Tập đọc Tiết 01
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong bài, không hỏi ý 2 CH4)
*KNS : 1 Thể hiện sự thông cảm :
2 Xác định giá trị : (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
3.Tự nhận thức về bản thân:(Biết giúp đỡ những người yếu đuối khó khăn hoạn nạn )
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.Tranh trong SGK.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BÁO GIẢNG TUẦN 01 NĂM HỌC 2012-2013 03/9/2012 – 07/9/2012 Thứ ngày Môn Tiết Bài Đồ dùng Giảm tải Hai 03/9 2012 CC TĐ MT Anh văn Buổi Chiều Tóan ĐĐ Ôn toán 01 01 01 01 01 Sinh hoạt dưới cờ Dế mèn bênh vực kẻ yếu GVBM GVBM Ôn tập số đếm đến 100 000 Trung thực trong học tập Ôn vỡ thực hành Phiếu Phiếu Thẻ màu GDKNS/bò ý 2 CH4 GDKNS Ba 04/9 2012 LT&C Toán Anh văn Nhạc Buổi Chiều Khoa KC Ôn toán 01 02 02 01 01 01 Cấu tạo của tiếng Ôn tập số đếm đến 100 000 (tt) GVBM GVBM Con người cần gì để sống ? Sự tích hồ Ba Bể Ôn vỡ thực hành Phiếu Phiếu Tư 05/9 2012 TĐ Toán TLV KT Buổi Chiều L.sử Ôn Khoa Ôn LT&C 02 03 01 01 01 Mẹ ốm Ôn tập số đếm đến 100 000 (tt) Thế nào là kể chuyện ? GVBM Môn Lịch sử và Địa lí Ôn vỡ thực hành Ôn vỡ thực hành Phiếu Hình Phiếu GDKNS Năm 06/9 2012 Ch tả Toán Khoa TD Buổi Chiều LT&C Ôn Toán Ôn CT 01 04 02 01 02 ( N-V): Dế mèn bênh vực kẻ yếu Biểu thức chứa một chữ Trao đổi chất ở người GVBM Luyện tập về cấu tạo của tiếng Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Phiếu Phiếu Tranh Bảng nhóm Tính GTBT 2 TH Sáu 07/9 2012 TLV Toán TD Địa Buổi Chiều Ôn Sử địa Ôn TLV SHL 02 05 02 01 Nhân vật trong truyện Luyện tập GVBM Làm quen với bản đồ Ôn vỡ thực hành Ôn vỡ thực hành Sinh hoạt cuối tuần Bảng phụ Phiếu Bản đồ TUẦN 01 Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 01 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu. - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong bài, không hỏi ý 2 CH4) *KNS : 1 Thể hiện sự thông cảm : 2 Xác định giá trị : (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống). 3.Tự nhận thức về bản thân:(Biết giúp đỡ những người yếu đuối khó khăn hoạn nạn ) II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.Tranh trong SGK. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách giáo khoa TV 4 Tập 1. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc Gọi HS đọc cả bài + Bài có thể chia làm mấy đoạn? Y/c HS thảo luận nhóm đôi - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu toàn bài c. Tìm hiểu bài * Đoạn 1: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? * Đoạn 2: + Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? KNS: Thể hiện sự cảm thông. * Đoạn 3: + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn? * Đoạn 4: + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? KNS :Xác định giá trị + Trong chuyện này, hai nhân vật đã được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? + Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào? *KNS : Tự nhận thức về bản thân d. Đọc diễn cảm - Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc. - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét, khen ngợi Hs. 3, Củng cố, dặn dò + Em học được gì ở Dế Mèn? - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS mở phần mục lục SGK. - 2 HS đọc tên 5 chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - 1 HS khá đọc toàn bài. + 4 đoạn: Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện). Đ2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò). Đ3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò). Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). - HS đọc nối tiếp đoạn (2 - 3lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 Hs đọc toàn bài. - Hs đọc thầm đoạn 1. + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội . - Hs đọc thầm đoạn 2. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Hs đọc thầm đoạn 3. + Trước đây, mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Hs đọc thầm đoạn 4. + Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ bắt nạt kể yếu. + Cử chỉ, hành động: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị đi. + Nhân hóa. + ND: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - Hs thi đọc diễn cảm. - HS về tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị phần tiếp theo của chuyện, tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí. ToánTiết 01 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU Giúp h.s ôn tập về: - Cách đọc các số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. Cả lớp làm BT 1,2,3a).viết được hai số .b).dòng 1 HS khá giỏi làm thêm bài còn lại. II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới 2.1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a, Gv viết số, gọi HSđọc : 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề + Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ? c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: + Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ? 2, Thực hành Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 3, Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài học - HD Dặn Hs về làm bài tập trong VBT. - Nhận xét giờ học - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... - H.s lấy ví dụ : 10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... - H.s nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - H.s tự làm bài vào vở. - H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. - 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện. - H.s phân tích mẫu. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 ... - H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 7000 + 300 + 50 + 1=7351 ... ........................................................................................................................... Thể dục Tiết 01 (GVBM) ........................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Đạo đức Tiết 01 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T1) I. MỤC TIÊU - Cần nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. .- Biết được : Trung thực trong học tập giúp các em học tâp tiến b, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiêm của HS. - Hs K-G: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. *KNS : Tự nhận thức về sự trung thưc trong học tập của bản thân. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Sgk ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập . III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Mở đầu - Giới thiệu chương trình, sgk. 2. Dạy bài mới 2.1. Xử lý tình huống sgk Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập. - GV giới thiệu tranh s.g.k - GV ghi tóm tắt các cách giải quyết. - Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ? - GV và HS trao đổi Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. * Ghi nhớ : sgk 2.2. Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k - Gv nêu yêu cầu bài tập. Kết luận : Việc làm c là trung thực. Việc làm a, b, d là thiếu trung thực. 2.3. Thảo luận nhóm – Bài tập 2 sgk - G.v đưa ra từng ý trong bài. - Gọi Hs giải thích lí do. Kết luận : ý kiến đúng là b, c ý kiến sai là a *KNS : Tự thức về sự trung thưc trong học tập Bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập Làm chủ trong học tập Tự nhận thức về bản thân 3, Các hoạt động nối tiếp - Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập . -Tự liên hệ theo bài tập 6 - Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – sgk . - HS quan sát tranh. - HS đọc nội dung tình huống s.g.k. - HS nêu ra các cách giải quyết của bạn Long: a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b, Nói dối cô là quên ở nhà. c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn. - Cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. - 2 Hs đọc ghi nhớ. - Hs làm việc cá nhân. - Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - H.s nêu yêu cầu - Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình: tán thành, không tán thành. - Hs giải thích, bổ sung. - H.s nêu lại phần ghi nhớ. ........................................................................................................................... ToánTiết bổ sung ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU Giúp h.s ôn tập về: - Cách đọc các số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. - Cả lớp làm BT 1,2,3 HS khá giỏi làm thêm bài còn lại. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT 4 tập 1, trang 03 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Yêu cầu HS làm các BT trong VBT : 1. Viết số thích hợp vào chổ chấm : a) 7000 ; 8000 ; .......... ; ............ ; 11 000 ; 12 000 ; ............ . b) 0 ; 10 000 ; 20 000 ; .............. ; ............... ; ............. ; 60 000 . c) 33 700 ; 33 800 ; ............ ; .............. ; 34 100 ; ............. ; 34 300 . 2. Viết theo mẫu : Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 25734 2 5 7 3 4 Hai mươi lăm nghìn bãy trăm ba mươi tư 63241 4 7 0 3 2 Tám mươi nghìn bốn trăm linh bãy Hai mươi nghìn không trăm linh hai ........................................................................................................................... Anh văn Tiết 01 GVBM ........................................................................................................................... Thứ ba, ngày 04 tháng 09 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 01 CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : 1, Nắm được cấu tạo 3phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ. 2, Điền được các bộ ... 07 tháng 09 năm 2012 Thể dục Tiết 02 (GVBM) ........................................................................................................................... Địa lí Tiết 01 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một lhu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu gì? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Làm quen với bản đồ. 2.2. Bản đồ (Hoạt động 1: Làm việc cả lớp) - G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đò VN) + Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác nhau như thế nào? + Theo em, bản đồ là gì? (Hoạt động 2: Làm việc cá nhân) + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong sách giao khoa lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí Tự nhiên VN treo tường? 2.3. Một số yếu tố của bản đồ (Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm) - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Đọc tên bản đò hình 3(SGK) +Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế nào? + Chỉ các hướng Đông, tây, nam, bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì? + Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào của bản đồ? 2.4.Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho h.s vẽ một số đối tượng địa lí. - Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò + Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học - 2 Hs trả lời. - H.s đọc tên các bản đồ. + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ VN thể hiệnmột bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam. + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất điịnh. - H.s quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi. + Chụp ảnh tính toán chính xác khoảng cách thu nhỏ theo tỉ lệ lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản đồ. + Vì chúng được vẽ với tỉ lệ khác nhau. - H.s quan sát bản đồ trên bảng. - H.s thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. + Phía trên: hướng Bắc, phía dưới: hướng Nam, phía bên phải: hướng Đông, phía bên trái: hướng Tây. + Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. + Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ. - Hs quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,... ........................................................................................................................... Toán Tiết 05 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. (Làm các BT1- mỗi ý làm một trường hợp; BT2 – 2 câu; BT4-b). II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề bài toán 1 (a, b), 3 chép sẵn trên băng giấy. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập 3 trong VBT. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Gọi Hs đọc và nêu cách làm phần a. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Hướng dẫn Hs thực hiện phần a. - Chữa bài, đánh giá. Bài 4: - Gv vẽ hình vuông. + Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu? - Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: P = a 4. + Tính chu vi hình vuông có cạnh: a = 3cm? 3. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài học - Về làm bài trong vở bài tập. - Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - 2 Hs thực hiện. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc và nêu: giá trị của biểu thức 6 a với a = 5 là 6 5 = 30 - H.s làm bài và nêu kết quả. - Nêu yêu cầu. - H.s nêu cách thực hiện và kết quả. - Hs tự làm phần b, c, d. - Hs nêu cách tính chu vi hình vuông. + a 4 - Hs đọc công thức. - H.s đọc bài làm . P = a 4 = 3 4 = 12 (cm) - 2 Hs lên bảng làm phần còn lại, lớp làm vào vở. ........................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 02 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ) - Nhận biết đượcc tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện “ba anh em” (BT1,mục III) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,) III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : + Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét . 2 Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Phần nhận xét Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. + Nêu tên các câu chuyện vừa học ? - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Hướng dẫn Hs nhận xét, bổ sung. + Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và sự tích Hồ Ba Bể. - H.s thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích Hồ Ba Bể Nhân vật là người - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin - Những người dự hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...) - Dế Mèn - Nhà Trò - bọn nhện - Giao long Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân vật. - Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp. - Gọi Hs nêu nhận xét. + Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ? 2.3. Ghi nhớ - Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4. Luyện tập Bài 1: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? + Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? + Vì sao bà có nhận xét như vậy? Bài 2: - Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra. + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? + Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng. - Tổ chức cho h.s thi kể. - G.v nhận xét, cho điểm h.s. 3. Củng cố, dặn dò - GVcủng cố nội dung bài học -HD học ở nhà. Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận. + Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động che chở, giúp đỡ nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu những người bị nạn lụt. + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. - H.s nêu ghi nhớ s.g.k. - Hs lấy ví dụ. - 1 H.s đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. + Nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm- ca, bà ngoại. + Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. + Có. + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. - 1 Hs đọc nội dung bài tập. - Hs cùng trao đổi. + Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp + Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô dùa,... mặc em bé khóc. - H.s kể chuyện ........................................................................................................................... BUỐI CHIỀU Chính tả Tiết bổ sung PHÂN BIỆT l / n, an / ang I . MỤC TIÊU : - Học sinh hoàn thành các BT phân biệt âm đầu l / n , vần an / ang. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Y/C HS làm các bài tập : 1 . Khoanh vào chữ đặt trước từ viết sai chính tả? a) Nở nang b) chắc lịch c) béo nẳn d) lòa xòa 2 . Điền vào chỗ trống an hoặc ang cho phù hợp : a) đàn ng.......... b) lá b........... c) dọc ng......... d) sửa s........... 3 . Chép một thành ngữ hoặc tục ngữ có từ chứa vần an hoặc ang ? ...................................................................................................................... Ôn Lịch sử - Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một lhu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập : 1 . Đánh dấu x vào ô trước ý đúng. Ảnh chụp thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. 2 . Hảy nêu bốn yếu tố của bản đồ. 1 . ........................................... 3 . ............................................... 2 . ........................................... 4 . ............................................... 3 . Quan sát hình 2, hình 3 trang 5, 6 SGK và hoàn thành các yêu cầu sau: a) Nêu tên bản đồ. b) Nêu tỉ lệ bản đồ. c) Một cm trên bản đồ bằng mấy cm trên thực tế ? d) Nêu tên một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ. ................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ........................................................................................................................... Duyệt BGH Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: