Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)

I/ Mục tiêu.

Giúp HS ôn tập về:

- Tính nhẩm.

- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- So sánh các số đến 100 000.

- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.

II/Chuẩn bị.

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ.

- HS: VBT, SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu (40’).

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày giảng : Thứ 2/20/8/2012
Tiết 2 : Tập đọc
Bài 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 Tô Hoài 
I/ Mục tiêu.
Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngời Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài :
- Thể hiện sự cảm thông.
- xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
III/ Đồ dùng dạy - học.
IV. Phương pháp.
-Hỏi - đáp
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
V. Hoạt động dạy học. (40’).
A/ Mở đầu (4’)
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập một, yêu cầu HS mở mục lục SGK.
B/ Dạy bài mới (30’).
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc.
- Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp đọc theo; kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
? Qua nghe các bạn đọc em thấy có từ nào khó đọc mà các bạn còn đọc sai?
? Cỏ xước trong SGK chú giải ntn?
Nhà trò trong SGK chú giải ntn?
Bự có nghĩa là gì?
Áo thâm là áo ntn?
Lương ăn ...
Ăn hiếp ...
Mai phục ...
- Quan sát, theo dõi các cặp đọc bài
- Gọi một HS đọc cả bài
- GV đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi sau:
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
? Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn?
- GV ghi bảng:
Thui thủi
Nghèo túng - vặt chân vặt cánh , ăn thịt
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc mẫu đoạn văn
+ Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV tóm tắt lại nd bài.
3. Củng cố - dặn dò
? Em học được gì từ nhân vật Dế Mèn?
 Về nhà học bài, đọc bài, đọc thêm tác phẩm: “Dế Mèn phiêu lưu kí”, CB bài sau học.	
1’
8’
12’
9’
5’
- Chú ý nghe.
* Đọc nối tiếp lần 1 bốn đoạn trong bài.
- Từ khó: vay lương ăn, thui thủi, nghèo túng, chăng tơ ngang, cậy khoẻ, một quãng đường.
* HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 7-8 em nhìn SGK trả lời.
* Học sinh luyện đọc lần 3 theo cặp đôi.
HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những tấm phấn như mới lột. Cách chị mỏng, ngắn chùn chũn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ ... ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khi mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm).
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn (phản ứng mạnh mẽ) xèo cả hai càng ra; (hành động bảo vệ, che chở): dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn...→ thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối.
...
- Bốn em đọc nt 4 đoạn.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- Vài em nhắc lại.
Tiết 3 : Toán
BÀI 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A/ Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập về:
+ Cách đọc, viết các số đến 100 000.
+ Phân tích cấu tạo số.
B/ Chuẩn bị.
1: Giáo án, vở bài tập, 
2: Vở bài tập, SGK.	
C/ Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a) GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ các chữ số hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
b) Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001.
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa hai dòng liền kề.
d) GV cho một vài HS nêu:
- Các số tròn chục.
- Các số tròn trăm.
- Các số tròn nghìn.
- Các số tròn trục nghìn.
2. Thực hành.
Bài tập 1:
a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch...
? Nhận xét số cần viết trên tia số.
? Tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này.
? Số cần viết tiếp vào sau số 10 000 là số nào?
0
10 000
20 000
30 000
40 000
50 000
60 000
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
36 000; 37 000; ... ; ... ; ... ; 41 000
? Tìm ra quy luật viết các số?
- Thống nhất quy luật viết; - Kết quả.
Bài tập 2: Viết theo mẫu
- Cho HS tự phân tích mẫu.
- Chú ý khi đọc số 70 008.
Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
a) 8723; 9171; 3028; 7006
b) HD HS tự làm, GV làm mẫu một ý
Bài tập 4: Tính chu vi của các hình sau? Nhắc lại cách tính chu vi của các hình?
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung ôn tập.
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT Toán 
9’
29
8’
6’
7’
8’
2’
- 1-3 HS đọc và nêu, HS khác nhận xét.
- Đọc các số và chỉ ra giá trị của từng hàng trong mỗi số.
- 1 chục=10 đơn vị, 1 trăm=10 chục, 1 nghìn=10 trăm.
- 10, 20, ..., 90.
- 100, 200, 300, ..., 900.
- ...
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận cặp.
+ Số tròn nghìn.
+ Từ bé đến lớn.
+ 20 000
- Tự làm các phần còn lại.
- Các số tròn nghìn liền kề nhau.
- Số cần viết tiếp: 38000; 39000; 40000.
- HS đọc yêu cầu.
- Tự làm, lên bảng chữa.
- HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích mẫu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
+ Tự làm các ý còn lại.
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm vào vở nháp, 1 HS lên chữa bài.
Tiết 4 : Lịch sử
Bài 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Ví trí địa lý, hình dáng đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu (35’).
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. O.Đ.T.C
2. K.T.B.C
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Giới thiệu về nd chương trình môn Lịch sử và Địa lý.
b) Nội dung.
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
- HS trình bày lại và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà em đang sống.
* HĐ2: Làm việc nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
? Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
- GV kết luận: (phần in đậm Sgk).
* HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS cách học, có VD cụ thể.
4. Củng cố - dặn dò.
1’
32’
1’
31’
10’
9’
8’
4’
2’
- HS lên bảng chỉ bản đồ ( một vài em).
- Các nhóm làm việc, đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
- Vài HS nhắc lại.
- Nhắc lại kết luận Sgk.
Tiết 5 : Đạo đức
Bài 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
II/ Tài liệu và phương tiện.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu (40’)
HĐ1: Xử lý tình huống.
? Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống?
GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.
? Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
Xếp những em HS có cùng câu trả lời vào 1 nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.
GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
? Trung thực trong học tập thể hiện điều gì và trung thực trong học tập em sẽ được gì?
* Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân (bt1, SGK)
GV kết luận:
Các việc (c) là trung thực trong học tập.
Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ3: Thảo luận nhóm (bt2, SGK).
GV nêu từng ý trong bt và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình.
GV kết luận:
Ý kiến (b), (c) là đúng.
Ý kiến (a) là sai.
HĐ4: Củng cố - dặn dò:
GV mời 1-2 HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
Dặn HS:
Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
Tự liên hệ (BT6,SGK).
Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5, SGK).
14’
12’
13’
 3’
-Quan sát tranh, đọc tình huống.
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b) Nói dói cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.
HS chọn cách giải quyết.
HS thảo luận theo các nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
-Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
Trung thực trong tự trọng em sẽ được mọi người quý mến.
-HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
-HS tán thành dơ thẻ đỏ.
-HS không tán thành dơ thẻ xanh.
-HS phân vân dơ thẻ vàng.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Ngày soạn : 21/8/2011 Ngày giảng : Thứ 3/23/8/2011
Tiết 1 : Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI: “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I/ Mục tiêu
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4, yêu cầu HS biết được một số nd cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện, yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn các sự bộ môn.
- Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” yêu cầu HS nắm được cách chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: sân trường.
- Phương tiện: còi, 4 quả bóng nhựa.
I ... , màu, chì, tẩy....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
NDKT cơ bản
Hoạt động của thầy
H. đ của trò
I.K. tra đồ dùng
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
( 1 phút)
1.Hoạt động 1
Quan sát, nhận xét
* Giới thiệu cách pha màu
Giới thiệu các cặp màu bổ túc
Giới thiệu màu nóng, màu lạnh
ứng dụng
2. Hoạt động 2
Cách pha màu
(4 phút)
3. Hoạt động 3
Thực hành
( 20 phút)
4. Hoạt động 4
Nhận xét, đánh giá
(5 phút)
Dặn dò
!( KĐ)
GV vẽ một hình tròn nhỏ trên một tờ giấy
! Quan sát cách tô màu của cô
GV vẽ màu vàng sau đó chồng màu cam lên
? Màu hình tròn trên tờ giấy còn là màu vàng không? Vì sao?
GVTK: Có nhiều màu khác nhau để pha được các màu đó như thế nào cho đẹp các em cùng cô học bài 1( GV giới thiệu ghi tên bài và phần 1: quan sát nhận xét lên bảng)
! Nhắc lại 3 tên màu cơ bản
! Nhận xét câu trả lời của bạn
!S ( 3) Đọc cách pha màu để tạo thành màu thứ 3
Đ + V = DC
XL + V = XL
Đ + XL = T
! Quan sát giáo cụ trực quan
( GV chỉ rõ cho HS thấy cụ thể hơn về cách pha màu )
TK: Từ 3 màu cơ bản pha được 3 màu: DC, XL, T, 3 màu này gọi là màu nhị hợp
- Các màu pha được từ hai màu cơ bản đạt cạnh màu cơ bản còn lại sẽ tạo thành các cặp màu bổ túc
- Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau lên thêm rực rỡ
VD: Đ - XL, XL - DC, V - T....
!S ( 4) Quan sát H3 
 - Nêu tên các cặp màu bổ túc
Kể tên các màu có ở H4, H5?
Màu ở H4 gây cảm giác gì? Màu ở H5 gây cảm giác gì?
GVTK
? Hãy kể tên một số đồ vật, hoa quả, cho biết chúng có màu gì? là màu nóng hay màu lạnh GVTK
? Nêu tên 3 màu nhị hợp?
? Nêu tên 3 cặp màu bổ túc?
? Thế nào là màu nóng, màu lạnh
GVTK chuyển sang phần 2
! Quan sát GV vừa thao tác bằng sáp màu vừa hỏi cách pha màu trên bảng.
? Muốn có màu da cam pha màu gì với nhau?
( Tương tự với màu tím, màu xanh lục)
 Màu nước màu bột
! Quan sát hộp màu và lấy ra 3 cặp màu bổ túc
GVTK chuyển hoạt động 3
! Pha màu tập ra giấy nháp
KL: Muốn có màu đậm nhạt khác nhau do cách pha màu, cách lấy màu của từng em.
VD: V + Đ
Nếu V nhiều, Đ ít = Cam nhạt
 V ít, Đ nhiều = Cam đậm
 V + XL
Nếu V ít, XL nhiều = Xcây già
 V nhiều, XL ít = X non
! Th(20 phút)
Thu bài của 3-5 học sinh nhận xét 
! Quan sát và nhận xét bài cho nhóm bạn về:
- Cách chọn màu
- Cách sắp xếp màu
- Cách vẽ màu vào hình
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?
? Em hãy thử đánh giá xếp loại bài vẽ cho các bạn
* Nhận xét chung và đánh giá bài cho HS
- Khen ngợi cá nhân tích cực phát biểu ? kiến xây dựng bài, có bài vẽ đẹp 
Quan sát hoa, lá
Để đồ dùng lên bàn 
T. hiện lệnh
1 HSTL
Lắng nghe
1HS
1HS
Mở sách và đọc
Quan sát
Lắng nghe và theo dõi
Mở sách quan sát
1HS
1HS
Nghe
1HSTL
Nghe
1HS
1HS
1HS
Nghe
Quan sát 
1HS
Quan sát
Nghe
T. hiện lệnh
Nghe
Thực hành vở
T. hiện lệnh
Quan sát
1HS
Nghe
Ngày soạn : 24/8/2011 Ngày giảng : Thứ 6/26/8/2011
Tiết 1 : Thể dục
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ. 
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
A. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân trò chơi.
C. Nội dung và phương tiện lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu.
- Tập hợp lớp, phổ biến nd, yêu cầu giờ học. Nhắc lại nội quy tập luyện, trang phục, đội ngũ.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản.
1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Ôn lần 1-2, nhận xét, sửa chữa động tác sai.
- Ôn lần 3-4.
 GV quan sát, nhận xét, sửa chữa.
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp cả lớp để củng cố kết quả tập luyện: 2 lần.
2. Trò chơi: “Chạy tiếp sức”.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Một nhóm HS làm mẫu à cho 1 tổ chơi thử à cả lớp chơi thử (1-2 lần) à cả lớp thi đua chơi 2 lần.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
III. Phần kết thúc.
- Cho HS nối tiếp nhau đi thành 1 vòng tròn lớn kết hợp thả lỏng. Khép thành vòng tròn nhỏ rồi đứng quay mặt vào trong.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.
6’-10’
1’-2’
2’-3’
1’-2’
18’-22’
8’-10’
8’-10’
4’-6’
2’-3’
1’-2’
1’-2’
- GV điểu khiển theo đội hình hàng ngang.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- GV điều khiển theo đội hình hàng ngang.
- GV điều khiển theo đội hình hàng dọc. 
- Tổ trưởng điều khiển theo đội hình hàng dọc.
- GV điều khiển.
- GV điều khiển – hàng dọc.
- GV điểu khiển – 3 hàng dọc.
Tiết 2 : Toán
Bài 5: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
Giúp HS:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu (40’).
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa BT4b của tiết học trước.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- GV cho HS làm tiếp các bài tập phần b, c và d.
Bài 2:
- Cho cả lớp làm chung phần a).
- GV cho cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3:
- GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
Bài 4:
- GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh a) lên bảng.
- GV nhấn mạnh cách tính chu vi hình vuông.
- GV cho HS tự làm các phần còn lại.
III. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về xem lại các BT đã làm và làm các BT trong VBT.
3’
35’
1’
34’
2’
- Đọc và nêu cách làm ở phần a).
- HS nêu giá trị của biểu thức 6×a với a=5 là 6×5=30. Sau đó, nêu tiếp: Giá trị của biểu thức 6×a với a=7; a=10.
- Một vài HS nêu kết quả.
- HS tự làm các phần còn lại.
- HS nêu cách tính chu vi hình vuông.
- Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4. Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi hình vuông là P=a×4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm:
a=3 cm, P=a×4=3×4=12 (cm)
Tiết 3 : TLV
Bài 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
A. Mục đích, yêu cầu.
- HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối,  được nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xd nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
B. Đồ dùng dạy - học.
C. Các hoạt động dạy - học (40’).
I. Bài cũ.
? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1:
? Các em mới học những chuyện nào?
- GV dán bảng ba tờ phiếu khổ to..
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhân xét).
3. Hướng dẫn HS ghi nhớ.
? Nhân vật trong truyện có thể là ai, con gì, cái gì, 
? Điều gì nói lên tính cách của nhân vật?
Ghi nhớ.
- GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1:
- GV bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu ntn?
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.
III. Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nx tiết học. Khen những HS học tốt.
- Nhắc HS học thuộc nd ghi nhớ trong bài.
34’
1’
17’
8’
9’
16’
8’
8'
2’
- Vài em nêu.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những truyện các em mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Ba em lên bảng làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- 3-4 HS đọc nd phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một HS đọc nd BT1 (đọc cả câu chuyện “Ba anh em” và từ được chú giải).
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ.
- HS trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- Một HS đọc nd BT2.
Tiết 4 : Khoa học
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS biết:
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
GDBVMT( Bộ phận ) : Thấy được mối quan hệ giữa con người với môi trường con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ môi trường. 
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học (35’).
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Các hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
? Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK.
à Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với đời sống con người được thể hiện trong hình.
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người.
- Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình còn cần những gì trong quá trình sống của mình.
=> Kết luận:
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ.
sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
- GV giao nhiệm vụ
III. Củng cố -dặn dò
- GV và HS bình xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học .
- VN đọc .nd bài và đọc trước bài tiếp theo. 
4’
29’
1’
28’
15’
13’
2’
-1-2 HS trả lời,HS khác nhật xét
- Thảo luận theo cặp,thực hiện 
nvụ .
- Đại diện nhóm báo cáo kquả làm việc của nhóm mình.
- Vài HS nhắc lại.
- HĐ nhóm ,vẽ hoặc viết vào giấy A0.
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình .
- Vài HS lên trình bày ý của nhóm đã thể thể hiện qua hình vẽ ntn.
- HS khác nhận xét.
Tiết 5 : 
SINH HOẠT: 
TUẦN 1
 I. Nhận xét chung 
 1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em đã dần đi vào nền nếp học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học như :
Đoàn , Ngần Thanh , Inh
 2. Học tập 
 Các em đi học đều, học làm bài cũ tương đối đầy đối đầy đủ ,nhiều em có ý thức học tập tốt như : Xuyên , Chính , Đoàn 
 Bên cạnh có vẫn còn một số em chưa có ý thức trong học tập chưa làm bài tập về nhà như : Quàng Hải , Hinh
 VS tương đối sạch sẽ .
II . Phương hướng tuần tới 
- Duy trì nền nếp học tập
- Hạn chế khuyết điểm , phát huy ưu điểm .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_ban_3_cot.doc