặc giấy nháp. - Nhận xét, chữa bài. Một học sinh đọc nội dung BT1, đọc cả phần ví dụ ( M: ) trong SGK. Học sinh làm việc theo cặp – phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Học sinh đọc yêu cầu bài . học sinh tự làm bài. Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi làm đúng, nhanh tren bảng lớp. Học sinh viết bài vào vở hoặc vở bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, phát biểu. Hai, ba học sinh đọc yêu cầu của bài và câu đố. học sinh thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho giáo viên khi viết xong. - Học sinh trả lời. **************************************** Tập làm văn Nhân vật trong truyện I , mục tiêu - Bước đầu hiểu thế nào là nhõn vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tớnh cỏch của từng người chỏu (qua lời nhận xột của bà) trong cõu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp cõu chuyện theo tỡnh huống cho trước, đỳng tớnh cỏch nhõn vật (BT2, mục III) I I, đồ dùng dạy – học Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT.I.1 Vở bài tập tiếng Việt lớp 4, tập 1 (nếu có). III, các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: GV hỏi học sinh : Bài văn kể chuỵen khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? B – Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuuyện. Tiết TLV hôm nay giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong chuỵên. 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Giáo viên dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to; mời 3,4 em lên bảng làm bài. cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 ( Nhận xét tính cách của nhân vật, căn cứ nêu nhận xét) 3. Phần ghi nhớ - Giáo viên nhắc các em học thuộc phần Ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài tập 1 Giáo viên có thể bổ sung câu hỏi : Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Bài tập 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh trao , tranh luận vè các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận. + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm tới người khác bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi tren quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc... + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm tới người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa..., mặc em bé khóc. - Cả lớp và giáo viên nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt. - Nhắc học sinh học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa. Một học sinh đọc yêu cầu của bài. Một học sinh nói tên những chuyện các em mới học (Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Học sinh làm bài vào vở hoặc VBT. Học sinh đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. VD: Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, gét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách cứu giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Ba, bốn học sinh đọc phần gghi nhớ trong SGK, cả lớp theo dõi. Một học sinh đọc nội dung BT1 ( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ được giải nghĩa). Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ ( ba anh em hành động rất khác nhau sau bữa ăn). Học sinh trao đổi, trả lời các câu hỏi. Một học sinh đọc nội dung BT 2. - Học sinh suy nghĩ, thi kể. ************************************** Khoa học: ( dạy buổi 2) Trao đổi chất ở người. I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự chao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn , nước uống; thải ra khí các-bô ních , phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự chao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 6, 7 SGK. - Giấy khổ A1, bút dạ bảng. - ND cần điều chỉnh: Thay từ giải thích sơ đồ bằng từ trình bày ở trang 7. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra - đánh giá - Con người cần những điều kiện nào cho sự sống và phát triển của mình? - So sánh nhu cầu của con người với các sinh vật khác? - 2HS lên bảng. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. B - Bài mới 1. Giới thiệu bài: * Trực tiếp - HS lắng nghe và mở SGK. 2. Các hoạt động. * Hoạt động 1: PP: Quan sát, hỏi - đáp • Mục tiêu: - HS kể được những gì con người lấy vào và thải ra môi trường sống. - HS nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - GV treo tranh phóng to hình 1 SGK trang 6. GV hỏi: - Tranh vẽ những gì? Khái quát: đó là một bức tranh khắc hoạ lại môi trường sống của chúng ta. - Con người lấy gì ở môi trường? - Con người thải ra môi trường những gì? Giới thiệu: Quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường chất thừa, cặn bã là quá trình trao đổi chất. - Trao đổi chất có vai trò như thế nào với con người, động vật, thực vật? 1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. HS quan sát trả lời. - Vẽ một người đang lấy nước, 2 bạn nhỏ đang chơi, con vịt, gà, lợn. cây cải bắp, củ su hào, cây xanh, nhà vệ sinh, mặt trời. - Nước, thức ăn, không khí, ánh sáng - Chất thải (phân, nước tiểu), chất cặn bã. - Vai trò duy trì sự sống. - HS đọc mục " Bạn cần biết". * Hoạt động 2: PP: Luyện tập - thực hành, thảo luận nhóm. •Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - GV chia nhóm (4 người/ nhóm), giao nhiệm vụ. C - Củng cố - dặn dò - Y/C HS tìm hiểu vai trò của các cơ quan trong cơ thể người đối với quá trình trao đổi chất. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 2.Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ. - Các nhóm trưng bày sản phẩm đồng thời trình bày ý tưởng của nhóm thể hiện qua hình vẽ. - HS các nhóm nghe, hỏi thêm hoặc nhận xét. Sơ đồ sự trao đổi chất ở hình 2 trang 7 SGK chỉ là một gợi ý. Một dạng sơ đồ khác: Lấyvào Thải ra cơ thể người Khí ô-xi đ đ Khí các-bô- níc Thức ănđ đ Phân Nước đ đ Nước tiểu, mồ hôi - 1HS nêu quá trình trao đổi chất ở người **************************************************************** Đã duyệt ngày tháng năm 2011
Tài liệu đính kèm: