Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tố Như

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tố Như

Tập đọc Tiết 01

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.

 - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong bài, không hỏi ý 2 CH4)

*KNS : 1 Thể hiện sự thông cảm :

 2 Xác định giá trị : (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

 3.Tự nhận thức về bản thân:(Biết giúp đỡ những người yếu đuối khó khăn hoạn nạn )

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.Tranh trong SGK.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 01
NĂM HỌC 2012-2013
03/9/2012 – 07/9/2012
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
03/9
 2012
CC
TĐ
MT
Anh văn
Buổi Chiều 
Tóan
ĐĐ
Ôn toán
01
01
01
01
01
Sinh hoạt dưới cờ
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
GVBM
GVBM
Ôn tập số đếm đến 100 000
Trung thực trong học tập
Ôn vỡ thực hành
Phiếu
Phiếu
Thẻ màu
GDKNS/bò ý 2 CH4
GDKNS
Ba
04/9
2012
LT&C
Toán
Anh văn
Nhạc
Buổi Chiều 
Khoa
KC
Ôn toán
01
02
02
01
01
01
Cấu tạo của tiếng
Ôn tập số đếm đến 100 000 (tt)
GVBM
GVBM
Con người cần gì để sống ?
Sự tích hồ Ba Bể
Ôn vỡ thực hành
Phiếu
Phiếu
Tư
05/9
2012
TĐ
Toán
TLV
KT
Buổi Chiều 
L.sử
Ôn Khoa
Ôn LT&C
02
03
01
01
01
Mẹ ốm
Ôn tập số đếm đến 100 000 (tt)
Thế nào là kể chuyện ?
GVBM
Môn Lịch sử và Địa lí
Ôn vỡ thực hành
Ôn vỡ thực hành
Phiếu
Hình
Phiếu
GDKNS
Năm
06/9
2012
Ch tả
Toán
Khoa
TD
Buổi Chiều 
LT&C
Ôn Toán
Ôn CT
01
04
02
01
02
( N-V): Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Biểu thức chứa một chữ
Trao đổi chất ở người
GVBM
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Phiếu
Phiếu
Tranh
Bảng
nhóm
Tính GTBT 2 TH 
Sáu
07/9
2012
TLV
Toán
TD
Địa
Buổi Chiều 
Ôn Sử địa
Ôn TLV
SHL
02
05
02
01
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
GVBM
Làm quen với bản đồ
Ôn vỡ thực hành
Ôn vỡ thực hành
Sinh hoạt cuối tuần
Bảng phụ
Phiếu
Bản đồ
TUẦN 01
Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2012
Tập đọc Tiết 01
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.
 - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong bài, không hỏi ý 2 CH4)
*KNS : 1 Thể hiện sự thông cảm : 
 2 Xác định giá trị : (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
 3.Tự nhận thức về bản thân:(Biết giúp đỡ những người yếu đuối khó khăn hoạn nạn )
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.Tranh trong SGK.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mở đầu :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách giáo khoa TV 4 Tập 1.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc.
b. Hướng dẫn luyện đọc 
Gọi HS đọc cả bài
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?
 Y/c HS thảo luận nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu 
nghĩa một số từ khó. 
- GV đọc mẫu toàn bài 
c. Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1: 
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
* Đoạn 2:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
 KNS: Thể hiện sự cảm thông.
* Đoạn 3: 
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn? 
* Đoạn 4: 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 KNS :Xác định giá trị
+ Trong chuyện này, hai nhân vật đã được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
+ Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào?
*KNS : Tự nhận thức về bản thân
d. Đọc diễn cảm 
- Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc.
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, khen ngợi Hs.
 3, Củng cố, dặn dò 
+ Em học được gì ở Dế Mèn?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- HS mở phần mục lục SGK.
- 2 HS đọc tên 5 chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
+ 4 đoạn:
Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện).
Đ2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò).
Đ3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò).
Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 - 3lượt). 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- 1 Hs đọc toàn bài. 
- Hs đọc thầm đoạn 1.
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội . 
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
+ Trước đây, mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Hs đọc thầm đoạn 4.
+ Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ bắt nạt kể yếu.
+ Cử chỉ, hành động: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị đi. 
+ Nhân hóa.
+ ND: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. 
- Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- Hs thi đọc diễn cảm. 
- HS về tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị phần tiếp theo của chuyện, tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí.
ToánTiết 01
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU 
Giúp h.s ôn tập về: - Cách đọc các số đến 100 000.
 - Phân tích cấu tạo số.
Cả lớp làm BT 1,2,3a).viết được hai số .b).dòng 1
 HS khá giỏi làm thêm bài còn lại.
II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới
2.1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
a, Gv viết số, gọi HSđọc :
83251;83001; 80201; 80001 
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
+ Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ?
2, Thực hành 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
3, Củng cố, dặn dò 
- GV củng cố nội dung bài học
- HD Dặn Hs về làm bài tập trong VBT.
- Nhận xét giờ học
- H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... 
- H.s lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- H.s nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- H.s tự làm bài vào vở.
- H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện.
- H.s phân tích mẫu.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
...
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1=7351
... 
...........................................................................................................................
Thể dục Tiết 01
(GVBM)
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Đạo đức Tiết 01
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T1)
 I. MỤC TIÊU 
- Cần nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
.- Biết được : Trung thực trong học tập giúp các em học tâp tiến b, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiêm của HS.
- Hs K-G: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
*KNS : Tự nhận thức về sự trung thưc trong học tập của bản thân.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN 
- Sgk ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Mở đầu 
- Giới thiệu chương trình, sgk.
2. Dạy bài mới 
2.1. Xử lý tình huống sgk 
Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập.
- GV giới thiệu tranh s.g.k
- GV ghi tóm tắt các cách giải quyết.
- Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ?
- GV và HS trao đổi 
Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
* Ghi nhớ : sgk 
2.2. Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
Kết luận : Việc làm c là trung thực.
 Việc làm a, b, d là thiếu trung thực.
2.3. Thảo luận nhóm – Bài tập 2 sgk 
- G.v đưa ra từng ý trong bài.
- Gọi Hs giải thích lí do. 
Kết luận : ý kiến đúng là b, c 
 ý kiến sai là a
*KNS : Tự thức về sự trung thưc trong học tập 
 Bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập
 Làm chủ trong học tập
 Tự nhận thức về bản thân
3, Các hoạt động nối tiếp 
- Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập .
-Tự liên hệ theo bài tập 6 
- Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – sgk .
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nội dung tình huống s.g.k.
- HS nêu ra các cách giải quyết của bạn Long:
a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b, Nói dối cô là quên ở nhà.
c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
- H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- 2 Hs đọc ghi nhớ.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- H.s nêu yêu cầu
- Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của 
mình: tán thành, không tán thành.
- Hs giải thích, bổ sung.
- H.s nêu lại phần ghi nhớ.
...........................................................................................................................
ToánTiết bổ sung
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU 
Giúp h.s ôn tập về: - Cách đọc các số đến 100 000.
 - Phân tích cấu tạo số.
 - Cả lớp làm BT 1,2,3
 HS khá giỏi làm thêm bài còn lại.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
VBT 4 tập 1, trang 03
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Yêu cầu HS làm các BT trong VBT :
1. Viết số thích hợp vào chổ chấm :
a) 7000 ; 8000 ; .......... ; ............ ; 11 000 ; 12 000 ; ............ .
b) 0 ; 10 000 ; 20 000 ; .............. ; ............... ; ............. ; 60 000 .
c) 33 700 ; 33 800 ; ............ ; .............. ; 34 100 ; ............. ; 34 300 .
2. Viết theo mẫu :
Viết số
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
vị
Đọc số
25734
2
5
7
3
4
Hai mươi lăm nghìn bãy trăm ba mươi tư
63241
4
7
0
3
2
Tám mươi nghìn bốn trăm linh bãy 
Hai mươi nghìn không trăm linh hai
...........................................................................................................................
Anh văn Tiết 01
GVBM
...........................................................................................................................
Thứ ba, ngày 04 tháng 09 năm 2012
Luyện từ và câu Tiết 01
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
1, Nắm được cấu tạo 3phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ.
2, Điền được các bộ  ...  07 tháng 09 năm 2012
Thể dục Tiết 02
(GVBM)
...........................................................................................................................
Địa lí Tiết 01
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một lhu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu gì?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Làm quen với bản đồ.
2.2. Bản đồ
(Hoạt động 1: Làm việc cả lớp)
- G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đò VN)
+ Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác nhau như thế nào?
+ Theo em, bản đồ là gì?
(Hoạt động 2: Làm việc cá nhân)
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong sách giao khoa lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí Tự nhiên VN treo tường?
2.3. Một số yếu tố của bản đồ 
(Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm)
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Đọc tên bản đò hình 3(SGK)
+Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế nào? 
+ Chỉ các hướng Đông, tây, nam, bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì?
+ Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào của bản đồ?
2.4.Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ 
- Tổ chức cho h.s vẽ một số đối tượng địa lí.
- Nhận xét.
3, Củng cố dặn dò 
 + Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
- 2 Hs trả lời.
- H.s đọc tên các bản đồ.
+ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ VN thể hiệnmột bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam.
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất điịnh.
- H.s quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi. 
+ Chụp ảnh 	tính toán chính xác khoảng cách thu nhỏ theo tỉ lệ lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản đồ.
+ Vì chúng được vẽ với tỉ lệ khác nhau.
- H.s quan sát bản đồ trên bảng.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.
+ Phía trên: hướng Bắc, phía dưới: hướng Nam, phía bên phải: hướng Đông, phía bên trái: hướng Tây.
+ Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.
+ Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
- Hs quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,...
...........................................................................................................................
Toán Tiết 05
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. (Làm các BT1- mỗi ý làm một trường hợp; BT2 – 2 câu; BT4-b).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đề bài toán 1 (a, b), 3 chép sẵn trên băng giấy.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 3 trong VBT.
- Kiểm tra vở bài tập.
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Gọi Hs đọc và nêu cách làm phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
- Hướng dẫn Hs thực hiện phần a.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 4:
- Gv vẽ hình vuông.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: 
P = a 4.
+ Tính chu vi hình vuông có cạnh: 
a = 3cm?
3. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung bài học
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs thực hiện.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc và nêu: giá trị của biểu thức 
6 a với a = 5 là 6 5 = 30 
- H.s làm bài và nêu kết quả.
- Nêu yêu cầu.
- H.s nêu cách thực hiện và kết quả.
- Hs tự làm phần b, c, d.
- Hs nêu cách tính chu vi hình vuông.
+ a 4
- Hs đọc công thức.
- H.s đọc bài làm .
P = a 4 = 3 4 = 12 (cm)
- 2 Hs lên bảng làm phần còn lại, lớp làm vào vở.
...........................................................................................................................
Tập làm văn Tiết 02
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
 I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
- Nhận biết đượcc tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện “ba anh em” (BT1,mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu thảo luận nhóm:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,)
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét .
2 Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét 
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp.
+ Nêu tên các câu chuyện vừa học ?
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Hướng dẫn Hs nhận xét, bổ sung. 
+ Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và sự tích Hồ Ba Bể.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích Hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- Những người dự hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện
- Giao long
Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp.
- Gọi Hs nêu nhận xét.
+ Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
2.3. Ghi nhớ 
- Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4. Luyện tập
Bài 1: 
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? 
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? 
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Bài 2: 
- Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra.
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng.
- Tổ chức cho h.s thi kể.
- G.v nhận xét, cho điểm h.s.
3. Củng cố, dặn dò
- GVcủng cố nội dung bài học
-HD học ở nhà. Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận.
+ Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động che chở, giúp đỡ nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu những người bị nạn lụt.
+ Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. 
- H.s nêu ghi nhớ s.g.k.
- Hs lấy ví dụ.
- 1 H.s đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
+ Nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm- ca, bà ngoại.
+ Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Có.
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. 
- 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Hs cùng trao đổi.
+ Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp
+ Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô dùa,... mặc em bé khóc.
- H.s kể chuyện
...........................................................................................................................
BUỐI CHIỀU
Chính tả Tiết bổ sung
PHÂN BIỆT l / n, an / ang
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh hoàn thành các BT phân biệt âm đầu l / n , vần an / ang.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Y/C HS làm các bài tập :
1 . Khoanh vào chữ đặt trước từ viết sai chính tả?
a) Nở nang b) chắc lịch
c) béo nẳn d) lòa xòa
2 . Điền vào chỗ trống an hoặc ang cho phù hợp :
a) đàn ng.......... b) lá b...........
c) dọc ng......... d) sửa s...........
3 . Chép một thành ngữ hoặc tục ngữ có từ chứa vần an hoặc ang ?
......................................................................................................................
Ôn Lịch sử - Địa lí
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một lhu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập :
1 . Đánh dấu x vào ô trước ý đúng.
 Ảnh chụp thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
 Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
2 . Hảy nêu bốn yếu tố của bản đồ.
1 . ........................................... 3 . ...............................................
2 . ........................................... 4 . ...............................................
3 . Quan sát hình 2, hình 3 trang 5, 6 SGK và hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Nêu tên bản đồ.
b) Nêu tỉ lệ bản đồ.
c) Một cm trên bản đồ bằng mấy cm trên thực tế ?
d) Nêu tên một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ.
...................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp.
2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần.
3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ...
II. Kế hoạch tuần tới :
Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp.
...........................................................................................................................
Duyệt BGH
Trần Thị Bảo Trâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_nguyen_thi_to_nhu.doc