I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
3.Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ trong SGK.bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.ÔĐTC :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 ?&@ Từ ngày: 15/ 8/2011 đến : 19/8/2010 Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài giảng HAI 15 / 08 / 2011 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc ïToán Lịch sử Đạo đức Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôân tập các số đến 100.000 Môn Lịch sử và Địa lí Trung thực trong học tập ( T1 ) BA 16 / 08 / 2011 1 2 3 4 Chính tả Toán LTVC Khoa học (N-V) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôân tập các số đến 100.000 ( T2 ) Cấu tạo của tiếng Con người cần gì để sống TƯ 17 / 08 / 2011 1 2 3 4 Tập đọc Toán Kể chuyện TLV Mẹ ốm Ôân tập các số đến 100.000 ( T3 ) Sự tích Hồ Ba Bể Thế nào là kể chuyện NĂM 18 / 08 / 2011 1 2 3 4 5 LTVC Toán Khoa học Kĩ thuật Luyện tập và cấu tạo của tiếng Biểu thức có chứa một chữ Con người cần gì để sống ( T2 ) Vật liệu, dụng cụ cắt khâu SÁU 19 / 08 / 2011 1 2 3 4 TLV Toán Địa lí Sinh hoạt Nhân vật trong truyện Luyện tập Làm quen với bản đồ THỨ HAI Tiết 2 : TẬP ĐỌC Bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 2.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. 3.Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ trong SGK.bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ÔĐTC : 2.Kiểm tra bài cũ : -Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2 : Luyện đọc -Hãy đọc tiếp nối bài -Hãy đọc lại toàn bài -HD tìm hiểu về nghĩa các từ khó -Đọc mẫu Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (?)Truyện có những nhân vật chính nào? (?)Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? (?)Dế Mèn nhìn thấy nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? (?)Sự yếu ớt của NhàTrò`nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? (?)Dế Mèn thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? (?)Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe doạ? (?)Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta biết được điều gì? (?)Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò Dế Mèn đã làm gì? (?)Lời nói và việc làm đó cho biết Dế Mèn là người như thế nào ? (?)Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Hoạt động 4 : Luyện đọc lại -Hãy đọc các đoạn trước lớp -Đọc mẫu đoạn:” Tôi xoè cả hai càng ra.kẻ yếu” -Nhận xét ,đánh giá. Lắng nghe -3 HS đọc nối tiếp -2 HS đọc toàn bài,cả lớp theo dõi nhận xét -Giải nghĩa các từ khó -Theo dõi =>Dế Mèn,chị Nhà Trò, bọn nhện =>Là chị Nhà Trò =>Đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội =>Của Dế Mèn =>Dế mèn thể hiện sự ái ngại ,thông cảm với chị Nhà Trò. =>Trước nay mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu ,kiếm ăn không đủ .. =>Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp . =>Xoè hai càng nói vời nhà trò : =>Có tấm lòng nghĩa hiệp ,dũng cảm, =>Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu ,xoá bỏ những bất công -3 hs đọc 3 đoạn ,tìm ra cách đọc hay Thi đọc 1 đoạn , thi đọc phân vai Nhận xét ,bình chọn bạn đọc hay. 4.Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học -Tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập, -Nhắc nhở những em còn chưa chú ý. Tiết 3 : TOÁN Bài : Oân tập các số đến 100 000 I.MỤC TIÊU : -Đọc, viết được các số đến 100 000. -Biết phân tích cấu tạo số . -Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ÔĐTC : 2.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2 : Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng -GV viết số: 83 251 -Yêu cầu HS đọc số này -Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) (?)Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu ? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 (?)Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau ? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) (?)Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? (?)Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? (?)Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 3 : Thực hành Bài tập 1: a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong tia số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào, sau đó nữa là số nào b)Tương tự câu a/: Bài tập 2 : -GV cho HS tự phân tích mẫu. Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chuc Đơn vị Đọc số 42517 4 2 5 1 7 Bốn mươi hai nghìn năm trăm 63850 6 3 8 5 0 Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91907 9 1 9 0 7 Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy 16216 1 6 2 1 6 Mười sáu nghìn hai trăm mười sáu 8105 8 1 0 5 Tám nghìn một trăm linh năm Bài tập 3 : Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. Bài tập 4 : Hình H có mấy cạnh? (?)Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H HS đọc HS nêu =>Đọc từ trái sang phải =>Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . HS nêu ví dụ =>Có 1 chữ số 0 ở tận cùng =>Có 2 chữ số 0 ở tận cùng =>Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét: +số 20 000, 30 000 là số tròn chục nghìn. + hai số này hơn kém nhau 10000 đơn vị theo thứ tự tăng dần -HS làm bài -HS sửa bài -HS phân tích mẫu -HS làm bài -HS sửa & thống nhất kết quả Cách làm: Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa -HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình 6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo -HS bàn cách tìm số đo: + 18 cm = + 9 cm + 18 cm = 6 cm + . cm HS nêu quy tắc tính chu vi hình H HS làm bài HS sửa bài 4.Củng cố – Dặn dò: Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Tiết 4 : LỊCH SỬ Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.MỤC TIÊU : * Sau bài học này, học sinh nắm được: -Vị trí địa lí, hình dáng của đấy nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, chung một tổ quốc. -Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ÔĐTC : 2.Bài cũ : Kiểm tra SGK. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. GV nhận xét chung. GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. -HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo HS thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả. HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét tiết học. Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC Bài : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.Mục đích - Yêu cầu : * Kiến thức : HS nhận thức được - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. * Kĩ năng : - HS có hành vi trung thực trong học tập. - Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng bình luận, phê phán, kĩ năng làm chủ bản thân. * Thái độ : - HS có thái độ trung thực trong học tập. - HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Đồ dùng học tập : GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - SGK III.Hoạt động dạy học : 1.ÔĐTC : 2.Bài cũ : 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau . (?)Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? -> Kết luận : + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. -Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tậ ... ï đơn giản để cắt , khâu , thêu . -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . -Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; -Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu -Số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ÔĐTC : 2.Bài cũ: Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, vỏ gối)và nêu: đây là nhữngsản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu a)Vải: -GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải. -Nhận xét các ý kiến. -Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha. b)Chỉ: -Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1. -Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu. Hoạt động 3 :Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo -Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo.. -Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài hs thao tác mẫu. -Quan sát vải. -Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học. -Đọc SGK và trả lời câu hỏi. -Quan sát các mẫu chỉ. -Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi. 4.Củng cố - Dặn dò : (?)Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào? -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. THỨ SÁU Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN Bài : Nhân vật trong truyện. I.MỤC TIÊU : -Học sinh biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật . Nhân vật trong truyện là người,là con vật ,đồ vật,cây cối,..được nhân hóa. -Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động ,lời nói,suy nghĩ của nhân vật. -Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ÔĐTC : 2.Bài cũ : Thế nào là kể chuyện ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Bài 2 : Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ Hoạt động 4 : Phần luyện tập. Bài tập 1: (?)Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. Bài tập 2: Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. HS lên bảng làm vào phiếu. Cả lớp làm vở nháp. Đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Vài HS đọc ghi nhớ. Một HS đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi, trả lời các câu hỏi. Đọc nội dung. Trao đổi, thi kể. 4Củng cố: Học thuộc ghi nhớ trong SGK.Nhận xét tiết học. Tiết 2 : TOÁN Bài : Luyện tập I.MỤC TIÊU -Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . -Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . -Giáo dục HS yêu thích môn toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ÔĐTC : 2.Bài cũ : Biểu thức có chứa một chữ -Yêu cầu HS sửa bài về nhà. -GV nhận xét 3.Bài mới : 30’ HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Gv ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2 : Thực hành Bài tập 1 :HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. TH cá nhân Nêu kết quả Nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. Làm bài Sửa & thống nhất kết quả Sửa bài 4.Củng cố –dặn do ø: 5’ -Đọc công thức tính chu vi hình vuông? -Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số -Làm bài trong VBT. Tiết 3 : ĐỊA LÍ Bài : Làm quen với bản đồ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: * Kiến thức: - HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, bảng chú giải. - Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ * Kĩ năng: - HS nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ *Thái độ: - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II.CHUẨN BỊ: -SGK -Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ƠĐTC 2. Bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV ghi đầu bài lên bảng Hoạt động2 : Hoạt động cả lớp -GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) -GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. (?)Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? (?)Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động 3 : Hoạt động cá nhân (?)Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? (?)Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm * GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau: (?)Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? (?)Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? (?)Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? (?)Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Hoàn thiện bảng - GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại. *Kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. -Đọc tên các bản đồ treo trên bảng -Hình vẽ thu nhỏ -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. -Đại diện HS trả lời trước lớp - Đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì 4.Củng cố –dặn dò : - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TUẦN 1 I Mục tiêu : Giúp học sinh cùng giáo viên nắm tình hình hoạt động của lớp học và từ đó phát huy những ưu điểm , khắc phục những nhược điểm Rèn kĩ năng phát biểu ý kiến trước đám đông ,khả năng quan sát các bạn trong và ngoài lớp HS có thái độ ngoan lễ phép , ngày càng nâng cao ý thức tự học . II Chuẩn bị GV , Ban cán sự lớp theo dõi tình hình hoạt động của lớp III Nội dung NHận xét hoạt động của lớp học trong tuần qua
Tài liệu đính kèm: