Chính tả: Nghe - viết
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu". (Từ " Một hôm .vẫn khóc)
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n dễ lẫn .
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :- 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy - học:
Tuần 1: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Chào cờ: Hoạt động tập thể Tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó, đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ khó trong bài - Trả lời được các câu hỏi trong bài và hiểu nội dung bài - Đọc diễn cảm được đoạn 3+4 của bài . - Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. II.Đồ dùng dạy -học: GV :- Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy -học : HĐ1:Giới thiệu chủ điểm và bài học HĐ2 : Luyện đọc đúng - Gọi 1HS khá đọc bài + Bài được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc tiếp sức lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc tiếp sức lần 2 kết hợp giảng từ * Đọc đoạn trong nhóm : - Yêu cầu HS đọc theo cặp - GVđọc diễn cảm cả bài. HĐ3: HS trả lời được các câu hỏi trong bài - HS đọc đoạn 1 + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - HS đọc đoạn 2 + Những chi tiết nào cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt ? - HS đọc đoạn 3 + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ? - HS đọc đoạn 4 + Những lời nói, cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - HS đọc toàn bài + Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? HĐ4: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3+4 của bài. + Nêu lại cách đọc toàn bài + Cho HS nối tiếp đọc lại bài + GV đọc mẫu đoạn 3+ 4 + Cho HS đọc diễn cảm + GV nhận xét – tuyên dương HS Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? + GV nhận xét giờ học. + Chuẩn bị bài sau. - 1HS khá đọc bài, lớp đọc thầm - 4 đoạn ..... - Đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp - Đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài + 1 HS đọc đoạn 1 – Lớp đọc thầm - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. + Lớp đọc thầm đoạn 2 - Thân hình bé nhỏ,gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn... + 1 HS đọc đoạn 3 – Lớp đọc thầm - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm ăn không đủ không trả được nợ.... + 1 HS đọc đoạn 4 – Lớp đọc thầm - HS tự nêu - Nhà trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự những phấn... -> thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối. + 1-2 HS trả lời + 4 HS nối tiếp đọc toàn bài- Lớp đọc thầm - Nhận xét + HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi + 4-5 HS thi đọc + HS nhận xét Toán. Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000 - Phân tích được cấu tạo số của các số đến 100 000. II/ Đồ dùng dạy học: GV :- 1phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2 II.Các hoạt động dạy -học: HĐ1: ÔĐTC HĐ2: Ôn lại cách đoc số, viết số và các hàng . * GV viết số 83 251 + Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục CS hàng trăm, CS hàng nghìn, CS hàng chục nghìn là số nào ? * GV ghi bảng số 83 001 ; 80 201 ; 80 001 Tiến hành tương tự mục a * Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề : 1 chục = ? đơn vị 1 trăm = ? chục 1 nghìn = ? trăm * GV cho HS nêu: ? Nêu các số tròn chục ? ? Nêu các số tròn trăm ? ? Nêu các số tròn nghìn? ? Nêu các số tròn chục nghìn? HĐ3: HS đọc, viết, phân tích được cấu tạo số của các số đến 100 000. Bài 1 (T3): Nêu yêu cầu của bài tập ? + Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau số 20 000 là số nào? + HS làm bài tập + Nêu yêu cầu phần b? + GV nhận xét Bài 2 (T3): + Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV dán phiếu bài tập lên bảng - GV cho 1 HS làm mẫu + HS làm bài tập + GV nhận xét Bài 3 (T3) + Nêu yêu cầu phần a ? - GV ghi bảng 8723 + HS làm mẫu + HS làm bài tập + Nêu yêu cầu của phần b ? - HD học sinh làm mẫu : + Cho HS làm mẫu 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 + HS làm bài tập - GV chấm 1 số bài HĐ4 : Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - BT VN : bài 4 ( T4) - 2 HS đọc số - HS nêu - HS nêu - HS nêu - Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số - 20 000 - 30 000 - Lớp làm vào SGK – 1HS làm bảng - Viết số thích hợp vào chỗ trống - 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40 000, 41 000, 42 000. - HS nhận xét -Viết theo mẫu - 1 HS lên bảng làm mẫu - HS làm BT vào ở – 1 HS làm bảng - HS nhận xét - Viết mỗi số sau thành tổng - 1 HS lên bảng làm mẫu - Lớp làm bảng con : 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 - Viết theo mẫu: - 1 HS lên bảng làm mẫu - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 Chính tả: Nghe - viết Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". (Từ " Một hôm .....vẫn khóc) - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n dễ lẫn . II/ Đồ dùng dạy học: GV :- 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy - học: HĐ1 : Kiểm tra đồ dùng học sinh . HĐ2 : HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. ? Đoạn văn ý nói gì? - GV đọc từ khó. - GV nhận xét, sửa sai - Hướng dẫn HS viết bài và tư thế ngồi viết đúng - GV đọc bài cho học sinh viết. - GV đọc bài cho HS soát - GV chấm, chữa bài (7 bài) - GV nhận xét HĐ3: HS làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n dễ lẫn . Bài 2 (T5) + Nêu yêu cầu? + Cho HS tiếp sức điền vào phiếu trên bảng theo tổ GV nhận xét - tuyên dương HS Bài 3 (T6) +Nêu yêu cầu? + Cho HS đọc câu đố + Cho HS giải câu đố GV nhận xét - tuyên dương HS HĐ4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác. - HS nghe - theo dõi SGK. - Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò - Lớp viết vào nháp, 2 học sinh viết lên bảng. - Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội - HS nghe. - HS viết bài. - HS đổi vở soát bài. - Điền vào chỗ trống. - HS thảo luận theo tổ - Học sinh thi tieeps sức điền vào phiếu trên bảng. - HS nhận xét - bổ sung Thứ tự các từ cần điền là: - Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm. - Giải câu đố - 2 HS đọc - HS giải câu đố - HS nhận xét Lời giải : cái la bàn, hoa ban Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Toán: Ôn tập các số đến 100 000 I/ Mục tiêu: - Tính nhẩm được các phép tính với số tròn nghìn , tròn chục nghìn - Cộng, trừ được các số có đến 5 chữ số, nhân( chia) số có đến 5 chữ số với có 1 chữ số. - So sánh được các số đến 100 000. - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê. II/ Các hoạt động dạy- học: HĐ1. Kiểm tra bài cũ.+Viết các số sau thành tổng : 9328 , 7965 +1 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con HĐ2: HS tính nhẩm được các phép tính với số tròn nghìn , tròn chục nghìn Bài 1(T4) + Nêu yêu cầu của bài tập ? + HS làm bài tập HĐ3: Cộng, trừ được các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với có 1 chữ số. Bài 2 ( T4) + Nêu yêu cầu bài 2? + Nêu cách đặt tính ? + Nêu cách tính ? + HS làm bài tập + GV nhận xét * Bài 2 củng cố kiến thức gì ? Bài 3: HS so sánh được các số đến 100 000. + Nêu yêu cầu bài tập ? + Nêu cách so sánh số 5870 và 5890? + HS làm bài tập *Nêu cách so sánh các số có 4 -5 chữ số ? HĐ4: HS đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê. Bài 5 (T5) + Đọc bài toán ? + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + GV hướng dẫn cho HS cách làm + GV chấm, chữa bài , nhận xét HĐ 3: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - BT VN: bài 4 ( T4) + 1-2 HS nêu - HS làm vào vở, đọc kết quả. 16000 : 2 = 8000 8000 x 3 = 24 000 11000 x 3= 33000 4900 : 7 = 7000 - Nhận xét, sửa sai. * HS nêu - Đặt tính rồi tính - HS nêu - HS nêu - Lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm - HS nhận xét và sửa sai. + 2-3 HS nêu + 1-2 HS nêu - HS nêu - HS làm vào SGK,2 HS lên bảng làm 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100000 > 99999 - 2-3 HS nêu + 1HS đọc bài toán - HS nêu - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải a) Số tiền bác Lan mua bát là : 250 0 x 5 = 12 500(dồng) Số tiền bác Lan mua đường là : 6400 x 2 =12 800(đồng) Số tiền bác Lan mua thịt là : 35 000 x2 = 70 000(đồng) Đáp số :12 500đồng 12 800đồng 70 000đồng + HS nhận xét Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu : + Nêu được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. + Nhận diện được các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng . + Phân tích đúng các bộ phận của tiếng . II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III. Các hoạt động day - học : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Phần nhận xét : +Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn ) - Đếm thành tiếngdòng còn lại + Nêu yêu cầu 2? - Nêu yêu cầu 3? + Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành. - GVghi kết quả làm việc của HS lên bảng mỗi bảng phụ một màu phấn + Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ? + GV nhận xét, sửa sai, kết luận lại + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? + Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu? + Qua VD trên em rút ra kết luận gì? HĐ3: Phần ghi nhớ: - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng và giải thích cho HS HĐ4: HS phân tích đúng các bộ phận của tiếng . Bài 1 (T7) - Gọi HS đọc yêu cầu + GV nhận xét Bài 2 (T7) + Nêu yêu cầu của bài tập ? + HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng. HĐ5: Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - D: Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố. + Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Cả lớp đếm dòng 1 : 6 tiếng 2 : 8 tiếng câu tục ngữ có 14 tiếng + Đánh vần tiếng bầu.Ghi lại cách đánh vần đó - 1HS đánh vần thành tiếng - Cả lớp đánh vần thầm, ghi kết quả vào bảng con - Bờ - âu - bâu - huyền - bầu + Phân tích tiếng bầu - 1 HS nêu - HS làm nháp. + âm đầu: b , vần: âu , thanh: huyền * Tiếng "bầu" gồm 3 phần âm đầu, vần, thanh. - 2 HS nêu lại + Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét . - Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung. - ơi. * Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. + 3 - 4 HS nhắc lại ghi nhớ SGK. - 1 HS đọc,lớp đ ... GV quan sát, theo dõi + GV nhận xét HĐ4 : Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài hôm sau . - HS theo dõi - HS lần lượt điền lên bảng Số vở Lan có 3 3 3 3 3 Thêm 1 2 3 0 a Có tất cả 3 + 1 3 + 2 3 + 3 3 + 0 .. 3 + a + 3 – 4 HS nêu lại + HS quan sát + HS nêu + 2 – 3 HS nêu + 2-3 HS nhắc lại + 1 HS nêu + 1 HS giỏi làm mẫu + 2 HS làm bảng – Lớp làm vở + HS nhận xét + 1 HS nêu + HS theo dõi + 1 HS giỏi làm mẫu : x=8 thì 125 + x = 125 + 8 = 133 + 2 HS làm phiếu trên bảng – Lớp làm phiếu bài tập + HS nhận xét + 1 HS nêu + HS theo dõi + HS thi làm theo nhóm 5 + Các nhóm trình bày + HS nhận xét Luyện từ và câu : Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu : + Phân tích được cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước . + Ghi lại được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ , khổ thơ . Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ . + Giải được câu đố . II.Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ và khổ thơ III . Các HĐ dạy và học : HĐ1 : KT bài cũ - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách . - NX, đánh giá. HĐ2: HS phân tích được cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước . Bài 1(T12) + Nêu yêu cầu của BT + GV hướng dẫn cách làm + Cho HS làm vào VBT Tiếng Âm đầu Vần Thanh hoài h oai huyền ... + GV nhận xét + Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận ? Là những bộ phận nào ? HĐ3: HS ghi lại được cặp tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ . Bài 2(T12) : + Nêu yêu cầu của bài tập ? + Tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trên ? + GV nhận xét HĐ4: HS ghi lại được cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ, Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ .Bài 3: + Nêu yêu cầu của bài tập ? - Y/c HS suy nghĩ làm đúng làm nhanh. + HS làm bài tập + GV nhận xét + Em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ? HĐ3 : Củng cố - Dặn dò : + Nêu cấu tạo của tiếng ? Những bộ phận nào của tiếng nhất thiết phải có ? - GV nhận xét giờ học. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp - NX, sửa sai - 1HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc câu tục ngữ - HS làm theo cặp vào VBT - HS nối tiếp đọc (mỗi cặp một tiếng ) - Nhận xét, sửa sai + 2-3 HS nêu + 1HS nêu + 2-3 HS nêu : ngoài – hoài + 2 HS nêu - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở . + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt - thoắt, xinh - nghênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt - thoắt - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh + HS nhận xét + 3-4 HS trả lời Địa lý Làm quen với bản đồ I/ Mục tiêu: - Định nghĩa được một cách đơn giản về bản đồ. - Nêu được một số yếu tố của bản đồ : Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ....Nêu được các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy – học GV :- 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN......... III/ Các HĐ dạy- học: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2. HS định nghĩa được một cách đơn giản về bản đồ Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN...... + Đọc tên bản đồ? + Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? + GV giải thích thêm cho HS Bước 2: - GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. + Bản đồ là gì? + GV kl : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định . Bước 3 + HS q.sát H1-2 SGK + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? HĐ3 : HS nêu được một số yếu tố của bản đồ: Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.....Nêu được các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. Bước 1: Làm việc CN. Bước 2: Làm việc theo cặp. + Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ? + Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ ? + GV kết luận lại HĐ4 : Củng cố - Dặn dò : + Bản đồ là gì? + Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ? - NX giờ học . : Ôn bài .CB bài sau. - Quan sát. - Bản đồ TG, châu lục, VN. - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất - Các châu lục. + HS trả lời - Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ... - Quan sát bảng đọc chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý. - Thảo luận theo cặp. - HS làm việc theo cặp: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - 1 số cặp trình bày - 1 vài HS nêu Khoa học : Sự trao đổi chất ở người . I. Mục tiêu : - Kể ra được những gì mà hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : KT bài cũ + Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển ? Hoạt động 2: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình trao đổi chất . +) Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và TL theo cặp . +)Bước 2:- GV quan sát giúp đỡ +) Bước 3: HĐ cả lớp. + Kể ra những gì được vẽ trong hình 1(T6) + Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người đươc thể hiện trong hình vẽ ? + Nêu yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ? + Cơ thể người lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì trong quá trình sống của mình ? +, Bước 4: + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của sự trao đôi chất đối với con người . ĐV,TV? *GVkết luận : Hoạt động 3: HS trình bày được một cách sáng tạo những KT đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT +)Bước 1: Giao việc - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT theo trí tưởng tượng của mình Bước 2: Trình bày sản phẩm + GV nhận xét – Tuyên dương sản phẩm của HS HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò + Trao đổi chất là gì ? Nêu tác dụng của quá trình trao đổi chất đối với cơ thể con người ? + GV NX giờ học . - HS TL nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả, NX, bổ sung. - Nhà vệ sinh, lợn, gà, vịt, rau .. - ánh sáng, nước, thức ăn . - Không khí - Lấy vào : T/ăn, nước, khí ô-xi - Thải ra: Phân, nước tiểu, khí các -bô -níc - Đọc đoạn đầu mục bạn cần biết - Trong quá trình sống...là quá trình trao đổi chất. - Con người, ĐV,TV, có trao đổi chất với MT thì mới sống được - HS nêu lại - HS trình bày sản phẩm - 2HS trình bày ý tưởng của mình - HS nhận xét – Bổ sung Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tập làm văn: Nhân vật trong văn kể chuyện I. Mục tiêu : + Nêu được văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ... được nhân hoá + Nêu được tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ củ nhân vật + Bước đầu nhận biết được nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . II. Đồ dùng : - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo y/c của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy và học : HĐ1 : KT bài cũ + Thế nào là KC? + Bài văn KC khác các bài văn không phải là KC ở những điểm nào ? HĐ2 : Tìm hiểu kiến thức mới Mục tiêu : Mục tiêu 1 + 2 Bước 1 : Nhận xét * HS đọc y/c 1 + Kể tên những chuyện vừa học trong tuần 1 ? + HS làm bài vào VBT – 3 HS làm phiếu trên bảng + GV theo dõi, giúp đỡ HS + GV nhận xét – KL lại * HS đọc y/c 2 + HS làm việc theo nhóm 2 + GV theo dõi, giúp đỡ HS + GV nhận xét – KL lại Bước 2 : Ghi nhớ + Qua 2 bài tập trên em rút ra bài học gì ? + GV nhận xét – Chốt lại phần ghi nhớ Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1(T13) : - Đọc nội dung và yêu cầu BT1 + Nhân vật trong truyện là ai ? Bà NX về tính cách của từng cháu như thế nào ? + Em có đồng ý với NX của bà không? ? Vì sao bà NX như vậy ? Bài 2(T13): Đọc nội dung BT2 ? Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ làm gì ? ? Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? - Thi kể chuyện - Nhận xét HĐ4 : Củng cố -dặn dò - NX- Khen những HS học tốt - BTVN: Học thuộc ghi nhớ . + 2 HS đọc y/c 1 - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Sự tích hồ Ba Bể + 3 HS làm phiếu trên bảng – Lớp làm bài vào VBT + HS nhận xét + 2 HS đọc y/c 2 + HS thảo luận theo nhóm đôi và ghi vào VBT + Đại diện một số cặp trình bày + HS nhận xét + 3-4 HS nêu + Một số HS đọc lại - 1HS đọc, lớp đọc thầm và quan sát tranh - Thảo luận nhóm 2 ,báo cáo . - Ni - ki - ta , Gô-sa ,Chi -ôm - ca . - Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình ,Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu ,chăm chỉ . - Có - Bà có NX như vậy là nhờ vào quan sát hành động của mỗi cháu . - 1 HS đọc - Chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo, xin lỗi em bé ... - Bỏ chạy, tiếp tục nô đùa, mặc cho em bé khóc - Trao đổi cặp - Kể chuyện - NX, chọn bạn kể hay Toán : Luyện tập . I. Mục tiêu : - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Làm quen được với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II . Đồ dùng dạy và học GV : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1;3 . III. Các HĐ dạy và học HĐ1 : KT bài cũ +1HS lên bảng làm BT 3bT 6 – Lớp làm nháp HĐ2: HS tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ . Bài 1(T6): + Nêu yêu cầu của bài tập ? + 1 HS làm mẫu phần (a) : a =5 + Cho HS làm theo tổ + GV quan sát , theo dõi + GV nhận xét + Bài tập củng cố kiến thức gì ? Bài 2(T6): + Nêu yêu cầu của bài tập ? + GV hướng dẫn cách làm + HS làm bài tập + GV quan sát, theo dõi + GV nhận xét + Bài tập củng cố kiến thức gì ? Bài 3(T6): + Nêu yêu cầu của bài tập ? + GV hướng dẫn cách làm + GV quan sát , theo dõi + GV nhận xét HĐ3: Tính chu vi hình vuông cạnh a + Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV vẽ hình vuông cạnh a lên bảng - HS quan sát + Nêu cách tính chu vi hình vuông ? + HS tính chu vi hình vuông ? + GV quan sát, theo dõi + GV nhận xét HĐ4 : Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài hôm sau . + 1 HS nêu + 1 HS giỏi làm mẫu + 4 HS làm bảng – 2 tổ làm SGK + HS nhận xét + 2-3 HS trả lời + 1 HS nêu + HS theo dõi + 2 HS làm bảng – Lớp làm vở + HS nhận xét + 1 HS nêu + HS theo dõi – Lớp làm bài vào vở + HS nhận xét + 1 HS đọc yêu cầu của bài tập + HS theo dõi + 1-2 HS nêu + 1HS làm bảng – Lớp làm vở + HS nhận xét Sinh hoạt lớp tuần 1
Tài liệu đính kèm: