Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Huyền

§1:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

* KNS : + Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

 + Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

 + Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giấy – bút cho các nhóm

 - Bảng phụ, bài tập.

 - Tranh vẽ tình huống trong sách

III. Hoạt động dạy - học:

 

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1(22/8/2011 – 26/8/2011)
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 
 Kỉ thuật
 CÔ SỰ DẠY)
 *************************************
Tiết 2: ÂM NHAC
 ( THẦY QUANG DAY)
*************************************
 Toán
Tiết 3: §1:ÔN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. Mục tiêu 
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 II. Đồ Dùng Dạy Học:
 - Bảng phụ vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2.
 III. Hoạt Động Dạy - Học:
Giáo viên
Học sinh
A.Giới thiệu: 5’
B. Tìm hiểu bài:15’
* Ơn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- GV viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số này
- Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
* Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
* Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn , trịn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu).
C. Luyện tập 15’: 
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số.
- Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số.
- Nêu đặc điểm của dãy số .
* Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. 
* Nhận xét : Các số cĩ 5 chữ số, giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dịng 1.
-Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số
-Chỉ định 1HS làm mẫu.
* Nhận xét : Từ một số cĩ thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 
HS đọc, HS viết số 
HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào.
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
- HS làm bài theo nhĩm đơi.
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
- HS sửa bài. 
- HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng.
- HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. 
- HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả
- HS phân tích theo hàng.
- Phân tích số thành tổng
 Củng cố – Dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học. 
- Làm lại bài 4.
- Chuẩn bị bài: Ơn tập các số đến 100 000 (tt)
Tiết 4: TẬP ĐỌC:
§1:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trị, Dế Mèn)
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
-Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi trong SGK)	.
*KNS: HS cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
II. Chuần bi:
- Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trị .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. Hoạt động dạy – học 
Giáo Viên
Học Sinh
A. Mở đầu: 3’ 
- Gv giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân mơn Tập đọc Học kì I lớp 4.
- Y/c học sinh mở mục lục sách, đọc tên các chủ điểm
B. Bài mới:32’
1. Giới thiệu bài :3’
- Treo tranh
? Em cĩ biết hai nhân vật trong bức tranh là ai, ở tác phẩm nào khơng ?
- Giới thiệu, ghi tên bài học.
2/ Hướng dẫn luyện đọc :15’
Luyện đọc 
- GV đọc mẫu tồn bài 
 - Phân 4 đoạn, gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
+ Đoạn 1 : 2dòng đầu 
+ Đoạn 2 : 5dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3 :5 dòng kế 
+ Đoạn 4 : phần còn lại 
 - Y/c đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp.
 - Y/c học sinh đọc tồn bài
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Y/c học sinh đọc thầm đoạn 1.
 1) Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Đoạn 1 nĩi gì ?
- Y/c học sinh đọc đoạn 2.
 2) Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
 + Đoạn này nĩi lên điều gì ?
- Y/c học sinh đọc thầm đoạn 3.
3) Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
+ Nêu ý đoạn 3 ? 
- Y/c học sinh đọc thầm đoạn 4.
4) Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 - Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
5)Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
? Qua câu chuyện, tác giả muốn nĩi với chúng ta điều gì ?
êu ý nghĩa của bài
 3.Hướng dẫn đọc diễn cảm :15’
- Học sinh đọc đoạn.
- Hướng dẫn các em đọc diễn cảm đoạn : “Năm trước, khi gặp trời làm đói kém . . . cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu”
- Thi đọc diễn cảm. 
-Nhận xét thi đua và ghi điểm
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
-KNS: Liên hệ, giáo dục HS biết giúp đỡ kẻ yếu
- 1 Học sinh đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời.
- 4 học sinh đọc theo thứ tự
- 1 học sinh đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo bàn.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh đọc thầm sách giáo khoa.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thi thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. 
 + Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.
 - 1 học sinh đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
 - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
 + Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trị.
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Tình cảnh đáng thương của Nhà Trị khi bị nhện ức hiếp.
+ Lời của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẻ : xoè cả hai càng ra ; hành động bảøo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. 
- Ca ngợi tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
 Ví dụ:
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội người bự phấn . . . vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối.
- Học sinh nêu.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
 -Thi đua đọc theo nhóm – nhận xét thi đua 
 - Một vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Học sinh trả lời. 
* Củng cố – Dặn dò:3’
- Dặn HS về nhà học lại bài. Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Chuẩn bị bài Mẹ ốm
- Nhận xét tiết học.
Tiết5: ĐẠO ĐỨC
§1:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
* KNS : + Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
 + Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 + Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy – bút cho các nhóm
	- Bảng phụ, bài tập.
	- Tranh vẽ tình huống trong sách 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 5’
- 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS
B. Bài mới:32’
1. Giới thiệu bài:2’ Trung thực trong học tập
2. Tìm hiểu bài:30’
 Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm.
 - Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống
- GV tĩm tắt cách giải quyết: Nhận lỗi và hứa với cơ sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- GV kết luận:
+ Việc c là trung thực trong học tập
+ Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập
Hoạt động 3: Thảo luận nhĩm
- Cho HS thảo luận nhĩm theo bài tập 2
- GV kết luận:
ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống
- HS nêu các cách giải quyết: Liệt kê các cách giải quyết cĩ thể cĩ của bạn Long trong tình huống.
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi 
- Thảo luận nhĩm:
- Đại diện nhĩm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Vài em đọc.
 Củng cố – Dặn dò:3’
- Về nhà sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhĩm chuẩn bị nội dung bài tập 5
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: MĨ THUẬT
(CÔ SỰ DẠY)
--------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
§2:ÔN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số cĩ đến 5 chữ số; nhân (chia) số cĩ đến năm chữ số với (cho) số cĩ một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 
III. Hoạt Động Dạy – Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC: 5’
 - 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 3’
 - Giờ học Tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ơn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
2. Luyện tính nhẩm:12’
- Cho hs tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng cách đọc pháp tính cho lớp ghi kết quả vào nháp, gv đi dọc theo bàn giám sát kết quả của hs. Ví dụ:
+ Bảy nghỉn cộng hai nghìn
+ Tám nghìn chia hai
3. Thực hành: 18’
 Bài 1: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tốn.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
 - GV nhận xét, sau đĩ yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2:
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
 - GV cĩ thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính của các phép tính vừa thực hiện.
 Bài 3:
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đĩ yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
 - GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 4/b:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vậy ? 
- 3 HS lên bảng làm bài .
7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6000 + 200 + 3 = 6 203
6000 + 200 + 30 = 6 230
5000 ... -------------------
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
§2:LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. : Mục Tiêu: 
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng cĩ vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4 ; giải được câu đố ở BT5.
II. đ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
- Bộ xếp chữ.
III. Hoạt Động Dạy - Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:3’.
- HS phân tích bộ phận của các tiếng trong câu : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- HS nêu ghi nhớ. 
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới.:32-35’
1. Giới thiệu bài.3’
- Tiếng gồm cĩ mấy bộ phận, là những bộ phận nào ?
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.30’
* Bài 1: Hoạt động nhĩm bàn.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Y/c học sinh làm theo nhĩm.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc bài 2
+ Câu tục ngữ trên được viết theo thể thơ nào?
+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau ?
- GV nhận xét.
* Bài 3: Hoạt động nhĩm đơi.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu các nhĩm suy nghĩ tìm....các cặp bắt vần.
- GV nhận xét, giải đáp : Như SGV/50
+ Cặp nào cĩ vần giống nhau hồn tồn ?
+ Cặp nào cĩ vần giống nhau khơng hồn tồn ?
* Bài 4: Hoạt động cá nhân.
- Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- GV chốt ý; như SGV/50: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng cĩ phần vần giống nhau hồn tồn hoặc khơng hồn tồn
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao đã học cĩ tiếng bắt vần với nhau.
* Bài 5: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét.
+ Tiếng cĩ cấu tạo như thế nào ?
- 2 HS lên bảng phân tích.
- 1 HS nêu.
- 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh
- 1 HS đọc
- Nhận đồ dùng học tập.
- Thảo luận nhĩm, báo cáo kết quả trước lớp.
- HS đọc
- HS nêu
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào vở nháp.
- Đại diện nhĩm báo cáo.
- Nhĩm khác nhận xét.
- choắt – thoắt; 
- xinh - nghênh
- HS nêu.
- HS ghi nhớ.
- HS thi đua nhau tìm.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 2 em nêu.
 Củng cố – Dặn dò:3’
- Tra từ điển BT 2 trang 17.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đồn kết
- GV nhận xét tiết học.
 Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
§2:NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục Tiêu: 
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1
III. Hoạt Động Dạy - Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :3’
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn khơng phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
B. Bài mới: 32-35’
1.Giới thiệu bài:3’ 
 Nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào? Nhân vật trong truyện cĩ đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em điều đĩ .
2. Tìm hiểu ví dụ :15’
 Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm bảng lớn.
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện cĩ thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hĩa. Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào, các em cùng làm bài 2 .
 Bài 2: Hoạt động nhĩm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
- Nhận xét đến khi cĩ câu trả lời đúng .
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? 
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nĩi, suy nghĩ,  của nhân vật .
3. Ghi nhớ 3’
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe 
4. Luyện tập :12’
 Bài 1 : Hoạt động nhĩm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV treo tranh và giảng tranh (việc làm của 3 anh em)
- Yêu cầu thảo luận nhĩm 4 với các câu hỏi sau:
+ Câu chuyện ba anh em cĩ những nhân vật nào ?
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào? 
+ Theo em nhờ đâu bà cĩ nhận xét như vậy ?
+ Em cĩ đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu khơng ? Vì sao ? 
- GV nhận xét chung về ý kiến của các nhĩm.
Bài 2: Hoạt động nhĩm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi: 
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
+ Nếu là người khơng biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
- GV kết luận về hai hướng kể chuyện. Chia lớp thành hai nhĩm và yêu cầu mỗi nhĩm kể chuyện theo một hướng.
- Gọi HS tham gia thi kể. Sau mỗi HS kể, GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS. 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể .
- HS làm bài, 4 HS làm bảng - trình bày kết quả của mình
- 2 HS đọc kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi cĩ câu trả lời đúng là :
- Nhờ hành động, lời nĩi của nhân vật nĩi lên tính cách của nhân vật ấy .
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận . 
- Đại diện nhĩm phát biểu.
- Nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thảo luận trong nhĩm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu.
- Suy nghĩ và làm bài độc lập.
- 10 HS tham gia thi kể.
- 2, 3 học sinh đọc
 Củng cố – Dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
- Các em về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . 
- Nhắc nhở HS luơn quan tâm đến người khác.
- Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật.
SINH HOẠT LỚP
1. Lớp trưởng nhận xét từng hoạt động trong tuần 1 .
- Nề nếp lớp 
- Học tập.
- Đạo đức.
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp.
2. Giáo viên nhận xét chung ưu nhược điểm lớp trong tuần 1.
 + Tuyên dương những em có cố gắng trong tuần
 + Nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch cho tuần 2
+Nhắc nhở các em thực hiện tốt hoạt động của đội. Khắc phục và thực hiện tốt những mặt còn hạn chế. 
--------------------------------***--------------------------------
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU 
I. MỤC TIÊU
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
* Gi¸o dơc ý thøc thùc hiƯn an toµn lao ®éng.
II. CHUẨN BỊ
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bơng, vải sợi pha, vải hố học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu trịn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
2.Hướng dẫn cách làm:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 * Vải: Gồm nhiều loại vải bơng, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
 + Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
 - Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu cĩ sợi thơ, dày như vải sợi bơng, vải sợi pha.
 - Khơng chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lơng vì những loại vải này mềm, nhũn, khĩ cắt, khĩ vạch dấu và khĩ khâu, thêu.
 * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bơng, sợi lanh, sợi hố học. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.
 - Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, cịn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ.
 + Kể tên 1 số loại chỉ cĩ ở hình 1a, 1b.
 GV: Muốn cĩ đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu cĩ độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
 - GV kết luận như SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:
 * Kéo:
+ Đặc điểm cấu tạo:
 - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :
 + Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ?
- GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.
Sử dụng: 
 - Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
 + Cách cầm kéo như thế nào? 
 - GV hướng dẫn cách cầm kéo .
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
 - GV cho HS quan sát H6 và nêu tên các vật dụng cĩ trong hình.
 - GV tĩm tắt phần trả lời của HS và kết luận.
 Hoạt động nối tiếp 
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
HS quan sát sản phẩm.
- HS quan sát màu sắc.
HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
HS quan sát một số chỉ.
HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.
- HS quan sát trả lời.
- Kéo cắt vải cĩ 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo cĩ chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
- Ngĩn cái đặt vào một tay cầm, các ngĩn khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải.
- HS thực hành cầm kéo.
- HS quan sát và nêu tên: Thước may, thước dây, khung thêu trịn vầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
 --------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 1huyen.doc