Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 22 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 22 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

BUỔI SÁNG

Tiết 1:

CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục đích yêu cầu:

- Rèn kỹ năng rút gọn phân số.

- Củng cố về khái niệm phân số.

- Giáo dục đức tính chăm chỉ trong học toán.

II. Chuẩn bị:

Thầy: Bảng phụ

Trò: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra (3’)

Quy đồng mẫu số các phân số:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 22 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5:
SINH HOẠT
I. Mục đích yêu cầu.
- Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới. 
- Rèn thói quen phê và tự phê cho HS.
- Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Phương hướng tuần tới.
- Trò: ý kiến xây dựng.
III. Nội dung sinh hoạt.
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Lớp trưởng lên nhận xét chung:
Ý kiến của các HS trong lớp
b) Giáo viên đánh giá: 
* Đạo đức: 
Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. Giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động như: Hồng, Hạnh, Nguyên, Nga.
* Học tập: 
Các em đi học đều, đúng giờ. Một số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết: Hạnh, Nguyên, Hồng, Hòa, Thoa
Bên cạnh đó một số em còn chưa chú ý học bài và làm bài, đọc viết còn yếu.
* Các hoạt động khác:
Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định. 
Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. 
Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình.
Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học.
Tham gia các hoạt động Đội sôi nổi
* Phương hướng tuần tới:
Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. 
Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn chữ giữ vở. 
Thi đua lập thành tích chào mừng Ngày 3/2
Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra.
Tích cực chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, vườn thuốc nam.
Tập văn nghệ chuẩn bị thi tiếng hát dân ca cấp trường.
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số. 
- Củng cố về khái niệm phân số.
- Giáo dục đức tính chăm chỉ trong học toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’)	
Quy đồng mẫu số các phân số:
và (MSC là 30) Ta có: 
Quy đồng mẫu số hai phân số: và được và 
2. Bài mới (28’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Lớp làm bảng con.
HS trình bày bài trên bảng lớp.
HS nhận xét.
HS thảo luận nhóm đôi.
Các nhóm báo cáo kết quả.
Lớp trình bầy bài vào vở.
HS trình bầy bài trên bảng.
HS nhận xét.
Lớp làm bài tập trên bảng con.
HS nhận xét và giải thích.
Bài 1/118 Rút gọn các phân số:
Bài 2/118 Phân số bằng phân số 
Bài 3/118 Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và 
b) và 
c) và 
d) và 
Bài 4/118
Nhóm b đã tô màu vào số ngôi sao.
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
Xem trước bài: Luyện tập
Tiết 3: Tập đọc:
SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài với giọng bài văn tả nhẹ nhàng chậm rãi.
- Yêu quê hương đất nước 
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng 
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Đồ chơi bằng đất
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’)
HS đọc bài: Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc toàn bài.
Bài chia làm mấy đoạn?
HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần.
GV đọc mẫu.
HS đọc đoạn 1.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
HS đọc thầm toàn bài
- Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả, cây sầu riêng?
- Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? (thảo luận nhóm 4)
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
HS đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng.
HS đọc theo nhóm.
HS thi đọc
1. Luyện đọc
3 đoạn.
quyện, lác đác, dáng nghiêng
Thân nó khẳng khiu cây nhãn
2. Tìm hiểu bài
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
Hoa mọc thành chùm, quả giống như tổ kiến, hương vị đặc biệt
Cây thẳng đuột
Sầu riêngtrái hiếm của miền Nam
Hương vị quyến rũ
Đứng ngắmkì lạ
3. Luyện đọc diễn cảm
Sầu riêng kì lạ 
Trái quý, hết sức, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm của mít chín, béo cái béo, ngọt cái ngọt.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
- Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả, cây sầu riêng?
Xem trước bài: Chợ tết
Tiết 4: Đạo đức:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 5: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn(T):
LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tả cây cối
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh ảnh một số cây ăn quả
Trò: Giấy ghi lời giải
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần là những phần nào?
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc thầm bài văn
HS xác định trình tự miêu tả bài văn HS báo cáo kết quả
HS nhận xét thống nhất
HS đọc yêu cầu của bài
HS quan sát tranh
HS làm bài vào vở bài tập
HS đọc dàn ý
Lớp thống nhất két quả
Bài 1/32
Bài văn tả cây gạo theo từng thời kỳ phát triển từ lúc hoa còn đỏ đến lúc hết mùa hoa. Những bông hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra
Bài 2/32
Mở bài: Giới thiệu cây chanh trồng ở góc vườn nhà em có tán lá xanh non
Thân bài: Mùa xuân đến hoa chanh nhỏ như những đốm trắng
Quả chanh lớn dần bằng ngón tay
Kết bài: Hương vị quả chanh thơm ngon làm tăng thêm. mỗi bữa ăn.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần là những phần nào?
Tập quan sát cây cối
Tiết 2: Toán (T): 
LUYỆN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 
- Củng cố về khái niệm phân số.
- Giáo dục đức tính chăm chỉ trong học toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 	
2. Bài mới (31’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bảng con
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS trình bày bài trên bảng lớp
HS nhận xét
Bài 1/26 Rút gọn phân số:
 ; ; ; ;
Bài 2/26 Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và ; ; 
 Quy đồng mẫu số và được và 
 b) và ( MSC là 14) 
 Quy đồng mẫu số và được và 
 c) ; và ;
 ; ; 
 Quy đồng mẫu số ; và được ; và 
Bài 3/26 
 a) D b) C 
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nêu cách rút gọn phân số?
Tiết 3: Tin học: 
Bài 4: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG PHÍM SỐ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Cách gõ các phím ở hàng phím số.
	- Kĩ năng: Biết cách đặt tay để gõ các phím ở hàng phím số, biết mở phần mềm gõ MARIO.
	- Thái độ: nghiêm túc, thích thú
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: SGK, bàn phím
- Trò: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Viết các phím ở hàng trên (Q,W, E, R, T, Y, U, I, O, P)
- Viết các phím ở hàng cơ sở (A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;)
- Nêu các chữ ở hàng phím dưới? (Z X C V B N M , . / )
3. Nội dung (25’)
- Nêu cách đặt tay trên bàn phím?
- Quan sát hình 55 sgk 49
GV giới thiệu qua phần mềm MARIO
GVquan sát tay học sinh đánh trên bảng
1. Cách đặt tay trên bàn phím
- GV giới thiệu cách đặt tay ở hàng phím số
- Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở
Chú ý: Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở
2. Cách gõ các phím ở hàng phím số
Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím hàng phím số
3. Tập gõ với phần mềm MARIO 
Bước 1: Nháy chuột vào mục LESSONS trên màn hình chính 
Bước 2: Nháy chuột vào mục ADD TOP ROW
Bước 3: Nháy chuột vào khung 1
Bước 4: Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi
4. Thực hành trên bàn phím bằng giấy
Gõ số điện thoại nhà minh(viết các phím số trên bàn)
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Nêu cách đặt tay trên bàn phím?
- Chuẩn bị bài sau thực hành - mang SGK, bút chì.
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Mĩ thuật:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Âm nhạc:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số
- Củng cố về một số bé hơn hoặc lớn hơn
- Rèn thói quen cẩn thận trong học toán
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
Trò: Bảng con, bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:(3’) 	Quy đồng mẫu số các phân số:
 và ; (MSC là 12) Ta có: 
	Quy đồng mẫu số hai phân số: và được và 
2. Bài mới:(30’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS ghi phân số chỉ số phần đóng móc của đoạn thẳng.
So sánh hai đoạn thẳng ta được
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
HS làm bảng con
HS nhận xét
- Khi nào phân số lớn hơn 1, bé hơn 1?
Lớp làm bài tập vào vở
HS trình bầy bài trên bảng
HS viết bài vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
Ví dụ: So sánh hai phân số và
Kết luận: SGK/119
Bài 1/119 So sánh hai phân số:
 a) ; b) ; c) ; d) 
Bài 2/119
a) mà = 1 nên < 1
 mà = 1 nên 
b) 1; = 1; > 1
Bài 3/119 Viết phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 tử số khác 0
 3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta so sánh thế nào?
Xem trước bài: Luyện tập
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh
Trò: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (3’) 	
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ gì, nó thuộc loại từ nào.
2. Bài mới: (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn văn
- Tìm những câu kể Ai thế nào?
 (Thảo luận nhóm đôi)
HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ
HS đọc bài tập 3 và nêu nhận xét
- Chủ ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?
HS đọc yêu cầu của bài
HS đọc đoạn văn
Lớp làm bài tập vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
Lớp viết bài vào vở.
HS đọc đoạn văn
HS tìm câu kể Ai thế nào?
I. Nhận xét
Hà Nội / tưng bừng màu đỏ
 CN VN
Cả một vùng trời / bát ngát hoa
 CN VN
Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang
 CN VN
Những cô gái thủ đô/  rực rỡ
 CN VN
Chủ ngữ chỉ sự vật có đặc điểm nói ở vị ngữ
Chủ ngữ do một danh từ riêng hay một cụm danh từ đảm nhận
II. Ghi nhớ : SGK/36
III. Luyện tập
Bài 1/37
Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
 CN VN
Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng.
 CN VN
Cái đầu / tròn
 CN VN
Thân chú/ nhỏ . mùa thu.
 CN VN
Bốn cánh / rung rung vân.
 CN VN
Bài 2/37
Trong các  ... m từ cần nhấn giọng.
HS học thuộc bài
GV kiểm tra 
1. Luyện đọc
16 câu thơ
Dải mây trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh, yếm thắm
Dải mây trắng/đỏ dần trên ngọn núi
Sương hồng lam/ôm ấp mái nhà gianh
2. Tìm hiểu bài.
Mặt trời lên 
Người già chống gậy
Thằng cu mặc áo đỏ
Người gánh lợn, gánh bò.
Ai ai cũng vui vẻ kéo hàng trên cỏ
Trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm vàng, tía son 
Cảnh sinh hoạt của người dân quê vào dịp tết.
3. Luyện đọc diễn cảm.
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
.
Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau
Kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau
3. Củng cố - dặn dò(4’)
Nêu ý nghĩa của bài?
Xem trước bài: Hoa học trò
Tiết 3: Lịch sử:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 4: Kĩ thuật:
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Mĩ thuật (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Âm nhạc (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Thể dục:
(Giáo viên dạy chuyên)
Thứ năm, ngày 29 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Thể dục:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát cây cối. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với một cái cây.
- Từ những biểu hiện trên tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
- Rèn kỹ năng quan sát.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Tranh ảnh cây cối
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’)
Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần?
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Bài 1/39 (a, b)
Bài văn
Quan sát từng bộ phận
Từng thời kỳ phát triển
Sầu riêng
Bãi ngô
Cây gạo
Hoa nhỏ li ti
Trái lủng lẳng
Lấm tấm như mạ non, lá ngô dài rộng...
Hoa đỏ mọng, quả gạo múp míp đầy dần.
Thị giác
Khứu giác
Vị giác
Tai
Cây, lá, hoa, bắp ngô, bướm, cây, cành, hoa quả gạo, hoa trái dáng thân, cành lá
Hương thơm
Vị ngọt của trái sầu riêng
Tiếng chim hót, tiếng tu hú kêu
HĐ nhóm
Lớp chia 3 nhóm
HS thảo luận
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS quan sát cây.
HS trình bày kết quả quan sát 
c) Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau
Cánh hoa nhỏ như vẩy cá
Cây ngô lấm tấm như mạ non
Hoa ngô như cỏ may
Cánh hoa gạo như chong chóng
+ Nhân hóa
Búp ngô non núp trong cuống lá
Bắp ngô chờ tay người đến bẻ
Cây gạo già xuân; Các múi mà cười
Giống: Quan sát kỹ sử dụng mọi giác quan
Khác: Tả các đặc điểm của loài cây này
 Tả một cây chú ý đến đặc điểm riêng
Bài 2/40
Cây phượng vĩ được trồng ngay cửa lớp em. Gốc cây to bằng bắp đùi của người lớn. Cành cây nhỏ bằng bắp tay xòa ra tứ phía . Lá phượng nhỏ được cài đều hai bên cuống lá.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Yêu cầu học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại
Tiết 3: Toán:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Củng cố về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Chăm chỉ chịu khó trong học tập.
II. Chuẩn bị
Thầy: Băng giấy
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra: (3’) 	 
2. Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS quan sát hình vẽ
HS ghi phân số chỉ số phần đã tô màu ở hai băng giấy
HS quan sát hai băng giấy
HS so sánh
HS so sánh hai phân số
- HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
HS làm bài tập vào vở
HS báo cáo kết quả
HS đọc yêu cầu
- Bài gồm có mấy yêu cầu?
HS thực hiện bài vào phiếu
Các nhóm báo cáo kết quả
HS đọc đầu bài
- Muốn biết ai ăn nhiều hơn ta làm thế nào?
Ví dụ: So sánh hai phân số và 
a) 
 hoặc 
b) So sánh hai phân số và 
Quy đồng mẫu số hai phân số và 
= = = 
So sánh hai phân số vì 8 < 9
 ta có 
* Kết luận: SGK / 121
Bài 1/121 So sánh hai phân số:
a) và ;; vì nên 
b) và ;; vì nên 
c) và ; ; vì nên 
Bài 2/121 Rút gọn rồi so sánh hai phân số:
a) và ; ; vì nên 
b) và ; ; vì nên 
Bài 3/122
 ; vì nên 
Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ để đặt câu.
- Tự giác học tập làm giầu thêm vốn từ của mình.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ, từ điển
Trò: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra ( 3’)	Lấy ví dụ về câu kể Ai thế nào?
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
* HĐ 1: HĐ nhóm đôi
HS đọc yêu cầu của bài
HS ghi kết quả vào phiếu
HS báo cáo kết quả
* HĐ 2: HĐ nhóm 4
Các nhóm trưng bày kết quả
HS nhận xét
Lớp thống nhất kết quả
HS làm bài vào vở bài tập
Các em đọc câu của mình.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài vào vở
HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét
Bài 1/40
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp của con người bên ngoài: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh sắn, tươi giòn
b) Từ thể hiện nét đẹp bên trong của con người: thùy mị, dịu dàng, dịu hiền, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành
Bài 2/40
a) Các từ chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ.
b) Các từ thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
Bài 3/40
Chị gái em rất dịu dàng thùy mị
Mùa xuân xinh đẹp đã về.
Cảnh tượng đêm vũ điệu nước thật là hoành tráng.
Bài 4/40
Mặt tươi như hoa em mỉm cười.
Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết
Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Học thuộc các thành ngữ
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kể chuyện:
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục đích yêu cầu:
- Các em nghe cô giáo kể chuyện, sắp xếp lại các tranh minh họa trong sách giáo khoa kể lại từng đoạn câu chuyện có thể kết hợp với điệu bộ nét mặt.
- Hiểu câu chuyện khuyên ta phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.
- Rèn kỹ năng nghe, chăm chú nghe thầy cô kể chuyện nhớ chuyện.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh 
Trò: Quan sát tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) 
HS kể câu chuyện về người tài giỏi mà em được chứng kiến tham gia
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Giới thiệu ảnh thiên nga
GV kể mẫu hai lần
HS đọc yêu cầu bài tập 1
HS sắp xếp lại tranh
HS nêu nội dung tranh
*Kể chuyện 
HS kể trong nhóm
HS thi kể trước lớp
Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con cho vịt mẹ chăm sóc
Tranh 2: Vịt mẹ dắt con đi kiếm ăn thiên nga con đi sau rất cô đơn lẻ loi
Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cảm ơn vịt mẹ, vịt con
Tranh 4: Thiên nga con theo mẹ bay đi, vịt con bàn tán xôn xao
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Hoat động tập thể:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Thể dục (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán (T): 
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp các em củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1
- Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Rèn kỹ năng so sánh phân số.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?
2. Bài mới (28’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS làm bảng con
HS thống nhất nhận xét.
HS làm bài vào vở.
HS làm bài vào vở.
HS báo cáo kết quả.
 Bài 1/27 So sánh hai phân số:
; ; ; ; 
Bài 2/27 So sánh các phân số sau với 1:
 ; > 1 ; 
Bài 3/28: 
a) b) 
Bài 4/28: 
a) ; ; ; b) ; ; ; 
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Địa lí:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp các em củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Giáo dục tính cẩn thận trong học toán.
II. Chuẩn bị
Thầy: Băng giấy
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) So sánh hai phân số và 
 ; vì nên 
2. Bài mới (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Lớp làm bài tập vào vở
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài
Lớp làm bài vào vở nháp
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét
HS nhận xét
HS nêu kết luận
HS đọc kết luận trong SGK
Lớp làm bài trên bảng con
HS nhận xét
Bài 1/122 So sánh hai phân số:
a) và ; 
b)và ; ; vì nên 
c) và ; 
Bài 2/122 So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
a) và 
+ Cách 1:
 ; vì nên 
+ Cách 2:
Vì > 1 và 1 > Ta có 
b) và ; 
+ Cách 1: Vì nên ; 
+ Cách 2: Vì và 1 > nên 
c) và ;
+ Cách 1: 
 nên 
 + Cách 2 : nên 
Bài 3/122 So sánh hai phân số có cùng tử số
a) Ví dụ:
So sánh và 
Vì nên 
* Nhận xét: SGK / 122
b) So sánh hai phân số
Bài 4/122: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) ; b) 
 3.Củng cố - dặn dò: (4’)
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
Xem trước bài: Luyện tập chung
Tiết 4: Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I. Mục đích yêu cầu:
- Thấy được các điểm đặc sắc trong cách quan sát và tả các bộ phận của cây cối.
- Viết được một đoạn văn ngắn miêu tả gốc, lá, thân của cây
- Giáo dục các em sự cảm nhận cái đẹp trong thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh ảnh một số cây ăn quả
Trò: Giấy ghi lời giải
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra	(3’)	
Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cây cối?
2. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
* HĐ 1: Hđ nhóm 4
HS đọc yêu cầu của bài
HS đọc bài lá bàng, cây sồi
Các nhóm báo cáo kết quả
HS nhận xét
* HĐ 2: Hđ cá nhân
HS viết bài vào vở
HS đọc bài viết
Bài 1/41
a) Đoạn tả lá bàng, tả rất sinh động, sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian, xuân, hạ, thu, đông
b) Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (Mùa đông cây sồi nứt nẻ đầy sẹo)
+ Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa
+ Hình ảnh nhân hóa: Làm cho cây sồi già: “Mùa đông cây sồi già cau có khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa..”
Bài 2/41
Lá chuối màu xanh lục to như những cánh buồm gân lá nổi và cứng
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần là những phần nào?
Về hoàn thiện bài viết

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 2buoingay CKTKNTuan22.doc